Bảng Kết Quả Theo Chỉ Số Z-Score, Kmv Và Thực Tế



44. Gaylen N. Chandler and Steven H. Hanks (1994), “Market attractiveness, resource- based capabilities, venture strategies, and venture performance”, Journal of Business Venturing , Vol 9, issue 4, pp.331-349.

45. Gu, Z. (2002), “Analyzing bankruptcy in the restaurant industry: a multiple discriminant model”, International Journal of Hospitality Management, pp.25-42.

46. Gupa (1983), Journal of Geophycical Reserch, Số 88, pp. 2075-2082.

47. Hall, G. (1992), “Reasons for Insolvency Amongst Small Firms - A Review and Fresh Evidence”, Small Business Economics, Vol.4, No.3, pp. 237-250.

48. Hanley, J., McNeil, B., (1982), “The meaning and use of the area under a receiver operating characteristic (ROC) curve”, Radiology, 143 (1), 29-36.

49. Hanley, J., McNeil, B., (1983), “A method of comparing the areas under receiver operating characteristic curves derived from the same cases”, Radiology, 148 (3), 839-843.

50. Hillegeist, S., Keating, E., Cram, D., & Lundstedt, K. (2004), “Assessing the probability of bankruptcy”, Review of Accounting Studies, Vol 9(1), pp.5-34.

51. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPPS”, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Nhà xuất bản Hồng Đức, tr. 2-3

52. Hoàng Tùng (2011), “Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp bằng mô hình Logistic”,

Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số 2(43), 201

53. Holland, R. (1998), “Planning Against A Business Failure”, Agricultural Development Center, University of Tennessee.

54. Ivoniciu, P (1998), “Bankruptcy risk analysis by method scores”, Journal of Finance, Banks, Insurance, Vol.4, pp. 17-19

55. J.D.S. Ren, H. Bystrom (2011), “Assessing the default risk of Chinese public companies in the energy industry with the KMV model”, Msc Thesis, Lund University, Sweden.

56. Jame Kolari (2002), “Predicting large US bank failures”, The Journal of Economics and Business, Vol.54(4), pp. 361-387.

57. Jensen, M., (2013), “Agency costs of free cash flow, coporate finance, and Takeovers”, The American economic review, Vol. 76, No.2, pp. 323 - 329.

58. Jouzbarkand, M., Keivani, F.S., Khodadadi, M., Fahim (2013), “Bankruptcy prediction model by Ohlson and Shirata model and Tehran Stock Exchange”, World Applied Sciences Journal, Vol. 21, pp. 152-156.



59. K. Harada, T. Ito, S. Takahashi, S (2010), Is the Distance to Default a Good Measure in Predicting Bank Failures? Case Studies of Japanese Banks, NBER Working paper 16182.

60. Kahl, M. (2002), “Economic distress, fiancial distress, and dynamic liquidation”,

Journal of Finance, Vol. 57, issue 1, p. 135-168.

61. Khổng Minh Hòa (2014), Ứng dụng mô hình điểm Z trong phân tích tài chính công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.

62. Kraus, A. and Litzenberger, R. (1973), “A state-preference model of optimal financial leverage”, Journal of Finance , Vol. 28, issue 4, pp. 11-22.

63. Lâm Chí Dũng và Phan Đình Anh (2009), “Sử dụng mô hình KMV- Meton lượng hóa mối quan hệ giữa tài sản đảm bảo, tỷ lệ phân bổ vốn vay với rủi ro tín dụng”, Tạp chí khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng, (31).

64. Lâm Minh Chánh (2007a), “Chỉ số Z - công cụ phát hiện nguy cơ phá sản và xếp hạng định mức tín dụng”, Báo nhịp cầu đầu tư, Số 41.

65. Lâm Minh Chánh (2007b), “Dùng chỉ số Z để ước tính hệ số tín nhiệm”, Báo nhịp cầu đầu tư, Số 42.

66. Lang, L., and R. Stulz, 1992, “Contagion and competitive intra-industry effects of bankruptcy announcements”, Journal of Financial Economics, Vol. 32, pp.45-60.

67. Lawrence J. Gitman (1992), “Basic Managerial Finance”, Harper Collins.

68. Lê Đạt Chí & Lê Tuấn Anh (2012), “Kết hợp phương pháp CVaR và mô hình Merton/KMV để đo lường rủi ro vỡ nợ - Bằng chứng thực nghiệp ở Việt Nam” Tạp chí phát triển và hội nhập, 5(15), 10-15.

