STT
Câu 10. Theo ý kiến của đồng chí, thực trạng thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động phối hợp giữa các trường THPT và trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp tỉnh trong bồi dưỡng năng lực giáo viên trên địa bàn tỉnh Hải Dương hiện nay như thế nào?
(Với tiêu chí chấm điểm như sau:điểm số tương ứng được chia ra 4 mức độ: 1 điểm: yếu; 2 điểm: trung bình; 3 điểm: khá; 4 điểm: tốt)
Nội dung đánh giá | Nội dung trả lời | ||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | ||
Q1 | Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn thực hiện việc kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch phối hợp giữa các trường THPT và trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp tỉnh trong bồi dưỡng năng lực GV | ||||
Q2 | Phân công, phân cấp kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng GV | ||||
Q3 | Quy định kênh thông tin chỉ đạo và báo cáo phản hồi | ||||
Q4 | Thực hiện thường xuyên công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn | ||||
Q5 | Tập hợp thông tin, báo cáo; xử lý kết quả kịp thời để điều chỉnh kế hoạch nếu thấy cần thiết |
Có thể bạn quan tâm!
- Biện Pháp 3: Tăng Cường Phối Hợp Thực Hiện Công Tác Tự Kiểm Tra, Đánh Giá Hoạt Động Bồi Dưỡng Gv Giữa Trường Thpt Với Trung Tâm Giáo Dục Nghề
- Khảo Nghiệm Tính Cần Thiết Và Khả Thi Của Các Biện Pháp Đề Xuất
- Đối Với Trung Tâm Bồi Dưỡng Gv Tỉnh Hải Dương
- Phối hợp giữa trường trung học phổ thông với trung tâm bồi dưỡng giáo viên cấp tỉnh trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên ở tỉnh Hải Dương - 16
Xem toàn bộ 133 trang tài liệu này.
Xin chân thành cảm ơn!
Phụ lục 2
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho các nhân viên trung tâm GDTX tỉnh Hải Dương và GV các trường THPT trên địa bàn tỉnh Hải Dương)
Phần 1. Thông tin cá nhân người trả lời
Giới tính:………………………………………………….. Vị trí công tác:……………………………………………. Số năm kinh nghiệm:…………………………………….. Môn học giảng dạy: ………………………………………… Phần 2. Nội dung chính
Câu 1. Theo ý kiến của đồng chí, tầm quan trọng của hoạt động phối hợp giữa trường THPT với trung tâm bồi dưỡng giáo viên cấp tỉnh trong bồi dưỡng năng lực cho giáo viên như thế nào? (Đồng chí hãy khoanh tròn vào đáp án mình cho là phù hợp)
a. Rất quan trọng
b. Quan trọng
c. Bình thường
d. Không quan trọng
Câu 2. Theo ý kiến của đồng chí, thực trạng năng lực của đội ngũ GV giảng dạy 12 môn ở trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương hiện nay như thế nào?
(Với tiêu chí chấm điểm như sau:điểm số tương ứng được chia ra 4 mức độ: 1 điểm: yếu; 2 điểm: trung bình; 3 điểm: khá; 4 điểm: tốt)
Nội dung khảo sát | Tỷ lệ % | Điểm TB | |||
Đồng ý | Phân vân | Không Đồng ý | |||
1 | Về cơ bản đáp ứng được yêu cầu | ||||
2 | Đang có nhiều bất cập về chuyên môn | ||||
3 | Đang có chiều hướng tích cực | ||||
4 | Năng lực dạy học của GV còn yếu | ||||
5 | Các phương pháp dạy học mới chưa được triển khai |
Câu 3. Theo ý kiến của đồng chí, năng lực dạy học theo yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông của GV THPT trên địa bàn tỉnh Hải Dương hiện nay như thế nào?
