nhu cầu vốn để phát triển sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, nâng cao khả năng cạnh tranh doanh nghiệp trên thị trường, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp khởi nghiệp hình thành và phát triển.
Kết quả phát triển cho vay của Ngân hàng TMCP Công thương Bắc Ninh được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.2. Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng của Ngân hàng TMCP Công thương Bắc Ninh giai đoạn 2017-2019
(Đơn vị: tỷ đồng)
2019 | 2018 | 2017 | 2018/2017 | 2019/2018 | |||
(+/-) Số lượng | (+/-)% | (+/-) Số lượng | (+/-)% | ||||
Tổng dư nợ | 4,706 | 3,792 | 3,147 | 645 | 20.5 | 914 | 24.10 |
Dư nợ KH bán lẻ | 2,450 | 1,854 | 1,525 | 329 | 21.5 | 596 | 32.10 |
Dư nợ KHDN | 2,256 | 1,938 | 1,622 | 316 | 19.4 | 319 | 16.43 |
Dư nợ KH DNNVV | 1,156 | 1,082 | 741 | 341 | 46.01 | 74 | 6.80 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phát Triển Hoạt Động Cho Vay Đối Với Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Các Ngân Hàng Thương Mại
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Phát Triển Cho Vay Dnnvv:.
- Thực Trạng Phát Triển Cho Vay Đối Với Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam - Chi Nhánh Bắc Ninh (Vietinbank Bắc Ninh)
- Kết Quả Phát Triển Cho Vay Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa
- Cơ Cấu Thu Nhập Từ Hoạt Động Cho Vay Dnnvv Vào Kết Quả Hđkd Của Vietinbank Bắc Ninh.
- Giải Pháp Phát Triển Cho Vay Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam - Chi Nhánh Bắc Ninh
Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.
(Nguồn: Báo cáo tổng kết kết quả hoạt động kinh doanh Vietinbank Bắc Ninh các năm 2017-2018-2019)
Đối tượng cho vay của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh bao gồm: khách hàng doanh nghiệp, khách hàng bán lẻ. Trong năm 2017, tổng dư nợ của chi nhánh là 3.147 tỷ đồng so với tổng dư nợ cho vay, dư nợ nhóm khách hàng bán lẻ chiếm tỷ trọng 48%, KHDN chiếm tỷ trọng 51%, trong đó dư nợ KHDN SME đạt 1.156 tỷ đồng, chiếm 45% dư nợ nhóm KHDN và chiếm 23% dư nợ cho vay toàn Chi nhánh.
Năm 2018, tổng dư nợ cho vay của VietinBank Bắc Ninh là 3.792. tỷ đồng, tăng 645 tỷ đồng so với năm 2017, tương đương mức tăng 20.5%. Tổng dư nợ của nhóm khách hàng bán lẻ là 1.854 tỷ đồng, tăng 329 tỷ đồng so với năm 2017 và chiếm 49% tổng dư nợ. Dư nợ nhóm KHDN năm 2018 là 1.938 tỷ đồng, chiếm 51% tổng dư nợ, tăng 316 tỷ đồng so với năm 2017. Trong đó, dư nợ KHDN SME tại thời điểm 31/12/2018 là 1.082 tỷ đồng, tăng 341 tỷ đồng so với năm 2017, chiếm
55% dư nợ nhóm KHDN và chiếm 28% tổng dư nợ cho vay.
Tổng dư nợ cho vay đến 31/12/2019 đạt 4.706 tỷ đồng, tăng 645 tỷ đồng so với thời điểm đầu năm 2018, tương đương mức tăng 24.1%. Tổng dư nợ của nhóm khách hàng bán lẻ là 2.450 tỷ đồng, tăng 596 tỷ đồng so với năm 2018 và chiếm 52% tổng dư nợ. Dư nợ nhóm KHDN năm 2019 là 2.256 tỷ đồng, chiếm 48% tổng dư nợ, tăng 319 tỷ đồng so với năm 2018. Trong đó, dư nợ KHDN SME tại thời điểm 31/12/2019 là 1.156 tỷ đồng, tăng 74 tỷ đồng so với năm 2018, chiếm 51% dư nợ nhóm KHDN và chiếm 24% tổng dư nợ cho vay.
Dư nợ cho vay tại VietinBank Bắc Ninh có sự tăng trưởng mạnh mẽ trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019 với tốc độ tăng trưởng là 20.5% và 24.1%. Tỷ trọng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp và khách hàng bán lẻ giao động mức 50:50. Trong tổng số cho vay khách hàng doanh nghiệp thì khách hàng vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng tương đương khoảng 50% trong dư nợ nhóm KHDN và giữ ổn định qua các năm.
