Tổ chức tập huấn cho giáo viên triển khai kế hoạch ƯDCNTT cho HS | |||||||
3 | Chỉ đạo các bộ phận liên quan cung cấp CSVC phục vụ HS chuẩn bị bài có ƯDCNTT | ||||||
4 | Nâng cấp phòng máy, mạng internet | ||||||
5 | Phân công giáo viên hỗ trợ HS khi có yêu cầu | ||||||
6 | Chỉ đạo GV ra bài tập cho HS có ƯDCNTT | ||||||
7 | Đề nghị GV thường xuyên kiểm tra bài tập HS | ||||||
8 | Thường xuyên đánh giá kết quả ứng dụng của HS |
Có thể bạn quan tâm!
- Khảo Sát Tính Cần Thiết Và Tính Khả Thi Biện Pháp Quản Lí Việc Bổ Sung Các Tiêu Chí Kiểm Tra Đánh Giá Có Ứng Dụng Cntt Vào Ht Của Hs
- Đối Với Phòng Giáo Dục Và Đào Tạo Huyện Bình Chánh
- Quản lí ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập của học sinh ở các trường tiểu học huyện Bình Chánh thành phố Hồ Chí Minh - 21
- Quản lí ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập của học sinh ở các trường tiểu học huyện Bình Chánh thành phố Hồ Chí Minh - 23
Xem toàn bộ 193 trang tài liệu này.
Câu 4: Thầy cô đánh giá công tác quản lý kế hoạch học tập có ứng dụng CNTT của HS hiện nay tại trường thầy cô như thế nào?
Nội dung | Mức độ thực hiện | Kết quả thực hiện | |||
Thường xuyên | Ít thường xuyên | Không thực hiện | Tốt | Trung bình | Yếu |
Chỉ đạo các tổ bộ môn thiết kê giáo án có ứng dụng CNTT vào giảng dạy | |||||||
2 | Chỉ đạo giáo viên các tổ bộ môn hướng dẫn HS sử dụng CNTT trên lớp vào bài học | ||||||
3 | Thiết kế giáo án theo hướng ứng dụng CNTT | ||||||
4 | Tổ chức cho HS tham gia thảo luận bài tập trên lớp có ƯDCNTT | ||||||
5 | Giáo viên thường xuyên kiểm tra đôn đốc các nhóm, cá nhân tham gia giải quyết BT có ƯDCNTT | ||||||
6 | BGH đánh giá kết quả hướng dẫn của GV cho HS ƯDCNTT | ||||||
7 | Đánh giá KQ HT của HS khi có ƯDCNTT |
Câu 5: Thầy cô đánh giá công tác QL kiểm tra đánh giá kết quả ứng dụng CNTT trong học tập của HS hiện nay tại trường thầy cô như thế nào?
Nội dung | Mức độ thực hiện | Kết quả thực hiện |
Thường xuyên | Ít thường xuyên | Không thực hiện | Tốt | Trung bình | Yếu | ||
1 | Đánh giá kế hoạch của tổ bô môn | ||||||
2 | Đánh giá, rút kinh nghiệm kết quả triển khai của giáo viên | ||||||
3 | Đánh giá kết quả học tập của học sinh | ||||||
4 | Đánh giá năng lực của học sinh về vận dụng các thiết bị CNTT vào học tập | ||||||
5 | Đánh giá khả năng khai thác tài nguyên CNTT vào học tập của học sinh | ||||||
6 | Đánh giá mức độ đáp ứng CSVC của nhà trường phục vu dạy - học có ƯDCNTT |
Phần 3: Thầy cô đánh giá chủ thể của việc quản lí hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập như thế nào?
Tầm quan trọng của chủ thể quản lí | Mức độ | |
Rất đồng ý | Đồng ý | Không đồng ý |
Giúp HT xác định được nội dung, hình thức tổ chức và huy động các nguồn lực | ||||
2 | Giúp cho hoạt động ứng dụng CNTT trong học tập của HS đáp ứng nhu cầu | |||
3 | Giúp cho HT, PHT kiểm soát và đánh giá được hiệu quả của hoạt động ứng dụng CNTT trong học tập |
Phần 4: Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý có ứng dụng công nghệ thông tin vào học tập của học sinh.