(Với tiêu chí chấm điểm như sau:điểm số tương ứng được chia ra 4 mức độ: 1 điểm: yếu; 2 điểm: trung bình; 3 điểm: khá; 4 điểm: tốt)
Mức độ đạt được % | ||||
Rất tốt | Tốt | Khá | Trung bình | |
1. Năng lực phát triển chương trình nhà trường, biên soạn và phát triển tài liệu giáo khoa | ||||
2. Năng lực dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS | ||||
3. Năng lực dạy học phân hoá | ||||
4. Năng lực dạy học tích hợp, lồng ghép | ||||
5. Năng lực DH theo phương thức hoạt động trải nghiệm sáng tạo | ||||
6. Năng lực tổ chức tự học, tự nghiên cứu cho HS | ||||
7. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin (máy tính, Internet, mạng xã hội…) trong dạy học | ||||
8. Năng lực đổi mới, sáng tạo, cải tiến chất lượng DH | ||||
9. Năng lực giao tiếp và kiểm soát cảm xúc trong DH | ||||
10. Năng lực thích ứng với các điều kiện DH khác nhau | ||||
11. Năng lực xây dựng môi trường học tập (tạo dựng môi trường học tập: dân chủ, cởi mở, thân thiện, hợp tác, thuận lợi, an toàn…) | ||||
12. Năng lực chuyển giao kinh nghiệm DH cho đồng nghiệp, phát triển nghề của tổ bộ môn, của Trường |
Câu 4. Theo ý kiến của đồng chí, hiệu quả thực hiện nội dung bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương hiện nay như thế nào?
(Với tiêu chí chấm điểm như sau:điểm số tương ứng được chia ra 4 mức độ: 1 điểm: yếu; 2 điểm: trung bình; 3 điểm: khá; 4 điểm: tốt)
Nội dung đánh giá | Nội dung trả lời | ||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | ||
Q1 | Bồi dưỡng kỹ năng dạy học tích hợp và dạy học theo chủ đề | ||||
Q2 | Bồi dưỡng kỹ năng phối hợp với cha mẹ học sinh, cộng đồng địa phương và các tổ chức xã hội | ||||
Q3 | Bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới. | ||||
Q4 | Bồi dưỡng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ trong dạy học, giáo dục và quản lý trường học | ||||
Q5 | Bồi dưỡng kỹ năng hoạt động xã hội cho giáo viên THPT | ||||
Q6 | Bồi dưỡng kỹ năng hướng dẫn tư vấn học sinh THPT trong học tập, sinh hoạt |
Câu 5. Theo ý kiến của đồng chí, hiệu quả thực hiện phương pháp bồi dưỡng năng lực cho giáo viên Trung học phổ thông ở trung tâm GDNN-GDTX tỉnh Hải Dương hiện nay như thế nào?
(Với tiêu chí chấm điểm như sau:điểm số tương ứng được chia ra 4 mức độ: 1 điểm: yếu; 2 điểm: trung bình; 3 điểm: khá; 4 điểm: tốt)
Nội dung đánh giá | Nội dung trả lời | ||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | ||
Q1 | Phương pháp thuyết trình | ||||
Q2 | Phương pháp dạy học hợp tác | ||||
Q3 | Phương pháp quan sát thực tế | ||||
Q4 | Phương pháp giảng dạy thực hành | ||||
Q5 | Phương pháp tư vấn |
Câu 6. Theo ý kiến của đồng chí, hiệu quả thực hiện hình thức bồi dưỡng năng lực cho giáo viên Trung học phổ thông ở trung tâm GDNN-GDTX tỉnh Hải Dương hiện nay như thế nào?
(Với tiêu chí chấm điểm như sau:điểm số tương ứng được chia ra 4 mức độ: 1 điểm: yếu; 2 điểm: trung bình; 3 điểm: khá; 4 điểm: tốt)
Nội dung đánh giá | Nội dung trả lời | ||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | ||
Q1 | Bồi dưỡng tập trung | ||||
Q2 | Bồi dưỡng tại chỗ | ||||
Q3 | Bồi dưỡng từ xa |
Câu 7. Theo ý kiến của đồng chí, hiệu quả thực hiện nguyên tắc phối hợp giữa các trường THPT và trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp tỉnh trong bồi dưỡng năng lực giáo viên trên địa bàn tỉnh Hải Dương hiện nay như thế nào?