Bảng 2.3. Dư nợ cho vay theo thời hạn cho vay của VietinBank Bắc Ninh giai đoạn 2017-2019
(Đơn vị: tỷ đồng)
Năm 2019 | Năm 2018 | Năm 2017 | ||||
Số tiền | So với năm 2018 | Số tiền | So với năm 2017 | Số tiền | ||
Tổng dư nợ cho vay | 4,706 | 914 | 3,792 | 645 | 3,147 | |
Ngắn hạn | 4,095 | 794 | 3,301 | 582 | 2,719 | |
Tỷ trọng cho vay ngắn hạn/ tổng dư nợ | 87.0% | (0) | 87.04% | 1.04 | 86% | |
Trung, dài hạn | 611 | 120 | 491 | 63 | 428 | |
Tỷ trọng cho vay trung dài hạn/ tổng dư nợ | 13.0% | 0 | 12.96% | 1 | 13.6% |
(Nguồn: Báo cáo tổng kết kết quả hoạt động kinh doanh Vietinbank Bắc Ninh các năm 2017-2018-2019)
Tỷ trọng cho vay ngắn hạn qua các năm 2017, 2018, 2019 lần lượt là 86%, 87% và 87%. Tỷ trọng cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của VietinBank Bắc Ninh trong giai đoạn 2017-2019 và duy trì ổn định qua các năm. Hoạt động cho vay ngắn hạn chủ yếu là để tài trợ hoạt động sản xuất kinh doanh ngắn hạn của khách hàng. Tỷ trọng cho vay trung, dài hạn ở mức thấp, chủ yếu tập trung tại các khách hàng doanh nghiệp vay để đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị, mở rộng sản xuất.
Tỷ trọng cho vay trung dài hạn của VietinBank Bắc Ninh duy trì ổn định khoảng 20%. Điểm này cũng phù hợp với cơ cấu vốn huy động của Chi nhánh vì tỷ trọng huy động vốn kỳ hạn dài của Chi nhánh cũng chiếm 20-25% tổng nguồn vốn huy động. Tuy nhiên cho vay cho vay trung dài hạn mang lại NIM tín dụng cao hơn so với cho vay ngắn hạn đồng thời quy mô cho vay duy trì trong thời gian dài vì vậy tăng cơ cấu cho vay trung dài hạn sẽ mang lại lợi nhuận cao hơn cho Vietinbank Bắc Ninh.
2.1.3.3. Kết quả kinh doanh (thu nhập, chi phí, lợi nhuận)
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Bắc Ninh giai đoạn 2017-2019
ĐVT: tỷ đồng; %
Năm | Tăng trưởng | ||||||
2017 | 2018 | 2019 | 2018/2017 | 2018/2019 | |||
Giá trị | Tỷ lệ (%) | Giá trị | Tỷ lệ(%) | ||||
Tổng thu nhập | 466.41 | 559.29 | 676.70 | 92.88 | 19.91 | 117.41 | 20.99 |
Tổng chi phí | 364.62 | 448.23 | 528.68 | 83.61 | 22.93 | 80.45 | 17.95 |
Lợi nhuận ( Chênh lệch thu nhập chi phí) | 101.79 | 111.06 | 148.02 | 9.27 | 9.11 | 36.96 | 33.28 |
(Nguồn: Báo cáo tổng kết kết quả hoạt động kinh doanh Vietinbank Bắc Ninh các năm 2017-2018-2019)
Quy mô cho vay và huy động vốn liên tục tăng trưởng cùng với chất lượng nợ tốt, tỷ lệ nợ xấu thấp nên lợi nhuận của Vietinbank Bắc Ninh tăng đều qua các năm cụ thể: . lợi nhuật đạt 101.79 tỷ đồng năm 2017, năm 2018 là 111.06 tỷ đồng (tăng 9.11% so với năm 2017) và đến năm 2019 đạt 148.02 tỷ đồng (mức độ tăng trưởng là 33.28%). Theo số liệu lợi nhuận năm 2019 bình quân mỗi lao động tại Chi nhánh tạo ra 1,17 tỷ đồng lợi nhuận/ năm. Có thể thấy năng suất lao động của cán bộ công nhân viên chi nhánh rất cao ( cao hơn bình quân chung của hệ thống NHCT Việt Nam) thể hiện sự nỗ lực rất lớn của tập thể lãnh đạo, cán bộ nhân viên Chi nhánh Vietinbank Bắc Ninh. Với thành tích trên Vietinbank Bắc Ninh lần thứ 9 liên tục được ghi nhận là Chi nhánh hoàn thành suất sắc nhiệm vụ của hệ thống NHCT Việt Nam và nhận cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ghi nhận đóng góp của Vietinbank Bắc Ninh trong sự nghiệp phát triển ngành Ngân hàng.