69. Lê Long Hậu (2010), “Vận dụng lý thuyết định giá quyền chọn vào dự báo rủi ro phá sản của doanh nghiệp - Mô Hình KMV”, Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, Số 49.

70. Lopez (2002) “The Empirical Relationship between Average Asset Correlation, Firm Probability of Default”.

71. Maddala (1983), “Limited-dependent and qualitative variables in econometrics”,

Cambridge University Press.

72. Marcus D. Odom & Ramesh Sharda (1990), “A Neural Network Model for Bankruptcy Prediction”, International Joint Conference on, Vol 2, p. 163 - 168.



73. Martin, D. (1977), “Early warning of bank failures: A logit regression approach”,

Journal of Banking and Finance, 1: 249-276.

74. McDonald, R., (2002), Derivative Markets. Boston, MA: Addison Wesley.

75. Merton, R.C., (1974), “On the pricing of corporate debt:the risk structure of interest rates”, Journal of Finance, 29, 449-470.

76. Monica Violeta Achim, Codruta Mare, Sorin Nicolae Borlea (2012),”Emerging Markets Queries in Finance and Business A statistical model of financial risk bankruptcy applied for Romanian manufacturing industry”, Procedia Economics and Finance, Vol.3, pp. 132 - 137

77. Nguyễn Bảo Khang (2012), Các yếu tố tác động đến phá sản trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

78. Nguyễn Đình Thiên và Nguyễn Chí Minh (2017) “Mô hình đo lường rủi ro tín dụng tại các doanh nghiệp niêm yết”, Tạp chí Tài Chính - Bộ tài Chính, 2(5).

79. Nguyễn Thành Cường, Phạm Thế Anh (2010), “Đánh giá rủi ro phá sản của các doanh nghiệp chế biến thủy sản đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản, Số 2/2010, tr.27-33.

80. Nguyễn Thị Cành và Phạm Chí Khoa (2014), “Áp dụng mô hình KMV- Merton dự báo rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp và khả năng thiệt hạn của ngân hàng”, Tạp chí Kinh tế pháp triển, 2014.

81. Nguyễn Thùy Dương, Nguyễn Thanh Tùng (2012), Lựa chọn mô hình đo lường rủi ro cho một khoản vay tập đoàn kinh tế nhà nước tại các NHTM Việt Nam.

82. Nguyễn Trọng Hòa (2009), Xây dựng mô hình xếp hạng tín dụng đối với các DN Việt Nam trong nền kinh tế chuyển đổi, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.

83. Odom, MD & Sharda, R. (1990), “A neural network model for bankruptcy prediction”, Proceeding of the International Joint Conference on Neural Networks, San Diego, Vol II. IEEEE Neural Networks Council, Ann Arbor, pp.163-171.

84. Ohlson, J.(1980), “Financial ratios and the probabilistic prediction of bankruptcy”,

Journal of Accounting Research, pp. 109-131.

85. Pfaff B (2008), Analysis of Integrated and Cointegrated Time Series with R, 2nd edition, Springer-Verlag, New York.



86. Phan Hồng Mai (2014), “Mô hình Merton - Một lựa chọn để dự báo xác suất phá sản của doanh nghiệp”, Tạp chí khoa học - Đạị Học Vinh, tập 43, số 3B.

87. Pongsatat, S., Ramage, J., & Lawrence, H. (2004), “Bankruptcy prediction for arge and small firms in Asia: a comparison of Ohlson and Altma”, Journal of Accounting and Croporate Governance, Vol.1(2), p. 1-13. .

88. Quốc hội nước CHXHCN VN (2014), “Luật Phá sản số 51/2014/QH13”, ban hành ngày ngày 19 tháng 06 năm 2014.

89. Ramser, J. & Foster, L. (1931), A Demonstration of Ratio Analysis, Bulletin 40, Bureau of Business Research, University of Illinois, Urbana.IL.

90. Reisz A.S. and Perlich C (2007), “A market-based Framework for Bankruptcy Prediction”, Journal of Financial Stability, Vol. 3, No, 2, pp.85-131

91. Shumway, T. (2001), “Forecasting bankruptcy more accurately: a simple hazard model”, Journal of Business, Vol.74(1), pp.101-124.

