t ch hợp các chương tr nh chống virus v mã hóa ữ liệu. ể có được một hệ thống ảo mật to n iện ng n h ng cần chủ động v t ch cực hợp tác với các tập đo n c ng nghệ th ng tin Internet để thiết kế x y ựng v triển khai ứng ng những quy tr nh ảo mật hiện đại theo chu n mực quốc tế. Kênh giao ch Internet anking cần được ảo vệ an to n ở tất cả các c ng đoạn trong chuỗi giao ch từ khách h ng đến ng n h ng qua Internet. Ng n h ng v nh cung cấp ch v cần giúp ảo vệ v giúp khách h ng trong việc ảo vệ khỏi nạn ăn cắp ữ liệu. Ng n h ng phải lu n đ ngh các hãng cung cấp ch v Internet c i đặt v tự động cập nhật phần m m ảo mật to n iện trên tất cả các thiết kỹ thuật có thể truy cập I cho người ùng. Tuy nhiên cá nh n sử ng cũng cần quan t m đúng mức đến đi u n y.Việc nhận thức được những rủi ro n y từ ph a người sử ng l rất quan trọng góp phần đáng kể v o việc l m giảm rủi ro trong giao ch Internet anking. Ng n h ng có các iện pháp khuyến khích, tuyên truy n người sử ng cần quan t m tới tầm quan trọng của việc ảo mật th ng tin cá nh n.
ra những kế hoạch quảng cáo giới thiệu các sản ph m ch v mới trên các phương tiện th ng tin đại chúng để đ nh v sản ph m ch v của ng n h ng trong tâm trí khách hàng tạo đi u kiện thu hút người sử ng ch v . Nghiên cứu th trường nghiên cứu những đặc th kinh tế của từng vùng mi n để có những h nh thức tiếp th quảng á sản ph m phù hợp tương ứng cho từng loại khách h ng ở từng th trường vùng mi n một cách phù hợp. ổi mới c ng tác tiếp th khách h ng v quảng á sản ph m tới khách h ng với tinh thần l m cho khách h ng
iết v sử ng ch v của Agri ank tập trung giới thiệu với nội ung v h nh ảnh r r ng ễ hiểu nhằm khuyến kh ch khách h ng sử ng.
a ạng hóa v n ng cao chất lượng ch v . Thực hiện các hoạt động marketing trực tiếp gửi thư tờ rơi gửi lời giới thiệu v ng n h ng v sản ph m ch v tới từng khách h ng giải đáp trên các phương tiện truy n thanh truy n h nh tổ chức các hội ngh khách h ng tăng cường các hoạt động t i trợ từ thiện thực hiện các hoạt động khuyến mãi khi cung cấp các sản ph m ch v mới.
Tận ng đội ngũ nh n viên để quảng á sản ph m ch v ng n h ng điện tử v Internet Banking của Agribank thông qua người th n ạn è. y l một trong những kênh truy n thống được thực hiện với chi ph thấp m hiệu quả lại cao ởi đã tạo được sự tin tưởng
đối với khách h ng ngay từ đầu đ ng thời sử ng một cách hiệu quả các kênh mạng xã hội như Face ook Zing,..
Tăng cường quảng á thương hiệu Agribank với một h nh ảnh đẹp v lu n hướng tới khách h ng có độ an to n cao v hoạt động có hiệu quả có sự tư vấn tốt cho khách h ng quán triệt tới cán ộ nh n viên trong hệ thống có tinh thần ý thức trong việc ảo vệ thương hiệu Agribank.
Về hàm ý chính sách đúc kết từ mô hình nghiên cứu
Có thể bạn quan tâm!
- Thống Kê Mô Tả Các Biến Và Mô Tả Mẫu Nghiên Cứu
- Kết Quả Phân Tích Nhân Tố Khám Phá Efa
- Tâm Quan Trọng Của Các Iến Độc Lập Tác Động Lên Iến Phụ Thuộc
- Kiểm Ịnh Thang O Ph L C 3.1: Sự Tin Tưởng Cảm Nhận Ph L C 3.2: Sự Rủi Ro Cảm Nhận
- Sự Tin Tưởng Cảm Nhận (Tt) Case Processing Summary
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng quyết định sử dụng internet banking của khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Đồng Nai - 14
Xem toàn bộ 127 trang tài liệu này.
