+ Đưa trẻ đến với hội họa: Những bức tranh nghệ thuật là những cửa sổ trong sáng mà đó con người sẽ nhìn thấy thế giới trong sáng hơn. Yêu cầu sơ đẳng trong hội họa với trè mẫu giáo là quan sát thiên nhiên để có cảm xúc yêu thích những bức tranh. Từ chỗ ngắm nhìn những bức tranh sẽ dẫn đến trẻ hứng thú vẽ tranh. Cha mẹ hãy đồng tình và khuyến khích trẻ vẽ. Đây là thời điểm trí tưởng tượng của bé phát triển phong phú nhất. Những đồ chơi, đồ vật đám mây, mặt trời, ngôi nhà thân yêu, hình ảnh cha mẹ, cô giáo đều là đề tài yêu thích trong các bức vẽ của trẻ. Sự sáng tạo của trẻ trong tranh vẽ sẽ trở thành phương tiện để trẻ nhận thức cái đẹp và thể hiện sự phong phú của tâm hồn trẻ.
+ Cho trẻ đến nhà hát: Thỉnh thoảng cha mẹ hãy đưa trẻ đến nhà hát để trẻ được thưởng thức vẻ đẹp tâm hồn trên sân khấu. Một vở kịch hay, một tấm màn nhung và ánh đèn rực rỡ… những điều đó truyền cho trẻ những cảm xúc diệu kỳ.
+ Cho trẻ xem phim: Phim ảnh là một phương tiện giáo dục có hiệu quả mạnh mẽ nhết không chỉ chỉ đối với trẻ em mà còn đối với cả người lớn nữa. Trước tiên, cha mẹ phải lựa chọn những bộ phim phù hợp với nhận thức của trẻ và chú ý đến thái độ của trẻ đối với phim ảnh. Do đó, vậy mẹ phải hết sức quan tâm, uốn nắn đến việc xem phim của trẻ, không để trẻ làm mất thời giờ vào việc xem phim và giúp trẻ tập nhận xét nội dung phim, khuyến khích trẻ xem những phim phù hợp với nhận thức, có tác dụng giáo dục tốt.
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục thẩm mĩ cho trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên
Để tìm hiểu thực trạng quản lí hoạt động giáo dục thẩm mĩ tại các trường mầm non huyện Nậm Pồ, chúng tôi tiến hành khảo sát các nội dung: Lập kế hoạch quản lí; tổ chức hoạt động giáo dục thẩm mĩ; chỉ đạo thực hiện giáo dục thẩm mĩ; kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục thẩm mĩ chúng tôi tiến hành khảo sát tại câu hỏi số 4 phụ lục 1 Kết quả thu được thể hiện tại các bảng sau:
Bảng 2.10. Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động GDTM cho các trường mầm non huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên
Nội dung quản lý | Mức độ thực hiện |
| ||||||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||
1. Lập kế hoạch quản lí hoạt động giáo dục thẩm mĩ cho trẻ mẫu giáo | ||||||||||
1.1 | Ban giám hiệu (BGH) xây dựng kế hoạch, quản lý hoạt động GDTM cho trẻ mẫu giáo ở trường MN. | 0 | 0.00 | 25 | 14.71 | 124 | 72.94 | 21 | 12.35 | 2.02 |
1.2 | Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch, quản lý hoạt động GDTM cho trẻ mẫu giáo ở trường MN của các bộ phận và cá nhân theo thời gian (tuần, tháng, năm) | 0 | 0.00 | 26 | 15.29 | 130 | 76.47 | 22 | 12.94 | 2.02 |
1.3 | Chỉ đạo xây dựng quản lý hoạt động GDTM cho trẻ mẫu giáo ở trường MN theo khối lớp cho từng năm học | 0 | 0.00 | 22 | 12.94 | 126 | 74.12 | 22 | 12.94 | 2.00 |
1.4 | Duyệt kế hoạch, quản lý hoạt động GDTM cho trẻ mẫu giáo ở trường MN theo định kỳ thời gian. Chỉ đạo, điều hành quản lý, giám sát việc thực hiện kế hoạch, quản lý hoạt động GDTM cho trẻ mẫu giáo ở trường MN. | 0 | 0.00 | 21 | 12.35 | 128 | 75.29 | 21 | 12.35 | 2.00 |
1.5 | Đề ra các biện pháp xử lý việc thực hiện không đúng kế hoạch, quản lý hoạt động GDTM cho trẻ mẫu giáo ở trường MN | 0 | 0.00 | 20 | 11.76 | 131 | 77.06 | 19 | 11.18 | 2.01 |
| 0 | 0.00 | 114 | 13.41 | 639 | 75.18 | 105 | 12.35 | 2.01 |
Có thể bạn quan tâm!
