Phát huy giá trị gia đình truyền thống trong xây dựng gia đình văn hóa ở vùng đồng bằng sông Hồng hiện nay - 21


55. Ngô Quang Hưng (2014), Phát huy truyền thống văn hóa gia đình trong xây dựng nông thôn mới, NXB Văn hóa - Thông tin, Hà Nội.

56. Lê Thị Thanh Hương (Chủ biên) (2009), Ứng xử của người dân vùng Đồng bằng sông Hồng trong gia đình, NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội.

57. Trần Đình Hượu (1989), "Về Gia đình truyền thống Việt Nam với ảnh hưởng Nho giáo", Tạp chí Xã hội học, (2), tr.9-12.

58. Đoàn Văn Khái (2010), Kế thừa và phát huy các giá trị truyền thống Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hoá hiện nay, Báo cáo tổng kết Đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp Bộ, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

59. Đặng Cảnh Khanh (2003), Gia đình, trẻ em và sự kế thừa các giá trị truyền thống, NXB Lao động Xã hội, Hà Nội.

60. Đặng Cảnh Khanh, Lê Thị Quý (2007), Gia đình học, NXB Lý luận Chính trị, Hà Nội.

61. Vũ Ngọc Khánh (2007), Văn hoá gia đình Việt Nam, NXB Thanh niên, Hà Nội.

62. Vũ Khiêu (1990), Nho giáo xưa và nay, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

63. Nguyễn Linh Khiếu (2001), Gia đình và phụ nữ trong biến đổi văn hoá xã hội nông thôn, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 204 trang tài liệu này.

64. Vũ Văn Khiếu (2001), Đất lề quê thói (Phong tục Việt Nam), NXB Văn hoá Thông tin, Hà Nội.

65. Đặng Phương Kiệt (2007), Gia đình Việt Nam những giá trị truyền thống và các vấn đề tâm - bệnh lý xã hội, NXB Lao động, Hà Nội.

Phát huy giá trị gia đình truyền thống trong xây dựng gia đình văn hóa ở vùng đồng bằng sông Hồng hiện nay - 21

66. Tương Lai (1996), Những nghiên cứu xã hội học về gia đình Việt Nam, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

67. Phan Huy Lê, Vũ Minh Giang (1994), Các giá trị truyền thống và con người Việt Nam hiện nay, Chương trình Khoa học công nghệ cấp Nhà nước KX-07-02.

68. Nghiêm Sĩ Liêm (2001), Vai trò của gia đình trong việc giáo dục thế hệ trẻ ở nước ta hiện nay, Luận án tiến sĩ Triết học, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.

69. Khiếu Linh (2013), "Phát huy những giá trị văn hóa tốt đẹp của gia đình Việt Nam", tại trang http://www.tapchicongsan.org.vn, [truy cập ngày 12/3/2017].

70. Nguyễn Thế Long (2012), Gia đình - Những giá trị truyền thống, NXB Văn hóa Thông tin, Hà Nội.

71. Đặng Văn Lung, Nguyễn Sông Thao và Hoàng Văn Thụ (2000), Phong tục tập quán các dân tộc Việt Nam, NXB Văn hoá Dân tộc, Hà Nội.


72. Nguyễn Văn Lý (2000), Kế thừa và đổi mới các giá trị đạo đức truyền thống trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay, Luận án tiến sĩ Triết học, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.

73. C.Mác, Ph.Ăngghen (1995), Toàn tập, tập 3, NXB Sự thật, Hà Nội.

74. C.Mác, Ph.Ăngghen (1995), Toàn tập, tập 8, NXB Sự thật, Hà Nội.

75. C.Mác, Ph.Ăngghen (1995), Toàn tập, tập 21, NXB Sự thật, Hà Nội.

76. Nguyễn Thị Tuyết Mai và các cộng sự (2012), Gia đình 5 không, 3 sạch, NXB Văn hoá Dân tộc, Hà Nội.

77. Trần Thị Tuyết Mai (2008), "Văn hoá gia đình và xây dựng Gia đình văn hóa trong thời kỳ hội nhập", Tạp chí Cộng sản, (9), tr.27-32.

78. Hồ Chí Minh (1980), Tuyển tập, tập 2, NXB Sự thật, Hà Nội.

79. Hồ Chí Minh (2000), Toàn tập, tập 5, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

80. Hồ Chí Minh (2000), Toàn tập, tập 8, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

81. Hồ Chí Minh (2000), Toàn tập, tập 11, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

82. Hồ Chí Minh (2000), Toàn tập, tập 12, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

83. Hồng Minh (2017), "Giao ban Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh đồng bằng sông Hồng", tại trang http://baonamdinh.vn, [truy cập ngày 25/8/2017].