Sau khi tiến h nh nghiên cứu xử lý v ph n t ch ữ liệu đánh giá được các nh n tố ảnh hưởng đến quyết đ nh sử ng Internet anking của khách h ng cá nh n tại Ng n h ng Agribank chi nhánh ng Nai nghiên cứu đ xuất một số giải pháp như sau:
Đối với nhân tố “Sự tin tưởng cảm nhận”
Sự tin tưởng cảm nhận l yếu tố tác động chủ yếu đến quyết đ nh sử ng ch v I .
o đó để n ng cao các ý đ nh sử ng I của khách h ng l một đ i hỏi ắt uộc Ng n h ng phải thực hiện. ằng cách n ng cấp hệ thống máy chủ để ch v I để có thể phát huy hơn nữa trong thời uổi cạnh tranh đang một gay gắt n ng cấp hệ thống ảo mật th ng tin ằng hệ thống n ph m ảo kh ng cho các hacker x m nhập v o t i khoản của khách h ng. Nếu thực hiện tốt những iện pháp trên sẽ tạo ra trong t m tr khách h ng một sự yên t m rằng họ sẽ được an to n khi thực hiện các giao ch với I thay v phải tới tận Ng n h ng rất tốn kém chi ph v thời gian đi lại. ên cạnh đó cần x y ựng h nh ảnh một gri ank phát triển năng động cùng với đội ngũ nh n viên t ch cực th n thiện lu n đặt lợi ch của khách h ng lên h ng đầu.
Đối với nhân tố “Sự rủi ro cảm nhận”
Ng n h ng nên có giải pháp n ng c ng nghệ đuổi k p tiến ộ khoa học trên thế giới. Mặc khác tăng cường vấn đ ảo mật th ng tin cá nh n ngăn chặn mọi h nh vi hacker đánh cắp t i khoản mất ti n.
ặc biệt, từ phía ngân hàng cần thành lập một nhóm chuyên gia kỹ thuật chuyên nghiệp giải quyết mọi vấn đ , sự cố v bảo mật và pháp luật liên quan hoặc phối hợp với các công ty an ninh mạng để hỗ trợ một cách k p thời. Ngo i ra ng n h ng cũng phải kiểm soát nhân viên một cách chặt chẽ, tránh mọi trường hợp gian lận có thể nảy sinh làm mất uy tín của ngân hàng.
Chú trọng công tác kiểm tra kiểm soát hoạt động của hệ thống để giao d ch của khách h ng được đảm bảo thông suốt, hạn chế tối đa những trường hợp giao d ch b lỗi, không thành công gây mất ni m tin và hứng thú cho khách hàng mỗi khi sử d ng d ch v . Từ đó tạo sự an t m trong tư tưởng của khách hàng, xuất phát cho ý đ nh sử d ng IB của họ.
Đối với nhân tố “Sự tiện lợi”
Formatted: Justified
Cho phép đăng ký sử d ng d ch v Internet Banking trực tuyến: cung cấp khả năng đăng ký sử d ng d ch v Internet Banking trực tuyến. Từ đó, các khách hàng muốn sử d ng d ch v thì chỉ cần vào trang web cung cấp các d ch v Internet Banking của Agribank để nhập thông tin cá nhân và thông tin tài khoản thẻ (nếu đã có tài khoản thẻ tại Agribank).
Ngoài ra, ngân hàng cũng cần phải đ y nhanh quy trình đăng ký sử d ng d ch v Internet Banking của mình để các khách hàng không phải mất thời gian chờ đợi vài ngày mới có thể có tài khoản đăng nhập.
Phát triển giao diện we site ễ sử ng cho điện thoại di động để thuận tiện hơn cho các khách hàng .