- Chỉ Đạo Hoạt Động Giáo Dục Thẩm Mĩ Cho Trẻ Mẫu Giáo
- Khái Quát Tình Hình Kinh Tế - Xã Hội Và Giáo Dục Của Huyện Nậm Pồ, Tỉnh Điện Biên
- Thực Trạng Nhận Thức Về Mục Đích Của Hoạt Động Gdtm Cho Trẻ Ở Các Trường Mầm Non Huyện Nậm Pồ, Tỉnh Điện Biên
- Nguyên Tắc Đảm Bảo Tính Kế Thừa Và Hệ Thống
- Cách Thức Thực Hiện Biện Pháp Một Là, Đối Với Cbql Và Giáo Viên
- Biện Pháp 4: Tăng Cường Các Điều Kiện Cơ Sở Vật Chất, Tạo Điều Kiện Thuận Lợi Để Hoạt Động Giáo Dục Thẩm Mĩ Cho Trẻ Mẫu Giáo Ở Các
Xem toàn bộ 124 trang tài liệu này.
Nhận xét: Bảng 2.10 khảo sát đội ngũ CBQL và GV về thực trạng quản lý công tác lập kết hoạch quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo, qua 5 nội dung khảo sát đạt tổng điểm trung bình 2.01. Như vậy, qua đó công tác lập kế hoạch ở mức độ trung bình. Do đó, chủ thể quản lý cần quán triệt công tác lập kế hoạch đến đội ngũ CBQL và GV vì đây là một trong những chu trình quan trọng trong quá trình quản lý.
Bảng 2.11. Thực trạng tổ chức hoạt động quản lý hoạt động GDTM cho các trường mầm non huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên
Nội dung quản lý | Mức độ thực hiện |
| ||||||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||
2. Tổ chức hoạt động giáo thẩm mĩ cho trẻ mẫu giáo trong trường Mầm non | ||||||||||
2.1 | Tạo môi trường hoạt động, nơi luôn có các đồ dùng, dụng cụ, nguyên vật liệu trong tầm tay trẻ, kích thích trẻ hoạt động. | 0 | 0.00 | 32 | 18.82 | 119 | 70.00 | 19 | 11.18 | 2.08 |
2.2 | Mỗi nhóm lớp mầm non tự trang trí lớp mình theo một phong cách thẩm mĩ nhất định, có trung tâm nghệ thuật, góc âm nhạc, góc trò chơi theo nhóm, góc đọc sách, tủ quần áo biểu diễn với các đạo cụ sân khấu | 0 | 0.00 | 33 | 19.41 | 117 | 68.82 | 20 | 11.76 | 2.08 |
2.3 | Có góc tạo hình nghệ thuật mở để trẻ tham gia vào các hoạt động sáng tạo | 0 | 0.00 | 29 | 17.06 | 121 | 71.18 | 20 | 11.76 | 2.05 |
2.4 | Trong các lớp trẻ 4-6 tuổi trang trí tiểu cảnh, góc văn hóa địa phương, ở đó sẽ diễn ra hoạt động tích hợp dạy trẻ làm quen với cuộc sống, truyền thống của dân tộc Việt Nam | 0 | 0.00 | 28 | 16.47 | 123 | 72.35 | 19 | 11.18 | 2.05 |
Nội dung quản lý | Mức độ thực hiện |
| ||||||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||
2.5 | Sưu tầm và tạo bộ sưu tập các bức tranh của các họa sĩ Việt Nam; các tác phẩm văn học, thơ ca, âm nhạc... | 0 | 0.00 | 27 | 15.88 | 126 | 74.12 | 17 | 10.00 | 2.06 |
2.6 | Thư viện truyền thông đa phương tiện | 0 | 0.00 | 32 | 18.82 | 119 | 70.00 | 19 | 11.18 | 2.08 |
2.7 | Bộ sưu tập audio và video | 0 | 0.00 | 33 | 19.41 | 117 | 68.82 | 20 | 11.76 | 2.08 |