Biểu đồ 2.2: Kết quả lợi nhuận của VietinBank Bắc Ninh
160
140
120
100
80
60
40
20
0
LỢI NHUẬN CHI NHÁNH BẮC NINH 2017 - 2019
148.02
111.06
101.79
2017
2018
2019
N Ă M 2 0 1 6 N Ă M 2 0 1 7 N Ă M 2 0 1 8
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp của Vieetinbank Bắc Ninh )
Năm 2019 ghi dấu ấn với sự tăng trưởng vượt trội về lợi nhuận trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các ngân hàng trên địa bàn tỉnh. Kết quả trên thể hiện định hướng phát triển kinh doanh đúng đắn, thực thi các chỉ đạo của NHCT Việt Nam quyết liệt, hiệu quả. Lợi nhuận cao không chỉ góp phần vào kết quả kinh doanh chung của NHCT mà còn mang lại nguồn thu nhập cao và ổn định
cho người lao động giúp cán bộ yên tâm công tác và cống hiến cho sự nghiệp phát triển của NHCT.
2.2. Thực trạng phát triển cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh. 2.2.1.Khảo sát đánh giá của khách hàng về hoạt động cho vay DNNVV tại Vietinbank Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2019 thông qua các chỉ tiêu
định tính:
* Sự hài lòng của khách hàng về sức mạnh thương hiệu, điều kiện cơ sở vật chất:
Với vị thế của một ngân hàng lớn, trải qua hơn 30 năm xây dựng và phát triển, VietinBank là ngân hàng duy nhất của Việt Nam nhiều năm liền (từ 2012- 2019) được Forbes xếp hạng trong 2000 doanh nghiệp lớn nhất thế giới. Năm 2019 VietinBank đã có bước tiến lớn khi vươn lên Top 400 Thương hiệu ngân hàng toàn cầu với giá trị thương hiệu đạt 249 triệu USD. Bên cạnh đó là các danh hiệu Top 10 Giải thưởng Sao vàng Đất Việt, 3 năm liền có mặt trong Bảng xếp hạng FAST500, lần thứ 11 liên tiếp nằm trong Top 10 Thương hiệu mạnh.
Tiền thân là NHTM nhà nước, có thương hiệu lớn, được tín nhiệm cao nên Vietinbank CN Bắc Ninh có những lợi thế nhất định trong việc phát triển hoạt động cho vay, có vị thế lớn trên địa bàn kinh doanh, được khách hàng tin tưởng. Trong những năm gần đây, lợi nhuận liên tục tăng, chất lượng tín dụng được nâng cao, tỷ lệ nợ xấu thấp, lượng khách hàng ngày càng tăng, xứng đáng là địa chỉ tin cậy để khách hàng lựa chọn.
Cơ sở vật chất là một ưu thế của Vietinbank Bắc Ninh, trên địa bàn thành phố VietinBank Bắc Ninh xây dựng được trụ sở giao dịch lớn và rất khang trang, hiện đại nằm ở vị trị trung tâm, thuận tiện giao dịch, được đánh giá cao về chất lượng, hình ảnh. Ngân hàng cũng đã mua đất xây dựng được 07 phòng giao dịch như phòng giao dịch, còn lại 03 phòng giao dịch đang đi thuê.
Yếu tố sức mạnh thương hiệu và hệ thống cơ sở vật chất, ảnh hưởng đến khả năng phát triển cho vay của ngân hàng được thể hiện thông qua 80 khách hàng
DNVVN vay vốn tại NHCT Bắc Ninh kết quả khảo sát như sau:
Đánh giá của khách hàng về yếu tố hệ thống cơ sở vật chất của VietinBank CN Bắc Ninh
Tiêu chí | Mức đánh giá | Điểm bình quân (điểm) | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | |||
1 | Thương hiệu Vietinbank là thương hiệu uy tín lâu năm | 0 | 0 | 5 | 75 | 3,93 |
2 | Khi có nhu cầu vay vốn tôi nghĩ đến Vietinbank | 0 | 5 | 55 | 20 | 3,18 |
3 | Vietinbank là ngân hàng mà khách hàng tín nhiệm | 0 | 10 | 41 | 29 | 3,23 |
4 | Vị trí các điểm giao dịch của VietinBank thuận tiện, phù hợp với nhu cầu của KH. | 0 | 0 | 28 | 52 | 3,65 |
5 | Nơi để xe thuận tiện, an toàn | 3 | 21 | 36 | 20 | 2,91 |
6 | Địa điểm giao dịch khang trang và hiện đại. | 0 | 0 | 33 | 47 | 3,58 |
(Ghi chú: Mức độ đánh giá: 1 Rất không đồng ý; 2 = Không đồng ý; 3 = đồng ý ; 4 = Rất đồng ý).