Đối với nhân tố “Website thân thiện”
Thiết kế giao diện, bố c c website cung cấp d ch v Internet Banking đơn giản ễ sử
ng với các t ng m u chủ đạo của ng n h ng ễ nhớ nhưng kh ng g y khó ch u cho mọi khách hàng
Thiết kế website tối giản để dung lượng dữ liệu sao cho tốc độ tải dữ liệu là nhanh nhất để các khách hàng không phải chờ đợi lâu.
Thiết kế các bước nhập lệnh kèm các hướng dẫn người dùng từng bước một nhằm tránh các sai sót v mặt thông tin, giảm thời gian tiến hành giao d ch của khách hàng trên Internet khi phải nhập thông tin nhi u lần.
Đối với nhân tố “Thái độ”
hú trọng phát triển các tiện ch của ch v I phù hợp với nhu cầu của khách h ng. Ng n h ng phải đảm ảo rằng các ch v m Ng n h ng cung cấp đ u có sẵn trên trang we của m nh để khách h ng có thể thực hiện các giao ch của m nh mọi lúc mọi nơi ất cứ ở đ u
v ất cứ thời gian n o. i u n y giúp cho khách h ng tiết kiệm được chi ph đi lại để thực hiện các giao ch từ đó họ có thể yên t m thoải mái để thực hiện các c ng việc khác.
Ng n h ng đã có một hệ thống ch v tiện ch đa ạng nên hiện tại v trong tương lai nên cải thiện v n ng cao chất lượng I để ph c v khách h ng một cách tốt nhất. Ngo i ra NH nên tạo mối quan hệ với ên thứ a các ng n h ng khác nh cung cấp mạng siêu th ... để tạo thêm nhi u ưu đãi sự thuận tiện khi khách h ng sử ng ch v I của ng n h ng. Một khi khách h ng đã nhận thấy được những sự hữu ch o hệ thống mang lại họ sẽ có ý đ nh sử ng để từ đó xuất phát cho h nh vi sử ng ch v I của họ.
5.3 ÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU
Trong thời uổi cạnh tranh đang ng y c ng gay gắt kèm theo đó l sự phát triển của c ng nghệ th ng tin đã mở ra mu n v ng cơ hội v thách thức cho Ng n h ng trong việc phát triển hoạt động của m nh. V I ra đời như l một tất yếu của sự phát triển đó nó kh ng những mang lại nhi u triển vọng cho các Ng n h ng m c n chứa đựng rất nhi u khó khăn thử thách. Nó l c ng c tốt nhất trong việc cạnh tranh giữa các Ng n h ng. Những đặc t nh của loại h nh n y vượt trội xa so với các h nh thức truy n thống. Qua quá tr nh nghiên cứu đ t i tác giả đã rút ra kết luận như sau:
Thứ nhất, nghiên cứu đã hệ thống hóa v ổ sung những vấn đ l luận v thực tiễn v Ng n h ng khách h ng v ch v Ng n h ng trực tuyến đặc iệt l I m h nh chấp nhận c ng nghệ T M v ứng ng v o thực tiễn nghiên cứu các nh n tố ảnh hưởng tới quyết đ nh sử ng ch v I của khách h ng cá nh n tại Ng n h ng gri ank chi nhánh ng Nai.
Thứ hai, nghiên cứu đã xác đ nh được các nh n tố có ảnh hưởng đến việc sử ng I . Xác đ nh được các mối quan hệ giữa các nh n tố với nhau v các nh n tố với ý đ nh sử ng I của khách h ng. Theo đó nh n tố Quyết đ nh sử ung ch v I ch u ảnh hưởng ởi 5 nh n tố trong đó ảnh hưởng nhi u nhất Website thân thiện (WT) sau đó tới các nh n tố Thái độ (TD); Sự rủi ro cảm nhận (RR); Sự tiện lợi(TL); Sự tin tưởng cảm nhận (TT).