2.8 | Các thiết bị âm thanh và video trong lớp học và trong hội trường, phòng âm nhạc | 0 | 0.00 | 29 | 17.06 | 121 | 71.18 | 20 | 11.76 | 2.05 |
2.9 | Có các hướng dẫn sư phạm, cụ thể cho các giờ học trang trí, nghệ thuật ứng dụng | 0 | 0.00 | 28 | 16.47 | 123 | 72.35 | 19 | 11.18 | 2.05 |
2.10 | Giáo viên cần sử dụng hiệu quả phòng học, hành lang để trưng bày các bức tranh vẽ, các sản phẩm do trẻ làm ra, giúp trẻ trang trí bộ sưu tập nghệ thuật của trẻ. | 0 | 0.00 | 27 | 15.88 | 126 | 74.12 | 17 | 10.00 | 2.06 |
| 0 | 0.00 | 298 | 17.53 | 1212 | 71.29 | 190 | 11.18 | 2.06 |
Nhận xét: Bảng 2.11 tổng hợp kết quả khảo sát đội ngũ CBQL và GV về công tác tổ chức quản lý hoạt động GDTM, qua 10 tiêu chí khảo sát đạt tổng điểm trung bình là 2.06. Như vậy, công tác này chỉ đạt mức trung bình qua đó nếu khâu công tác lập kế hoạch đạt mức trung bình. Do đó, chủ thể quản lý cần quán triệt triển khai công tác tổ chức thực hiện một cách khoa học, nhằm thúc đẩy nâng cao chất lượng hoạt động GDTM cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non
Bảng 2.12. Thực trạng chỉ đạo hoạt động quản lý hoạt động GDTM cho các trường mầm non huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên
Nội dung quản lý | Mức độ thực hiện |
| ||||||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||
3. Chỉ đạo hoạt động giáo dục thẩm mĩ cho trẻ mẫu giáo | ||||||||||
3.1 | Hiệu trưởng chỉ đạo tổ chuyên môn, giáo viên để tổ chức thực hiện chương trình | 0 | 0.00 | 29 | 17.06 | 121 | 71.18 | 20 | 11.76 | 2.05 |
3.2 | Chỉ đạo giáo viên nghiên cứu, sau đó tổ chức buổi thảo luận, lấy ý kiến từng cá nhân về, cách thức, biện pháp thực hiện chương trình sao cho phù hợp | 0 | 0.00 | 28 | 16.47 | 123 | 72.35 | 19 | 11.18 | 2.05 |
3.3 | chỉ đạo các tổ chuyên môn tổ chức buổi sinh hoạt, trao đổi, bàn bạc đưa ra những phương pháp, biện phát thực hiện đối với từng độ tuổi, từng nhóm lớp | 0 | 0.00 | 27 | 15.88 | 126 | 74.12 | 17 | 10.00 | 2.06 |
3.4 | Chỉ đạo thực hiện nội dung giảng dạy hoạt động tạo hình phải đảm bảo tính vừa sức, đảm bảo sự đồng tâm phát triển và luôn có sự tương tác giữa cô và trẻ; giữa trẻ với trẻ | 0 | 0.00 | 32 | 18.82 | 119 | 70.00 | 19 | 11.18 | 2.08 |
| 0 | 0.00 | 116 | 17.06 | 489 | 71.91 | 75 | 11.03 | 2.06 |
Nhận xét: Bảng 2.12 tổng hợp kết quả khảo sát đội ngũ CBQL và GV về công tác chỉ đạo hoạt động GDTM qua 4 tiêu chí khảo sát ở nội dung này chỉ đạt mức điểm trung bình là 2.06. Như vậy, nếu công tác lập kế hoạch chỉ đạt mức trung bình thì các hoạt động khác trong chu trình quản lý chỉ dừng lại mức
trung bình. Do đó, chủ thể quản lý cần có những biện pháp hợp khoa học quản lý, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động GDTM cho trẻ ở trường mầm non.