84. Lê Minh (1994), Văn hoá gia đình Việt Nam và sự phát triển xã hội, Luận án tiến sĩ Triết học, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.

85. Lê Minh (1994), Những tình huống ứng xử trong gia đình, NXB Lao động, Hà Nội.

86. Lê Minh (2000), Gia đình và người phụ nữ, NXB Lao động, Hà Nội.

87. Nguyễn Hữu Minh (Chủ biên) (2014), Đời sống văn hóa của cư dân Hà Nội, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

88. Nguyễn Hữu Minh (Chủ biên) (2014), Gia đình Việt Nam trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập từ cách tiếp cận so sánh, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

89. Dương Thị Minh (2004), Gia đình Việt Nam và vai trò người phụ nữ trong giai đoạn hiện nay, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

90. Bùi Xuân Mỹ (2001), Lễ tục trong gia đình người Việt Nam, NXB Văn hoá Thông tin, Hà Nội.

91. MyVietbao.com (2015), "Nạo phá thai ở độ tuổi vị thành niên cao nhất Đông Nam Á", tại trang http://myvietbao.com, [truy cập ngày 12/3/2017].


92. Phạm Xuân Nam (2001), Gia đình Việt Nam - các giá trị truyền thống, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

93. Hoàng Bích Nga (2005), Để có một Gia đình văn hóa, NXB Lao động Xã hội, Hà Nội,

94. Nguyễn Thị Ngân (2013), Sự biến đổi của chức năng gia đình ở vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh hiện nay, Đề tài cấp cơ sở, Viện Chủ nghĩa Xã hội Khoa học, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.

95. Quốc Phong (2016), "Làng khoa bảng truyền thống tiêu biểu của Việt Nam", tại trang http://www.vanlanguni.edu.vn, [truy cập ngày 20/2/2017].

96. Phan Văn Phờ (2009), "Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào công tác xây dựng Gia đình văn hóa", Tạp chí Tuyên giáo (5), tr.15-17.

97. Nguyễn Văn Phúc (2007), "Về tính quy luật của sự hình thành hệ giá trị và chuẩn mực đạo đức mới", Tạp chí Triết học (190), tr.3-7.

98. Nguyễn Thị Minh Phương (2014), Định hướng giáo dục cho con trong các gia đình nông thôn ngày nay, Luận án tiến sĩ Xã hội học, Học viện Khoa học Xã hội, Hà Nội.

99. Ngọc Quang (2012), "Từ thực tiễn công cuộc đổi mới tư duy về văn hóa và xây dựng con người", Tạp chí - chuyên mục nghiên cứu trao đổi của Trường Đại học Văn hóa Nghệ thuật quân đội, (8), tr.37-42.

100. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2017), Luật hôn nhân và Gia đình), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

101. Lê Thị Quý (2010), Quản lý nhà nước về gia đình lý luận và thực tiễn, NXB Dân trí, Hà Nội.

102. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Hà Nội (2015), Báo cáo số 69/BC- SVHTTDL, ngày 30/7/2015 về sơ kết tình hình thực hiện chiến lược gia đình, các văn bản, đề án về công tác gia đình giai đoạn 2012-2015, Hà Nội.

103. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Hà Nội (2015), Báo cáo số 48/BC- SVHTTDL, ngày 31/12/2015 về kết quả thực hiện công tác quản lý nhà nước về gia đình năm 2015, phương hướng, nhiệm vụ năm 2016, Hà Nội.

104. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ninh (2015), Báo cáo số 1375/BC- BCĐ, ngày 29/6/2015 về sơ kết tình hình thực hiện chiến lược gia đình, các văn bản, đề án về công tác gia đình giai đoạn 2012-2015, Quảng Ninh.


105. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc (2015), Báo cáo số 09/BC- VHTTDL tỉnh Vĩnh Phúc, ngày 16/3/2015, Vĩnh Phúc.

106. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc (2015), Báo cáo số 100/BC- SVHTTDL, ngày 39/9/2015 về sơ kết tình hình thực hiện chiến lược gia đình, các văn bản, đề án về công tác gia đình giai đoạn 2012-2015, Vĩnh Phúc.

107. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc (2015), Báo cáo số 150/BC- BCĐ, ngày 30/12/2015, Vĩnh Phúc.

108. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh (2015), Báo cáo số 94/BC-BCĐ, ngày /6/2015 về sơ kết tình hình thực hiện chiến lược gia đình, các văn bản, đề án về công tác gia đình giai đoạn 2012-2015, Bắc Ninh.

109. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hải Dương (2015), Báo cáo số 1219/BC- BCĐ, ngày 21/9/2015 về sơ kết tình hình thực hiện chiến lược gia đình, các văn bản, đề án về công tác gia đình giai đoạn 2012-2015, Hải Dương.

110. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hải Phòng (2015), Báo cáo số 108/BC- BCĐ, ngày 07/7/2015 về sơ kết tình hình thực hiện chiến lược gia đình, các văn bản, đề án về công tác gia đình giai đoạn 2012-2015, Hải Phòng.

111. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên (2015), Báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Đề án tuyên truyền giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình Việt Nam giai đoạn 2010-2020, Hưng Yên.

112. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên (2015), Báo cáo số 101/BC- SVHTTDL, ngày 12/6/2015 về sơ kết tình hình thực hiện chiến lược gia đình, các văn bản, đề án về công tác gia đình giai đoạn 2012-2015, Hưng Yên.

113. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Bình (2015), Báo cáo số 53/BC- SVHTTDL, ngày 04/6/2015 về sơ kết tình hình thực hiện chiến lược gia đình, các văn bản, đề án về công tác gia đình giai đoạn 2012-2015, Thái Bình.

114. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Bình (2015), Báo cáo tình hình triển khai chiến lược phát triển gia đình đến năm 2020, tầm nhìn 2030, Thái Bình.

115. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam (2015), Báo cáo số 95/BC-SVHTTDL, ngày 02/7/2015 về sơ kết tình hình thực hiện chiến lược gia đình, các văn bản, đề án về công tác gia đình giai đoạn 2012-2015, Hà Nam.

116. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định (2015), Báo cáo số 332/BC- SVHTTDL, ngày 16/6/2015 về sơ kết tình hình thực hiện chiến lược gia đình, các văn bản, đề án về công tác gia đình giai đoạn 2012-2015, Nam Định.


117. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Bình (2015), Báo cáo số 106/BC- BCĐ, ngày 26/6/2015 về sơ kết tình hình thực hiện chiến lược gia đình, các văn bản, đề án về công tác gia đình giai đoạn 2012-2015, Ninh Bình.

118. Đỗ Thị Thạch (2010), Tác động của toàn cầu hoá đối với việc thực hiện bình đẳng giới ở Việt Nam hiện nay, Viện Chủ nghĩa xã hội khoa học, Hà Nội.

119. Đỗ Thị Thạch (2011), "Về xây dựng Gia đình văn hóa Việt Nam dưới ánh sáng Đại hội XI của Đảng", Tạp chí Cộng sản, (56), tr.15-17.

120. Lê Thị Hoài Thanh (2003), Quan hệ biện chứng giữa truyền thống và hiện đại trong giáo dục đạo đức cho thanh niên hiện nay, Luận án tiến sĩ Triết học, Đại học Khoa học Xã hội và nhân văn, Hà Nội.

121. Lê Thi (1997), Vai trò của gia đình trong việc xây dựng nhân cách con người Việt Nam, NXB Phụ nữ, Hà Nội.

122. Lê Thi (2002), Gia đình Việt Nam trong bối cảnh đất nước đổi mới, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

123. Lê Thi (2006), "Phát huy những giá trị tốt đẹp của truyền thống để xây dựng gia đình hiện đại", Tạp chí Khoa học về phụ nữ, (1), tr.18-24.

124. Ngô Đức Thịnh (2014), Giá trị văn hóa Việt Nam truyền thống và biến đổi, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

125. Nguyễn Thị Thọ (2010), Đạo đức gia đình trong điều kiện kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, Luận án tiến sĩ Triết học, Viện Khoa học Xã hội, Hà Nội.

126. Thủ tướng Chính phủ (2010), Quyết định số 343/QĐ-TTg, ngày 12/3/2010, phê duyệt Đề án tuyên truyền, giáo dục phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước giai đoạn 2010- 2015, Hà Nội.

127. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định số 629/QĐ-TTg, ngày 29/5/2012, phê duyệt Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030, Hà Nội.

128. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định số 711/QĐ-TTg, ngày 13/6/2012 phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục năm 2011-2020, Hà Nội.

129. Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định số 795/QĐ-TTg ngày 23/5/2013, phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2020, Hà Nội.


130. Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định số 279/QĐ-TTg ngày 20/02/2014 về việc phê duyệt Đề án Phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020, Hà Nội.

131. Thủ tướng Chính phủ (2015), Quyết định số 1501/QĐ-TTg, ngày 28/8/2015, Giáo dục lý tưởng cách mạng đạo đức lối sống cho thanh thiếu niên nhi đồng, Hà Nội.

132. Thủ tướng Chính phủ (2017), Chỉ thị số 11/CT-TTg, ngày 29/3/2017, Đẩy mạnh giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình, Hà Nội.

