LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác.
Hà Nội, ngày 16 tháng 11năm 2009
Tác giả Luận án
Vũ Thị Ngọc Dung
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu đồ
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 8
1.1. HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 8
1.2 PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 42
1.3 KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG BÁN LẺ 57
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM 69
2.1. TỔNG QUAN CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM 69
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM 78
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM 98
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM 116
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM 116
3.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM 127
3.3 KIẾN NGHỊ 171
KẾT LUẬN 183
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ.185 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 187
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Giải thích thuật ngữ viết tắt | |
AGRIBANK | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam |
ANZ | Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên ANZ (Australia and New Zealand Banking Group) Việt Nam |
ATM | Máy rút tiền tự động - Automatic Teller Machine |
BIDV | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
CNH | Công nghiệp hoá |
CNTT | Công nghệ thông tin |
CRM | Quảnlý quan hệ khách hàng-Customer Relationship Management |
DBS | Ngân hàng Phát triển Singapore- Development Bank Singapore |
ĐVCNT | Đơn vị chấp nhận thẻ |
EDC | Máy đọc thẻ điện tử: Electronic Data Capture |
EMV | Chuẩn thẻ thanh toán thông minh do 3 liên minh thẻ lớn nhất thế giới là Europay, Master Card và Visa đưa ra. |
FDI | Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài - Foreign Direct Investment |
GDP | Tổng sản phẩm Quốc nội - Gross Domestic Product |
KDTM | Không dùng tiền mặt |
KH | Khách hàng |
KT | Kinh tế |
NH | Ngân hàng |
NHBL | Ngân hàng bán lẻ |
NHNN | Ngân hàng Nhà nước |
NHTM | |
NHTMCP | Ngân hàng Thương mại Cổ phần |
NHTMNN | Ngân hàng Thương mại Nhà nước |
NHTMVN | Ngân hàng thương mại Việt Nam |
Có thể bạn quan tâm!
- Phát triển hoạt động bán lẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 2
- Đặc Điểm Cơ Bản Của Hoạt Động Ngân Hàng Bán Lẻ
- Phát triển hoạt động bán lẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 4
Xem toàn bộ 231 trang tài liệu này.
Giải thích thuật ngữ viết tắt | |
HSBC | Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên HSBC (Hongkong and Shanghai Banking Corporation )Việt Nam |
MIS | Hệ thống thông tin quản lý (Management of Information System) |
PIN | Mã số cá nhân - Personal Identification Number |
POS | Điểm bán hàng hay điểm chấp nhận thẻ - Point Of Sale |
SWIFT | Hệ thống thanh toán viễn thông liên ngân hàng quốc tế - Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication. |
TCTD | Tổ chức tín dụng |
TCTQT | Tổ chức thẻ quốc tế |
TTDVKH | Trung tâm dịch vụ khách hàng – Contact Center |
VIETCOMBANK | Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam |
VIETINBANK | Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam |
VN | Việt Nam |
VND | đồng Việt Nam |
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tốc độ tăng trưởng GDP của VN giai đoạn 2004-2008 69
Bảng 2.2 Doanh số bán lẻ của VN giai đoạn 2004 - 2008 70
Bảng 2.3: Vốn FDI thực hiện trong giai đoạn 2004-2008 72
Bảng 2.4: Kim ngạch xuất nhập khẩu của VN giai đoạn 2004-2008 73
Bảng 2.5 Huy động tiết kiệm dân cư của một số NHTMVN giai đoạn 2004-2008 78
Bảng 2.6 Số lượng tài khoản tiền gửi thanh toán cá nhân của các NHTMVN giai đoạn 2004-2008 80
Bảng 2.7 Lượng kiều hối chuyển về Việt Nam qua các NHTMVN 83
Bảng 2.8 Số lượng thẻ ghi nợ của một số NHTMVN giai đoạn 2004-2008 87
Bảng 2.9 Số lượng thẻ tín dụng của một số NHTMVN giai đoạn 2004-2008 89
Bảng 2.10 Cho vay bán lẻ của một số NHTMVN giai đoạn 2004-2008 91
Bảng 2.11 Dịch vụ ngân hàng điện tử của NHTMCP Đông Á tính đến tháng 11 năm 2008 94
Bảng 2.12 Số lượng máy ATM và POS của các NHTMVN giai đoạn 2004- 2008 97
Bảng 3.1: Tổng hợp tình hình phát triển của mạng viễn thông VN 120
Bảng 3.2 Phân tích các ngân hàng nước ngoài theo mô hình SWOT 121
Bảng 3.3: Phân tích các NHTMVN theo mô hình SWOT 122
Bảng 3.4: Tỷ lệ dân cư có tài khoản thanh toán tại NH của một số nước 123
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
I. SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Tổ chức hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam hiện nay 75
Sơ đồ 3.1 Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng tích hợp với các kênh phân phối 134
Sơ đồ 3.2. Mô hình kết nối thanh toán thẻ tín dụng của các NHTM 147
Sơ đồ 3.3. Mô hình kết nối thanh toán thẻ ghi nợ của các NHTM 147