92. Taffler, R.J., (1984), “Empirical models for the monitoring of UK corporations”,

Journal of Banking and Finance, 8, 199-227.

93. Tatsiana N.Rybak (2006), Analysis and estimate of the enterprises bankruptcy risk, State Economic university, Republic of Belarus.

94. Tavlin, E., Moncarz, E., & Dumont, D. (1989), “Financial failure in the hospitality industry”, FIU Review, Vol.7(1), pp.55-75.

95. Theodossiou, P. (1991), “Alternative models for assessing the financial condition of business in greece”, Journal of Business Finance & Accounting, Vol. 18, Issue 5, pp. 697-720.

96. Thủ tướng Chính phủ (2012), Nghị định số 58/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, ban hành ngày 20 tháng 7 năm 2012.

97. Tinoco M. H. and Wilson N. (2013), “Financial distress and bankruptcy prediction among listed companies using accounting, market and macroeconomic variables”, International Review of Financial Analysis, Vol. 30, issue C, pp. 394-419.

98. Titman, S., Wessels, R., (1988), “The determinants of capital structure choice”,

The Journal of Finance, Vol. 43, No. 1, pp. 1-19.



99. Ugurlu, M., & Aksoy, H. (2006), “Prediction of corporate financial distress in an emerging market: the case of Turkey”, Cross Cultural management: An International Journal, Vol 3 (4), pp. 277- 295.

100. Van Prederikslust R.A.I (1978),” Predictability of corporate failure: Models for prediction of corporate failure and for evalutions of debt capacity”, Martinus nijhoff social sciences division Leiden.

101. VenkataRamana, S.Md.Azash & K.Ramakrishnaiah (2012), “Financial performance and predicting the risk of bankruptcy: a case of selected cement companies in India”, International Journal of public administration and management research, Vol. 1, No.1, October 2012, pp. 40 -56.

102. Vinet Agarwal and Richard Taffler (2008), “Comparing the performance of marker- based and accounting- based bankruptcy prediction models”, Journal of Banking & Finance, 32(8), 1541-1551.

103. Vintila, G., Toroapa, G.M. (2012), “Forecasting the bankruptcy risk on the example of Romanian”, Romanian Statistical Review Supplement, Vol. 60, issue 2, p. 377-388.

104. Wheelen & Hunger (2000), “Strategic Management and Business Policy”, New York: Addison-Wesley Publishing, New York.

105. Xu, M., &Zhang, C. (2009), “Bankruptcy prediction: the case of Japanese listed companies”, Review of Accounting Stydies, Vol.14, pp. 534-558.

106. Y. Lu (2008), Default forecasting in KMV, Master Dissertation, University of Oxford.

107. Zhang, G., Hu, M., Patuwo, BE & Indro, DC (1999), “Artificial neural networks in bankruptcy prediction: General framework and cross-validation analysis”, European Journal of Operations Research, Vol. 116(1), pp. 16-32.


PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH GỬI Ý KIẾN CÁC CHUYÊN GIA



STT

HỌ VÀ TÊN

CHỨC VỤ

ĐƠN VỊ CÔNG TÁC


1


Đinh Thị Thái

Phó tổng giám đốc


VCB


2


Nguyễn Quang Minh

Trưởng Phòng


VCB


3


Nguyễn Danh Phương

Giám đốc Chi nhánh


VCB – Chi nhánh Thăng Long


4


Vương Minh Giang

Phó phòng QLRR


VCB


5


Đoàn Hà Tuyên

Phó giám đốc Khối QLRR


Ngân hàng CP Phương Đông


6


TS. Nguyễn Duy Hùng

Trưởng Phòng


Công ty Chứng Khoán Vietcombank


7


TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy


Trưởng Khoa

Trường Đại Học Kinh Tế - Đại học Quốc gia Hà Nội

8

PGS.TS Trần Mạnh Dũng

Viện Phó

Đại Học Kinh tế Quốc Dân


9


Phạm Thị Lan Thanh

Trưởng phòng


VDB – Sở giao dịch


10


Trần Đức Hải

Phó Ban kiểm soát nội bộ


VDB


11


Nguyễn Hoàn Hải

Phó trưởng phòng


VDB


12


Nguyễn Nam Giang

Giám đốc Chi nhánh


BIDV– CN Hai Bà Trưng


13


Nguyễn Văn Thọ

Trưởng phòng Giám sát tín dụng


Ngân hàng CP Sài gòn – Hà Nội

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 186 trang tài liệu này.

