KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận.
Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận của các biện pháp giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình, bằng việc phân tích một số khái niệm cơ bản, thực trạng giáo dục thẩm mỹ của các trường mầm non huyện Kim Sơn nhằm làm rõ vai trò và tầm quan trọng cũng như nội dung của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mầm non.
Thông qua luận văn ta hiểu rõ hơn: Quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi là một hệ thống những tác động sư phạm hợp lý và có hướng đích của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh, các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm huy động và phối hợp sức lực trí tuệ của họ vào mọi mặt giáo dục thẩm mỹ cho trẻ, hướng vào việc hoàn thành có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục và rèn luyện khả năng thẩm mỹ cho trẻ đã đề ra”.
Luận văn đã hệ thống lý luận làm cơ sở cho việc nghiên cứu thực trạng và đề xuất 5 biện pháp quản lý giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình đó là:
- Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên về vị trí và tầm quan trọng của hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi.
- Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục thẩm mỹ chi tiết theo năm học phù hợp với điều kiện của nhà trường.
- Biện pháp 3: Chỉ đạo đổi mới hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi thông qua việc áp dụng các phương pháp giáo dục tiên tiến.
- Biện pháp 4: Đa dạng hóa các hình thức phối kết hợp giữa cha mẹ học sinh trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi.
- Biện pháp 5: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi.
Các biện pháp này có khả năng thực thi hiệu quả nếu như được các cấp lãnh đạo quan tâm chỉ đạo sâu sắc, tạo điều kiện cho đầu tư cơ sở vật chất, kinh phí hỗ trợ và được sự quan tâm của xã hội. Những biện pháp được đề xuất có quan hệ với nhau một cách chặt chẽ, tác động lẫn nhau. Quá trình thực hiện các biện pháp phải tiến hành đồng bộ, tuy nhiên trong từng giai đoạn phải có sự ưu tiên biện pháp.
2. Kiến nghị.
2.1. Với Sở Giáo dục- Đào tạo Ninh Bình.
Có kế hoạch mời các chuyên gia về trao đổi kinh nghiệm, đào tạo, hướng dẫn các phương pháp giáo dục, chương trình giáo dục, quản lý giáo dục với cán bộ quản lý và giáo viên của các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
Có chế độ khen thưởng kịp thời với các cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có thành tích nổi trội năng động và sáng tạo trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
2.2. Với Phòng giáo dục và đào tạo huyện Kim Sơn.
Tham mưu với huyện ủy, UBND huyện, phòng nội vụ, phòng tài chính về kinh phí, cơ sở vật chất, chế độ đãi ngộ, công tác quản lý nhân sự cho nhà trường.
Tham mưu với Sở giáo dục và đào tạo về chương trình giáo dục đi sâu vào lĩnh vực phát triển thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi.
Tăng cường các đoàn kiểm tra về hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mầm non.
Tăng cường hướng dẫn nhà trường về công tác huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển giáo dục thẩm mỹ trên địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
2.3. Với các đơn vị chức năng
- Đối với các trường mầm non trên địa bàn huyện Kim Sơn
Lập kế hoạch cụ thể về giáo dục thẩm mỹ, hoạt động giáo dục thẩm mỹ nâng cao nhận thức của giáo viên.
Lập kế hoạch liên kết bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên tiếp cận các phương pháp giáo dục tiên tiến, ứng dụng hiệu quả vào giáo dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. Huy động phối hợp các lực lượng phục vụ công tác giáo dục thẩm mỹ cho trẻ.
Đầu tư có hiệu quả nhân lực, vật lực, tài lực đảm bảo cho hoạt động giáo dục thẩm mỹ của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
- Đối với các bậc cha mẹ học sinh.
Đối với trẻ, bố mẹ luôn là tấm gương để các con noi theo. Các bậc cha mẹ cần nhận thức đầy đủ, nghiêm túc trách nhiệm của mình đối với con cái. Cha mẹ nên làm bạn với con, thấu hiểu và theo sát sự phát triển của con.
Liên hệ với nhà trường để nắm vững chương trình học và phối hợp nhịp nhàng cùng nhà trường trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đặng Quốc Bảo (1995) – Quản lý giáo dục, một số khái niệm luận đề.
Trường cán bộ quản lý giáo dục Hà Nội.
2. Đặng Quốc Bảo (1999) – Kế hoạch tổ chức và quản lý, một số vấn đề lý luận và thực tiễn. Nhà xuất bản thống kê Hà Nội.
3. Đặng Quốc Bảo (2010) - Những vấn đề cơ bản về lãnh đạo-quản lý và sự vận dụng vào điều hành nhà trường. Tập bài giảng dành cho học viên cao học quản lý giáo dục.
4. Bộ giáo dục đào tạo, thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 - Sửa đổi bổ sung một số nội dung của chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo thông tư số 17/2009 TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ trưởng Bộ giáo dục đào tạo
5. Bernd Meier – Nguyễn Văn Cương (2014) – Lý luận dạy học hiện đại: Cơ sở đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học.
6. Hoàng Công Dụng Modul bdtx MN25 Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển thẩm mỹ
7. Nguyễn Minh Đạo (1997) - Cơ sở khoa học quản lý. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội
8. Đỗ Xuân Hà (1992) – Giáo dục thẩm mỹ cho học sinh bằng nghệ thuật tạo hình. Tạp chí nghiên cứu giáo dục.