Sơ đồ 3.4 Mô phỏng dịch vụ Topup của các NHTM với các công ty cung cấp dịch vụ149
II. BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 - Tốc độ tăng trưởng GDP của VN giai đoạn 2004 – 2008 70
Biểu đồ: 2.2. Doanh số bán lẻ của VN giai đoạn 2004 – 2008 70
Biểu đồ 2.3 - Vốn FDI thực hiện trong giai đoạn 2004-2008 72
Biểu đồ 2.4 - Kim ngạch xuất nhập khẩu của VN giai đoạn 2004 – 2008 73
Biểu đồ 2.5 Huy động tiết kiệm dân cư của một số NHTMVN giai đoạn 2004 - 2008 79 Biểu đồ 2.6 Số lượng tài khoản tiền gửi thanh toán cá nhân của các NHTMVN giai đoạn 2004-2008 81
Biểu đồ 2.7 Lượng kiều hối chuyển về Việt Nam qua các NHTMVN giai đoạn 2004- 2008 84
Biểu đồ 2.8: Số lượng thẻ ghi nợ của một số NHTMVN giai đoạn 2004-2008 88
Biểu đồ 2.9 Thị phần thẻ tín dụng của một số NHTMVN tính đến cuối 2008 89
Biểu đồ 2.10. Cho vay bán lẻ của một số NHTMVN giai đoạn 2004-2008 91
Biểu đồ 2.11. Số lượng máy ATM và POS của các NHTMVN giai đoạn 2004- 2008... 97
1. Tính cấp thiết của đề tài
MỞ ĐẦU
Cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội, hoạt động của các NHTM ngày càng phát triển và đạt được những thành tựu nhất định trên nhiều mặt như: Hiện đại hoá công nghệ, cung ứng các sản phẩm dịch vụ mới, quản trị rủi ro, tái cấu trúc hoạt động hướng theo đối tượng khách hàng…Theo đó, hoạt động bán lẻ ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động của các NHTM và đem lại nhiều lợi ích. Xét trên giác độ kinh tế - xã hội, hoạt động bán lẻ góp phần cải thiện đời sống dân cư, giảm chi phí xã hội, cải thiện văn minh trong thanh toán. Xét trên giác độ tài chính và quản trị NH, hoạt động bán lẻ phân tán và hạn chế rủi ro, tạo nguồn thu ổn định cho NH, đây là một hoạt động có xu hướng tăng trưởng nhanh của các NHTM trên thế giới trong những năm gần đây.
Tại Việt Nam, dưới áp lực cạnh tranh từ các tổ chức tài chính tín dụng và phi tín dụng khác, các NH nước ngoài, từ sự hiểu biết và nhu cầu ngày càng cao của KH và sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin, hoạt động bán lẻ của NHTMVN trong những năm gần đây đã có những bước tiến đáng kể, tuy nhiên còn nhiều bất cập như: Thiếu tính đồng bộ trong việc phát triển hoạt động NHBL; sản phẩm dịch vụ mang nặng tính truyền thống, nghèo nàn về chủng loại, tính tiện ích chưa cao; chất lượng dịch vụ thấp; mức độ ứng dụng công nghệ trong phát triển dịch vụ còn hạn chế; các kênh phân phối chưa đa dạng và kém hiệu quả; thụ động trong việc tiếp thị bán hàng do không có hệ thống thông tin KH đầy đủ, chưa có đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp về NHBL; chưa có hệ thống các chỉ tiêu để đánh giá về hoạt động bán lẻ cũng như quản lý rủi ro hữu hiệu; hiệu quả từ hoạt động ngân hàng bán lẻ trên các mặt KT và xã hội khá khiêm tốn.
Trong khi đó, với thị trường tiềm năng gần 86 triệu dân, các NH nước ngoài, các tổ chức tài chính phi NH, thậm chí cả các tổ chức phi tài chính đã và
đang hành động một cách ráo riết để chiếm lĩnh thị phần trong lĩnh vực này. Khi không có sự phân biệt giữa các tổ chức tín dụng trong nước và các tổ chức tín dụng nước ngoài trong các lĩnh vực hoạt động NH, các chi nhánh NH nước ngoài, các tổ chức phi NH với công nghệ hiện đại, năng lực tài chính dồi dào, sản phẩm và dịch vụ NH đa dạng, được phép mở rộng mạng lưới chiếm lĩnh thị trường nội địa, mở rộng đối tượng KH là dân cư thì các NHTMVN có thể thua ngay trên sân nhà. Vì vậy việc đánh giá thực trạng, đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động bán lẻ là vấn đề cấp thiết đối với các NHTMVN.
Xuất phát từ những vấn đề trên đây, với mong muốn tìm ra các giải pháp đồng bộ, hữu hiệu, có tính thực tế nhằm phát triển hoạt động bán lẻ của các NHTMVN, tác giả đã chọn vấn đề: “Phát triển hoạt động bán lẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” làm đề tài Luận án Tiến sĩ của mình.
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài
Liên quan đến vấn đề “Phát triển hoạt động bán lẻ tại các NHTMVN” đã có một số tác giả tiếp cận ở các mảng nghiệp vụ và góc độ khác nhau. Một vài công trình nghiên cứu tiêu biểu liên quan đến các nghiệp vụ trong hoạt động bán lẻ của NHTMVN trong thời gian qua như:
Nghiên cứu về vấn đề phát triển các nghiệp vụ tín dụng của các NHTMVN có luận án tiến sỹ của tác giả Nguyễn Kim Anh (2004) [1] – luận án đã trình bày một cách tổng quan về những nghiệp vụ tín dụng của các NHTM, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nghiệp vụ tín dụng cho cả hai đối tượng khách hàng tổ chức và khách hàng cá nhân trong điều kiện nền KT thị trường;
Nghiên cứu về hình thức thanh toán thẻ của tác giả Nguyễn Danh Lương (2003) [21] – luận án đã trình bày một cách tổng quan về thẻ và hình thức thanh toán thẻ, những tồn tại về hình thức thanh toán thẻ tại VN, từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển hình thức thanh toán thẻ tại VN;