Thứ ba, nghiên cứu đã phản ánh được các đánh giá của khách h ng v các nh n tố ảnh hưởng đến quyết đ nh sử ng ch v I của khách h ng cá nh n tại Ng n h ng gri ank chi nhánh ng Nai. Theo đó khách h ng có sự đánh giá tốt với những nh n tố đưa ra đi u n y l
cơ sở để đ t i đưa ra một số giải pháp cho Ng n h ng gri ank chi nhánh ng Nai trong việc phát triển ch v I nói riêng cũng như phát triển ch v Ng n h ng điện tử nói chung.
Thứ tư, nghiên cứu đã đưa ra được một số giải pháp đúc kết từ m h nh nghiên cứu nhằm đ nh hướng phát triển ch v ng n h ng hiện đại nói chung đ ng thời n ng cao ý đ nh cũng như thu hút khách h ng sử ng Internet anking tại ng n h ng gri ank chi nhánh
ng Nai nói riêng .
5.4 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU
Mẫu đi u tra phát ra c n nhỏ chưa thể đại iện tốt cho tổng thể V vậy độ ch nh xác của nghiên cứu c n chưa cao. Nghiên cứu chỉ tiến h nh ở phạm vi những khách hàng hay giao
ch tại gri ank ng Nai chưa ao quát hết to n ộ các ng n h ng khác
ù đi u tra ằng cách phỏng vấn trực tiếp khách h ng tuy nhiên o t nh chất c ng việc
ận rộn của một số khách h ng các c u trả lời họ đưa ra c n mang t nh khách quan chưa chính xác.
hưa l m r được mối quan hệ giữa các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến quyết đ nh sử d ng d ch v IB. Từ đó tác giả xin đ xuất hướng nghiên cứu tiếp theo là : bổ sung nhân tố của mô hình (R2 hiệu chỉnh = 43% để khai thác 57% tác động của các nhân tố còn lại. ng thời tăng mẫu khảo sát. Hy vọng các nghiên cứu sau sẽ khắc ph c v có hướng nghiên cứu tốt hơn.
TÓM TẮT CHƯƠNG 5
hương 5 của i nghiên cứu “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ Internet Banking của hách hàng cá nhân tại Agri an chi nhánh tỉnh
ồng Nai , tác giả đã tổng kết lại các kết quả nghiên cứu: từ kết quả thống kê m tả từ m h nh nghiên cứu v kiểm đ nh thang đo. ưa ra được một số khuyến ngh đối với ng n h ng Agri ank v đối với các cấp quản lý nh nước. uối cùng l nêu lên được hạn chế của đ t i v hướng nghiên cứu tiếp theo cho các đ t i sau n y.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Nguyễn Minh Ki u (2007) Nghiệp v ng n h ng hiện đại - Nh xuất ản thống kê H Nội.
2. Nguyễn nh Thọ 2011 Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh oanh Nh xuất ản Lao động – Xã hội.
3. Ho ng Trọng, hu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) Ph n t ch ữ liệu nghiên cứu với SPSS – Nh xuất ản H ng ức.
4. Nguyễn Th Minh Hi n 2007 “Marketing ng n h ng” NX thống kê.
5. Tr nh Quốc Trung 2010 “Marketing ng n h ng” NX Thống kê.
6. Trương Th V n nh 2008 “Ứng ng m h nh chấp nhận c ng nghệ trong nghiên cứu E anking ở Việt Nam Nghiên cứu khoa học ại học Kinh tế Nẵng”.
7. Lê Th Kim Tuyết 2008 “Nghiên cứu động cơ sử ng ch v Internet anking của người tiêu ùng tại th nh phố Nẵng”.
8. Nguyễn Th Lệ Hương 2009 Khoa Quản tr Kinh oanh ại học Kinh tế Huế: “Phát triển ch v Ng n h ng điện tử tại Ng n h ng TM P ng Á - hi nhánh Huế”.