133. Bùi Thanh Thuỷ (2009), "Kế thừa và phát huy những giá trị văn hoá truyền thống trong bối cảnh toàn cầu hoá", Tạp chí Lý luận Chính trị (8), tr.21-24.

134. Lê Văn Thư (2015), Các tỉnh ủy ở đồng bằng sông Hồng lãnh đạo phát triển văn hóa - xã hội trong giai đoạn hiện nay, Luận án tiến sĩ Khoa học chính trị, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.

135. Trần Hữu Tòng, Trương Thìn (1997), Xây dựng Gia đình văn hóa trong sự nghiệp đổi mới, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

136. Tổng cục thống kê (2014), Niên giám thống kê 2014, NXB Thống kê, Hà Nội.

137. Tổng cục thống kê (2015), Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê, Hà Nội.

138. Tổng cục thống kê (2016), Niên giám thống kê 2016, NXB Thống kê, Hà Nội.

139. Tổng cục thống kê (2017), Kết quả chủ yếu điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 01/4/ 2016, NXB Thống kê, Hà Nội.

140. An Thị Ngọc Trinh (2014), Giữ gìn và phát huy giá trị văn hoá dân tộc trong xây dựng văn hoá gia đình Việt Nam hiện nay, Luận án tiến sĩ Triết học, Đại học Khoa học Xã hội và nhân văn, Hà Nội.

141. Trung tâm Nghiên cứu khoa học về phụ nữ (1995), Gia đình Việt Nam, các trách nhiệm, các nguồn lực trong sự đổi mới của đất nước, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

142. Nguyễn Quốc Tuấn (1995), Tìm hiểu các quy phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình, NXB Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.

143. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (2013), Báo cáo tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa VIII về xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, Bắc Ninh.

144. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (2015), Tổng kết công tác phòng, chống bạo lực gia đình tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2008 - 2015, Bắc Ninh.


145. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (2012), Quyết định số 06/QĐ-UBND ngày 27/4/2012 về việc ban hành Quy chế công nhận danh hiệu gia đình văn hóa, Làng văn hóa, Tổ dân phố văn hóa thành phố Hà Nội, Hà Nội.

146. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (2013), Báo cáo tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa VIII về xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, Hà Nội.

147. Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên (2013), Báo cáo tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa VIII về xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, Hưng Yên.

148. Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định (2013), Báo cáo tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa VIII về xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, Nam Định.

149. Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định (2013), Báo cáo kết quả công tác xây dựng gia đình văn hóa tỉnh Nam Định giai đoạn 2007 - 2012, Nam Định.

150. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (2013), Báo cáo tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa VIII về xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, Thái Bình.

151. Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc (2013), Báo cáo tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa VIII về xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, Vĩnh Phúc.

152. Ủy ban nhân dân xã Phùng Chí Kiên (2016), Quy ước thôn Long Đằng, xã Phùng Chí Kiên, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên, Hưng Yên.

153. Lê Ngọc Văn (2004), Thực trạng và những vấn đề đặt ra đối với gia đình Việt Nam hiện nay, Uỷ ban dân số gia đình và trẻ em, Hà Nội.

154. Lê Ngọc Văn (2011), Gia đình và biến đổi gia đình Việt Nam hiện nay, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

155. Vũ Huy Văn (2016), "Những dòng họ Khoa bảng nổi tiếng Việt Nam", tại trang

http://hovuvovietnam.com, [truy cập ngày 5/4/2017].

156. Nguyễn Khắc Viện (2011), Tâm lý gia đình, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

157. Trần Quốc Vượng (2000), Văn hoá Việt Nam, tìm tòi và suy ngẫm, NXB Văn hoá Dân tộc, Hà Nội.


158. Đỗ Xuân, Văn Phong (2013), "Rạng danh đất học Kinh Bắc", tại trang

http://www.phulang.bacninh.com, [truy cập ngày 20/2/2017].

159. Nguyễn Bình Yên (2002), Ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến đến con người Việt Nam, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.


* Tài liệu tiếng Anh

160. Elaine Leeder (2003), The Family in Global Prespective - A Gendered Journey (Gia đình theo quan điểm toàn cầu - Hành trình giới tính), Sage Publications.

161. Janet Finch (1989), Family obligations and social change (Gia đình và đời sống gia đình), Cambrige: Polity Press.

162. Jessie Bernard (1982), The future of marriage (Tương lai của hôn nhân), Yale University Press.

163. Michael Anderson (1971), Family structure in nineteeth century Lancashir (Hình thái gia đình người Lancashir thế kỷ 19), Cambridge University press.

164. William J. Goode (1963), World Revolution and Family Patterns (Cách mạng thế giới và các dạng thức gia đình), The Free Press.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 05/03/2023