Thầy cô đánh giá về mức độ ảnh hưởng của những yếu tố khách quan đến công tác QL ƯDCNTT trong học tập.
Các yếu tố | Mức độ | |||
Rất đồng ý | Đồng ý | Không đồng ý | ||
1 | Các Nghị quyết của Đảng, các văn bản chỉ đạo của Bộ và Sở Giáo dục và đào tạo | |||
2 | Sự hỗ trợ, khuyến khích, động viên của gia đình đối với việc ứng dụng CNTT trong học tập | |||
3 | Sự quan tâm của gia đình trong việc trang bị máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng, sự quản lí của phụ huynh, mạng Internet, … |
PHỤ LỤC 2
BIÊN BẢN PHỎNG VẤN
Ngày 4 tháng 2 năm 2019
Người trả lời câu hỏi: GV,CBQL.
Hiện nay là GV, CBQL, Trường …………………..
Câu 1: Thầy/Cô đánh giá như thế nào về thực trạng hoạt động xây dựng kế hoạch có ứng dụng CNTT cho học sinh hiện nay tại trường Thầy/Cô?
CBQL 03: Việc xây dựng kế họach ứng dụng công nghệ thông tin hiện nay được thực hiện chủ yếu dựa vào sự chỉ đạo của ban giám hiệu, chứ giáo viên chưa chủ động về vấn đề này. Nhiều nguyên nhân dẫn đến vấn đề này. Một trong những nguyên nhân chính là, mất thời gian cả khi lên kế hoạch lẫn thực hiện kế hoạch. Cơ sở vật chất chưa đáp ứng đầy đủ, năng lực chuyên môn về công nghệ thông tin của giáo viên còn hạn chế. Chính vì vậy đa số giáo viên đều thực hiện qua loa chưa đi vào trọng tâm của hoạt động.
Câu 2: Theo các Thầy/Cô thực trạng tổ chức các hình thức học tập có ứng dụng CNTT cho HS hiện nay đã mang lại hiệu quả chưa?
GV 01: Hiện nay giáo viên triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin cho học sinh chủ yếu là ra bài tập về nhà và có khuyến khích hướng dẫn sử dụng các thiết bị công nghệ để làm bài. Tuy nhiên, đa số giáo viên chưa hướng dẫn học sinh các nguồn tài liệu cần tìm kiếm khai thác. Mặt khác cũng không hướng dẫn các em cách thức phân loại xử lý tài liệu tìm kiếm được để áp dụng vào bài tập. Hiện tượng này diễn ra khá phổ biến, nên hiệu quả của hoạt động không cao và có phần đối phó
Câu 3: Thầy/Cô đánh giá như thế nào về công tác tổ chức thực hiện các phương pháp học tập có ứng dụng CNTT của HS hiện nay?
GV 02: Giáo viên rất có ý thức trong việc vận dụng các phương pháp dạy học khác nhau nhằm hỗ trợ học sinh dễ tiếp thu kiến thức và rèn luyện kỹ năng, nhưng thực trạng hiện nay về cơ sở vật chất và hạ tầng công nghệ thông
tin mà trường đầu tư chưa cho phép thực hiện hết các phương pháp mà giáo viên mong muốn. Vì vậy, trong thời gian tới đề nghị BGH xem xét đầu tư thêm một số hạng mục như, internet cáp quang tốc độ cao, phủ sóng wifi toàn trường, trang bị thiết bị dạy học hiện đại, phòng thí nghiệm đạt chuẩn… để giáo viên và học sinh có cơ hội tiếp cận cũng như sử dụng vào dạy và học
Câu 4: Thầy/ Cô cho biết việc ứng dụng CNTT trong chuẩn bị bài của HS hiện nay như thế nào?