9. Nguyễn Thành Hải (2019) – Giáo dục STEM/STEAM Từ trải nghiệm thực hành đến tư duy sáng tạo. Nxb Trẻ
10. Nguyễn Thị Tuyết Hạnh (2015) - Giáo trình khoa học quản lý. Học viện Quản lý giáo dục
11. Bùi Minh Hiền (2006) - Quản lý giáo dục. Nxb Đại học sư phạm Hà Nội
12. Nguyễn Thị Hòa (2009) - Giáo dục học mầm non, NXB Đại học sư phạm,
13. Phạm Thị Hòa (2002) – Giáo trình phương pháp giáo dục âm nhạc trong trường mầm non. Nxb Đại học sư phạm
14. Trần Kiểm (2012) – Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý giáo dục
15. Nguyễn Quốc Chí – Nguyễn Thị Mỹ Lộc (1996) - Đại cương về khoa học quản lý. Trường Cán bộ quản lý giáo dục - đào tạo, Hà Nội
16. Vũ Dũng- Nguyễn Thị Mai Lan (2013) - Tâm lý học quản lý. Nxb khoa học giáo dục
17. Nghị quyết số 29 (11/2013) - Hội nghị Trung ương 8 Khóa XI về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
18. Quốc hội (2018) - Luật Giáo dục. Nxb Giáo dục, Hà Nội
19. Nguyễn Yến Phương (1999) – Tổ chức giờ học vẽ cho trẻ mẫu giáo lớn trong môi trường thiên nhiên nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục thẩm mỹ. Nghiên cứu giáo dục số 3
20. Nguyễn Ngọc Quang (1989) - Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý giáo dục, Trường Cán bộ Quản lý giáo dục Trung ương I, Hà Nội.
21. Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình GDMN ban hành kèm theo TT số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của BGD&ĐT
22. Thông tin trên mạng Internet, Trang thư viện pháp luật
23. Lê Thu Hương – Trần Thị Ngọc Trâm – Lê Thị Ánh Tuyết (2018) –
Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình giáo dục mầm non. Nxb Giáo dục
24. Nguyễn Quốc Toản (2012) – Giáo trình phương pháp tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ mầm non. Nxb Đại học sư phạm.
25. Lê Thanh Thủy (2003) – Phương pháp tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ mầm non. Nxb Đại học sư phạm.
26. Nguyễn Ánh Tuyết - Giáo dục mầm non những vấn đề lý luận và thực tiễn. Nxb Đại học sư phạm.
27. Thủ tướng chính phủ (2018), quyết định số 1677/QĐ-TTg ban hành ngày 03/12/2018 phê duyệt đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018 – 2025
28. Bộ giáo dục đào tạo, thông tư 12/2019/TT-BGDĐT ngày 26/08/2019 ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo vên mầm non
29. UBND tỉnh Ninh Bình (2019), kế hoạch số 116/KH-UBND –Triển khai thực hiện quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 của thủ tướng chính phủ phê duyệt đề án phát triển giáo dục mầm non tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2018 – 2025
30. M.I.KonĐaCop (1984) - Cơ sở lý luận của khoa học quản lý giáo dục. Viện Khoa học giáo dục Hà Nội
31. Louise Boyd Cadwell (2018) , Phương pháp giáo dục Reggio Emili Nxb Lao động
32. Jang Yuong Soog (2014) – Hướng dẫn hoạt động âm nhạc, thể dục, tạo hình cho trẻ mầm non.
PHỤ LỤC
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho cán bộ quản lý, giáo viên)
Với mong muốn tìm hiểu về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. Rất mong nhận được sự hợp tác nhiệt tình của các thầy (cô)!
Hãy cho ý kiến của mình bằng cách đánh dấu (x) vào những ô trống thích hợp theo những nội dung phiếu sau:
1. Thực trạng hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
Câu 1: Xin các thầy (cô) hãy vui lòng cho biết ý kiến của mình về mức độ đạt được mục tiêu giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình theo các nội dung sau:
Nội dung | Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | |
1 | Xác định đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi mẫu giáo lớn | ||||
2 | Xác định đặc điểm phát triển thẩm mỹ của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi | ||||
3 | Cảm nhận được vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật. | ||||
4 | Có nhu cầu, hứng thú khi tham gia vào các hoạt động hát, múa, vận động theo nhạc, đọc thơ, kể chuyện, đóng kịch…và biết thể hiện cảm xúc sáng tạo thông qua |
Có thể bạn quan tâm!
- Biện Pháp Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Thẩm Mỹ Cho Trẻ 5-6 Tuổi Ở Các Trường Mầm Non Huyện
- Chỉ Đạo Đổi Mới Hoạt Động Giáo Dục Thẩm Mỹ Cho Trẻ Mẫu Giáo 5-6 Tuổi Thông Qua Việc Áp Dụng Các Phương Pháp Giáo Dục Tiên Tiến.
- Kết Quả Khảo Nghiệm Tính Cấp Thiết Của Các Biện Pháp.
- Quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình - 12
- Quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình - 13
Xem toàn bộ 104 trang tài liệu này.
các hoạt động đó. | |||||
5 | Bồi dưỡng cảm xúc thẩm mỹ, phát triển kĩ năng cơ bản trong hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình, văn học) cũng như năng lực hoạt động thẩm mỹ và sáng tạo cái đẹp trong tự nhiên, trong cuộc sống và trong nghệ thuật, chuẩn bị cho trẻ hành trang sẵn sàng bước vào các cấp học tiếp theo và cuộc sống trong tương lai. |
Câu 2: Đánh giá của thầy (cô) về việc thực hiện nội dung giáo dục thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình theo 4 nội dung sau:
Nội dung | Tốt | Khá | Trung bình | Yếu | |
1 | Nắm vững nội dung chương trình giáo dục thẩm mỹ | ||||
2 | Thực hiện đầy đủ nội dung chương trình giáo dục thẩm mỹ | ||||
3 | Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục thẩm mỹ cho trẻ | ||||
4 | Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn và các nề nếp trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục thẩm mỹ |