9. Phạm Th H ng Quyên 2014 Phát triển ch v E- anking tại gri ank – Chi nhánh Kontum
10. Nguyễn Vũ Liên Hường 2015 “ ác yếu tố ảnh hưởng đến h nh vi chấp nhận c ng nghệ ch v mo ile anking của khách h ng cá nh n tại agri ank - chi nhánh đ ng nai”
11. Nguyễn Th H ng Hải 2016 “ ác nh n tố ảnh hưởng đến quyết đ nh lựa chọn ch v Internet anking của khách h ng cá nh n tại Ng n h ng n ng nghiệp v phát triển n ng th n chi nhánh Nẵng”
12. Phạm uy Khánh 2017 “ ác yếu tố ảnh hưởng đến ý đ nh sử ng Internet anking của khách h ng cá nh n tại Ng n h ng TM P ầu tư v phát triển Việt Nam chi nhánh R a-Vũng T u”
Tài liệu tiếng Anh
Formatted: Space Before: 6 pt, After: 6 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li
13. Praja Po er 2005 “Factors influencing the a option an usage of Internet banking: A Newzelan perspective” The thesis of Master.
14. Heikki Kajaluoto Minna Mattila Tapio Pento 2002 “Factors un erlying attitu e formation towar s online anking in Finlan ” The International Journal of anking Marketing 261-272.
15. ussakorn Jaruwachirathanakul ieter Fink 2005 . “Internet anking a option strategies for a eveloping country: the case of Thailan ” Internet Reasearch 15 3 : 295-311.
16. Kent Ericksson Katri Kerem aniel Nilsson 2005 “ ustomer acceptance of internet
anking in Estonia” The International Journal of anking Marketing 23 2 : 200-216.
Formatted: Justified, Space Before: 6 pt, After: 6 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li
17. Wang, Y-S., Wang, Y-M., Lin, H.H. and T-I. Tang 2003 “ eterminants of user acceptance of Internet anking: an empirical stu y” International Journal of Service Industry Management.
18. Liao an heung 2006 “Internet-based e-shopping and consumer attitudes: an empirical study
19. Gao P and Owolabi O (2008), Consumer adoption of internet banking in Nigeria
20. Daniel, E (1999), Provision of Electronic Banking in the UK and republic of Ireland, International Journal of Bank marketing
Formatted: Space Before: 6 pt, After: 6 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li
21. Seok-Jae, Ji-Huyn Shon. 2006 . “The eterminant of Internet anking usage ehavior in Korea: comparison of Tow Theoretical Mo els”.
22. Agarwal P., Sambamurthy V. and Stair R.M (2000), Research Report: the evolving relationship between general and specific computer self-efficacy – an empirical assessment, Information System Research, Vol. 11 No. 4, pp. 418-430.
23. Black N. J., Lockett A., Ennew C., Winklhofer H. and Ennew C.T. (2001), The adoption of internet banking: a qualitative analysis, International Journal of Retail and Distribution Management, Vol. 29 No. 8, pp. 390-398.
24. Compeau D.R. and Higgins C.A. (1995), Application of Social Cognitive Theory to Training for Computer Skills, Information Systems Research, Vol. 6 No. 2, pp.118-143.
25. Dennis C. and Papamatthaiou (2003), Shoppers motivations for e-shopping – work in progress, European Institute of Retail and Services Studies, 10th international conference on recent advances in retailing and service science.
26. Gerard P. and Cunningham J.B., (2003), The diffusion of internet banking among Singapore Consumers, International Journal of Bank Marketing, Vol. 21 No.1, pp. 16-28.
27. O‟ ass . an Fenech T. 2003 We retailing a option: „exploring the nature of internet users‟ We retailing ehaviour Journal of Retailing an onsumer Services Vol. 10, pp. 81-94.
28. Polatoglu V.N an Ekin S. 2001 n empirical investigation of the Turkish consumers‟ acceptance of Internet banking services, International Journal of Bank Marketing, Vol. 19 No.4, pp. 156-165.
29. Venkatesh V and Davis F.D (1996), A Model of the antecedents of Perceived Ease of Use: Development and Test, Decision Sciences, Vol. 27 No. 3, pp. 451-481.
Formatted: Justified, Space Before: 6 pt, After: 6 pt, Line spacing: Multiple 1.3 li
30. Lichtenstein & Williamson (2006), consumer adoption of internet banking: An interpretive study in the australian banking context