GV 01: Học sinh hiện nay đã biết ứng dụng các thiết bị thông tin vào học tập như, tìm kiếm tài liệu, trao đổi bài học với bạn bè, với các chuyên gia…Tuy nhiên, các em chưa biết cách phân loại tài liệu, khai thác đúng địa chỉ nguồn học liệu nên dẫn đến cách trình bày chưa phù hợp, mất nhiều thời gian, hiệu quả không cao. Điều này cho thấy vai trò của giáo viên trong ứng dụng CNTT chuẩn bị bài của học sinh chưa thật sự rõ ràng. Để đảm bảo học sinh thực hiện đúng các yêu cầu đề nghị ban giám hiệu và các tổ chuyên môn có kế hoạch hỗ trợ giúp đỡ các em cụ thể rõ ràng hơn
Câu 5: Thầy/Cô cho biết công tác kiểm tra đánh giá ứng dụng CNTT trong học tập của HS hiện nay như thế nào?
CBQL 01: Hoạt động kiểm tra đánh giá về ứng dụng công nghệ thông tin vào học tập hiện nay tại các trường chưa thực sự phát huy hiệu quả, có nhiều nguyên nhân. Trong đó nguyên nhân chủ yếu là tính pháp lý chưa có nên công tác quản lý chưa có cơ sở để ràng buộc. Nguyên nhân tiếp theo là các tiêu chí đánh giá hiện nay chủ yếu tập trung vào điểm số kiểm tra, thi cuối kỳ, cuối năm. Việc đánh giá theo định tính của quá trình thực hiện của học sinh chưa được áp dụng nên có phần gây thiệt thòi cho học sinh
Người được phỏng vấn Người phỏng vấn
PHỤ LỤC 3
PHIẾU KHẢO CỨU TÍNH CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT
(Dành cho Cán bộ quản lí và Giáo viên)
Kính thưa Quý Thầy/Cô!
Chúng tôi đang nghiên cứu về quản lí hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong học tập ở các trường tiểu học thành phố Hồ Chí Minh, với mong muốn tìm ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả của công việc này. Xin Quý Thầy /Cô vui lòng trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu X vào các ô tròn phù hợp với suy nghĩ của mình. Ý kiến của Quý Thầy/Cô chỉ nhằm mục đích nghiên cứu khoa học, không sử dụng cho bất cứ mục đích nào khác. Chúng tôi rất mong nhận được sự quan tâm và hỗ trợ từ Quý Thầy/Cô.
Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho GV, HS về tầm quan trọng của việc ƯDCNTT trong HT của HS
Nội dung | Tính cần thiết | Tính khả thi | |||||
Rất cần thiết | Cần thiết | Không cần thiết | Rất khả thi | Khả thi | Không khả thi | ||
1 | Phổ biến các quy định của ngành về ứng dung CNTT trong dạy học | ||||||
2 | Tổ chức học tập tập huấn cho giáo viên về tầm quan trọng của ƯDCNTT cho học sinh | ||||||
3 | Phổ biến cho HS hiểu |
biết về tầm quan trọng của CNTT trong thời đại ngày nay | |||||||
4 | Tạo điều kiện cho HS tiếp cận các thiết bị, phần mềm CNTT hiện đại nhằm khơi dậy niềm đam mê. | ||||||
5 | Đa dạng hóa các hình thức nâng cao nhận thức cho GV HS |
Biện pháp 2: Nâng cao năng lực cho GV về lập kế hoạch có ứng dụng công nghệ thông tin vào học tập cho học sinh
Nội dung | Tính cần thiết | Tính khả thi | |||||
Rất cần thiết | Cần thiết | Không cần thiết | Rất khả thi | Khả thi | Không khả thi | ||
1 | Cung cấp tài liệu hướng dẫn cho GV về tổ chức ƯDCNTT cho HS | ||||||
2 | Tổ chức tập huấn cho GV về rèn luyện cho HS cách thức ƯDCNTT trong HT | ||||||
3 | Khuyến kích GV tự học từ nhiều nguồn khác nhau nhằm nâng cao năng lực thiết kế kế hoạch ƯDCNTT vào giảng |