Bảng 2.13. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động GDTM cho các trường mầm non huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên
Nội dung quản lý | Mức độ thực hiện |
| ||||||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||
4. Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động giáo dục thẩm mĩ cho trẻ mẫu giáo | ||||||||||
4.1 | Kiểm tra đánh giá chất lượng giáo dục thẩm mĩ qua hoạt động tạo hình dựa trên chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ của các cháu lứa tuổi mầm non | 0 | 0.00 | 33 | 19.41 | 117 | 68.82 | 20 | 11.76 | 2.08 |
4.2 | Tăng cường công tác thăm lớp, dự giờ chia sẻ kinh nghiệm, khai thác nội dung, trao đổi với đồng nghiệp để phát triển kỹ năng kiểm tra, đánh giá | 0 | 0.00 | 29 | 17.06 | 121 | 71.18 | 20 | 11.76 | 2.05 |
4.3 | Ban giám hiệu nhà trường xây dựng kế hoạch cụ thể, định kỳ cho việc dự giờ, chia sẻ kinh nghiệm để thông qua đó kiểm tra, đánh giá giáo viên và trẻ qua các sản phẩm | 0 | 0.00 | 28 | 16.47 | 123 | 72.35 | 19 | 11.18 | 2.05 |
| 0 | 0.00 | 90 | 17.65 | 361 | 70.78 | 59 | 11.57 | 2.06 |
Nhận xét: Bảng 2.13 tổng hợp kết quả khảo sát đội ngũ CBQL và GV về thực trạng quản lý công tác kiểm tra đánh giá, qua 3 tiêu chỉ khảo sát ở nội dung nầy đạt điểm trung bình 2.06 chỉ đạt mức trung bình. Như vậy, đây là hoạt động góp phần quan trọng trong chu trình quản lý nhằm đánh giá lại, điều chỉ lại kế hoạch. Nhưng chỉ đạt mức trung bình. Do đó, chủ thể quản lý cần quán triệt, cần có những biện pháp hợp với khoa học quản lý nhằm thực hiện được mục tiêu quản lý.
Bảng 2.14. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động GDTM cho các trường mầm non huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên
Nội dung quản lý | Mức độ thực hiện |
| ||||||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||
5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục thẫm mĩ cho trẻ mẫu giáo | ||||||||||
5.1 | Nhận thức của GV về ý nghĩa và tầm quan trọng của giáo dục thẩm mĩ | 0 | 0.00 | 27 | 15.88 | 126 | 74.12 | 17 | 10.00 | 2.06 |
5.2 | HS mầm non học cảm nhận cái thẩm mĩ khá nhạy cảm, các em có nhu cầu to lớn trong việc tiếp cận, thể hiện cái thẩm mĩ thông qua hoạt động học... | 0 | 0.00 | 32 | 18.82 | 119 | 70.00 | 19 | 11.18 | 2.08 |
5.3 | nội dung GDTM cho HS mầm non phải được đặt ra như là một nhiệm vụ quan trọng đối với từng GV | 0 | 0.00 | 33 | 19.41 | 117 | 68.82 | 20 | 11.76 | 2.08 |
5.4 | Nếp sống lề lối sinh hoạt của Gia đình trẻ | 0 | 0.00 | 29 | 17.06 | 121 | 71.18 | 20 | 11.76 | 2.05 |
5.5 | Gia đình không dành thời gian quan tâm đến con cái, không tạo cơ hội để trẻ phát triển một cách tự nhiên | 0 | 0.00 | 28 | 16.47 | 123 | 72.35 | 19 | 11.18 | 2.05 |
| 0 | 0.00 | 149 | 17.53 | 606 | 71.29 | 95 | 11.18 | 2.06 |
Sơ đồ 2.3. Thực trạng các nội dung quản lý hoạt động GDTM
Nhận xét: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động GDTM qua trưng cầu ý kiến GV và CBQL với 4 nội dung quản lý và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, được thể hiện qua bảng 2.14 và sơ đồ 2.3. Kết quả thu được ở mức độ trung bình khá cụ thể như sau:
- Nội dung lập kế hoạch quản lý hoạt động GDTM cho trẻ mẫu giáo chỉ ở mức độ trung bình với 75.18% trên tổng số ý kiến đánh giá
- Nội dung tổ chức thực hiện hoạt động GDTM đạt mức trung bình chiếm 71.29% trên tổng số ý kiến đánh giá.
- Nội dung chỉ đạo hoạt động GDTM chiếm 71.91 % trên tổng số ý kiến đánh giá.
- Nội dung kiểm tra đánh giá chiếm 70.78 % trên tổng số ý kiến đánh giá.
- Các yếu tố ảnh hưởng chiếm tỷ lệ 71.29% trên tổng ý kiến đánh giá Như vậy, công tác quản lý hoạt động GDTM cho trẻ mẫu giáo ỏ huyện
Nậm Pồ chỉ đạt mức độ trung bình. Đây cũng là cơ sở đề xuất với chủ thể quản lý cần có những biện pháp quản lý hợp khoa học quản lý nhằm thúc đẩy hoạt động GDTM, hoàn thành mục tiêu giáo dục mầm non.