(Với tiêu chí chấm điểm như sau:điểm số tương ứng được chia ra 4 mức độ: 1 điểm: yếu; 2 điểm: trung bình; 3 điểm: khá; 4 điểm: tốt)
Nội dung đánh giá | Mức độ đánh giá | ||||
Rất hiệu quả | Hiệu quả | Ít hiệu quả | Không hiệu quả | ||
Q1 | Nguyên tắc đảm bảo phát huy tối đa hiệu quả bồi dưỡng trên cơ sở điều kiện hiện có | ||||
Q2 | Nguyên tắc đảm bảo kết hợp hài hòa giữa các bên liên quan | ||||
Q3 | Nguyên tắc đảm bảo mục đích của hoạt động phối hợp giữa các trường THPT và trung tâm bồi dưỡng năng lực giáo viên cấp tỉnh trong bồi dưỡng năng lực GV |
Câu 8. Theo ý kiến của đồng chí, hiệu quả thực hiện nội dung phối hợp giữa các trường THPT và trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp tỉnh trong bồi dưỡng năng lực giáo viên trên địa bàn tỉnh Hải Dương hiện nay như thế nào?
(Với tiêu chí chấm điểm như sau:điểm số tương ứng được chia ra 4 mức độ: 1 điểm: yếu; 2 điểm: trung bình; 3 điểm: khá; 4 điểm: tốt)
Nội dung đánh giá | Nội dung trả lời | ||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | ||
Q1 | Xây dựng kế hoạch, phân công nhiệm vụ cho từng đơn vị phối hợp với chức năng, nhiệm vụ | ||||
Q2 | Tham gia các nhiệm vụ được phân công, chịu sự điều phối của đơn vị chủ trì | ||||
Q3 | Chủ động chia sẻ thông tin trong quá trình bồi dưỡng và báo cáo kết quả phối hợp đột xuất và định kỳ | ||||
Q4 | Phối hợp tổ chức đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng năng lực GV |
Câu 9. Theo ý kiến của đồng chí, hiệu quả thực hiện phương thức phối hợp giữa các trường THPT và trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp tỉnh trong bồi dưỡng năng lực giáo viên trên địa bàn tỉnh Hải Dương hiện nay như thế nào?
(Với tiêu chí chấm điểm như sau: điểm số tương ứng được chia ra 4 mức độ: 1 điểm: yếu; 2 điểm: trung bình; 3 điểm: khá; 4 điểm: tốt)
Nội dung đánh giá | Nội dung trả lời | ||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | ||
Đối với Sở GD&ĐT tỉnh Hải Dương | |||||
Q1 | Thực hiện theo cơ chế phối hợp được quy định tại các quy chế, quyết định cùng các văn bản pháp luật liên quan. | ||||
Q2 | Tham mưu với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đảm bảo các điều kiện phục vụ công tác bồi dưỡng GV theo quy định | ||||
Q3 | Chỉ đạo, kiểm tra công tác bồi dưỡng năng lực GV | ||||
Q4 | Báo cáo công tác bồi dưỡng năng lực GV, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục về Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp tỉnh theo định kỳ hằng năm theo quy định | ||||
Đối với các trường THPT trên địa bàn tỉnh Hải Dương | |||||
Q1 | Thực hiện theo cơ chế phối hợp được quy định tại các quy chế, quyết định cùng các văn bản pháp luật liên quan | ||||
Q2 | Hướng dẫn GV, cán bộ quản lý xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực | ||||
Q3 | Chỉ đạo, kiểm tra công tác thực hiện kế hoạch bồi dưỡng năng lựuc của GV theo thẩm quyền | ||||
Q4 | Tổng hợp, xếp loại kết quả bồi dưỡng năng lực của GV | ||||
Đối với Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp tỉnh | |||||
Q1 | Thực hiện theo cơ chế phối hợp được quy định tại các quy chế, quyết định cùng các văn bản pháp luật liên quan. | ||||
Q2 | Phối hợp thực hiện các hoạt động bồi dưỡng năng lực GV và báo cáo cơ quan quản lý giáo dục cấp trên trực tiếp theo các quy định hiện hành |