Qua bảng khảo sát cho thấy khách hàng đánh giá cao uy tín của Vietinbank, điểm đánh giá bình quân lớn hơn 3 điểm. Về cơ sở vật chất yếu tố nơi để xe thuận tiện, an toàn đánh giá chưa cao, có tới 24 phiếu đánh giá không đồng ý nguyên nhân là do ở một số phòng giao dịch đi thuê diện tích mặt tiền hẹp vì vậy chỗ đỗ xe otô bị hạn chế, khách hàng đến giao dịch nhiều khi khó khăn tìm chỗ đỗ xe.
* Chất lượng sản phẩm cho vay, lãi suất cho vay, tuân thủ quy định, quy trình, thủ tục cho vay, thực hiện cam kết động thời gian giải quyết hồ sơ cho vay.
Chất lượng cho vay thể hiện ở việc Ngân hàng cung cấp các sản phẩm đa dạng, mức độ linh hoạt cao, mang lại nhiều tiện ích, nhằm thu hút được sự quan tâm và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Lãi suất cho vay luôn là yếu tố hết sức quan trọng trong công tác phát triển cho vay của các NHTM, đây cũng là một trong các nhân tố ảnh hưởng tới sức cạnh tranh của các NHTM trong thời điểm hiện nay. Lãi suất cho vay. Bên cạnh đó hoạt động cho vay còn bị điều chỉnh bởi các quy định của pháp luật, của ngân hàng Nhà nước, khẩu vị rủi ro và các quy định nội bộ của hệ thống NHCT. Kết quả khảo sát được thể hiện ở bảng sau:
Đánh giá của khách hàng về Chất lượng sản phẩm cho vay, lãi suất cho vay, tuân thủ quy định, quy trình, thủ tục cho vay, thực hiện cam kết động thời gian giải quyết hồ sơ cho vay của VietinBank CN Bắc Ninh
Tiêu chí | Mức đánh giá | Điểm bình quân (điểm) | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | |||
1 | Sản phẩm cho vay của Vietinbank Bắc Ninh đa dạng | 2 | 20 | 25 | 33 | 3,13 |
2 | Sản phẩm cho vay của Vietinbank Bắc Ninh có sự khác biệt với ngân hàng khác | 0 | 5 | 55 | 20 | 3,18 |
3 | Sản phẩm cho vay của Vietinbank Bắc Ninh phù hợp với nhu cầu của khách hàng | 0 | 0 | 33 | 47 | 3,23 |
4 | Lãi suất cho vay của Vietinbank Bắc Ninh cạnh tranh hơn so với tổ chức tín dụng khác | 0 | 8 | 20 | 52 | 3,47 |
5 | Lãi suất cho vay của Vietinbank Bắc Ninh linh hoạt và được điều | 0 | 5 | 36 | 39 | 3,42 |
chỉnh phù hợp từng thời điểm. | ||||||
6 | Ngân hàng cung cấp dịch vụ cho vay đúng thời gian như đã cam kết (thời gian thẩm định, giải ngân,…) | 9 | 10 | 32 | 29 | 2,98 |
7 | Mức độ tiện lợi của thủ tục xin vay vốn, (các mẫu biểu, chứng từ hồ sơ vay vốn, thủ tục bảo đảm tiền vay…) | 2 | 6 | 30 | 42 | 3,4 |
8 | Nhân viên ngân hàng luôn nỗ lực để giải quyết các vấn đề của khách hàng, luôn thông báo chính xác, kịp thời các thông tin, tư vấn để đem lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng | 0 | 7 | 32 | 41 | 3,42 |
9 | Nhân viên ngân hàng luôn lịch sự, tận tình, vui vẻ, tư vấn và nhiệt tình. | 0 | 0 | 35 | 45 | 3,56 |
(Ghi chú: Mức độ đánh giá: 1 Rất không đồng ý; 2 = Không đồng ý; 3 = đồng ý ; 4 = Rất đồng ý).
Qua kết quả bảng khảo sát cho thấy trong số các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay thì chỉ số Ngân hàng cung cấp dịch vụ cho vay đúng thời gian như đã cam kết (thời gian thẩm định, giải ngân,…) được đánh giá thấp nhất cho thấy điểm hạn chế trong việc phát triển cho vay của NHCT Bắc Ninh đó là thời gian thẩm định và quyết định cho vay còn kéo dài bởi các thủ tục, quy trình cho vay rườm rà có thể đánh mất cơ hội của khách hàng và giảm tính cạnh tranh so với các ngân hàng khác. Các yếu tố còn lại được đánh giá ở mức khá. Tiêu chí đánh giá thái độ phục vụ của cán bộ tín dụng được đánh giá tương đối tốt thể hiện sự tận tâm của nhân viên Vietinbank đây được xem là thế mạnh của NHCT trong việc phát triển hoạt động cho vay.