Nghiên cứu cách tiếp cận kế toán và cách tiếp cận thị trường trong dự báo vỡ nợ của doanh nghiệp Việt Nam - 17


STT

HỌ VÀ TÊN

CHỨC VỤ

ĐƠN VỊ CÔNG TÁC


14


Nguyễn Văn Ân

Trưởng Phòng

định giá


Ngân hàng CP Xăng dầu Petrolimex


15


TS. Đỗ Thị Ngọc Lan


Giảng Viên

Khoa Ngân hàng Tài Chính - Đại Học Ngoại Thương


16


TS. Nguyễn Thị Loan


Giảng Viên

Môn Ngân hàng Tài Chính - Đại học Công nghiệp

17

TS. Phạm Thị Bích Liên

VP HĐQT

NHTMCP Liên Việt


18


Phạm Minh Mẫn

Trưởng BP xử lý nợ


Techconbank


19


Phạm Minh Đức

Trưởng Phòng KHDN


BIDV– CN Thăng Long


20


Đinh Thế Chung

Phó Giám đốc Khối QLRR


Ngân hàng CP Xăng dầu Petrolimex


21


Nguyễn Nhị Hà

Phó Giám đốc Khối DVKHDN


Ngân hàng CP Xăng dầu Petrolimex


PHỤ LỤC 2: BẢNG KẾT QUẢ THEO CHỈ SỐ Z-SCORE, KMV VÀ THỰC TẾ




STT

Mã CK


Z 1968

KQ theo Z 1968


Z 1993

KQ theo Z 1993


EDF

KQ theo KMV


Theo QS

1

AVF

-3.93

Vỡ nợ

-1.79

Vỡ nợ

0.400

Vỡ nợ

Vỡ nợ

2

HLA

-3.21

Vỡ nợ

-7.05

Vỡ nợ

0.460

Vỡ nợ

Vỡ nợ

3

MTG

0.10

Vỡ nợ

-0.33

Vỡ nợ

0.360

Vỡ nợ

Vỡ nợ

4

VNI

-243.21

Vỡ nợ

-470.00

Vỡ nợ

0.800

Vỡ nợ

Vỡ nợ

5

VST

-0.28

Vỡ nợ

-0.82

Vỡ nợ

0.360

Vỡ nợ

Vỡ nợ

6

AAA

1.93

Không vỡ nợ

2.99

Không vỡ nợ

0.0152

không vỡ nợ

Không vỡ nợ

7

AAM

7.68

Không vỡ nợ

11.60

Không vỡ nợ

0.0000

không vỡ nợ

Không vỡ nợ

8

ABT

2.80

Không vỡ nợ

6.21

Không vỡ nợ

0.0000

không vỡ nợ

Không vỡ nợ

9

ACC

3.16

Không vỡ nợ

6.05

Không vỡ nợ

0.0000

không vỡ nợ

Không vỡ nợ

10

ACL

0.86

Vỡ nợ

1.37

Không vỡ nợ

0.0001

không vỡ nợ

Không vỡ nợ

11

AGF

1.17

Vỡ nợ

2.66

Không vỡ nợ

0.0000

không vỡ nợ

Không vỡ nợ

12

AGM

1.25

Vỡ nợ

2.00

Không vỡ nợ

0.1126

không vỡ nợ

Không vỡ nợ

13

AMD

3.20

Không vỡ nợ

4.73

Không vỡ nợ

0.0129

không vỡ nợ

Không vỡ nợ

14

ANV

0.86

Vỡ nợ

1.23

Không vỡ nợ

0.1357

không vỡ nợ

Không vỡ nợ

15

APC

4.40

Không vỡ nợ

5.79

Không vỡ nợ

0.0000

không vỡ nợ

Không vỡ nợ

16

ASA

4.01

Không vỡ nợ

5.40

Không vỡ nợ

0.0000

không vỡ nợ

Không vỡ nợ

17

ASM

1.97

Không vỡ nợ

4.82

Không vỡ nợ

0.0129

không vỡ nợ

Không vỡ nợ

18

ASP

0.84

Vỡ nợ

1.11

Không vỡ nợ

0.0019

không vỡ nợ

Không vỡ nợ

19

ATA

0.32

Vỡ nợ

0.58

Vỡ nợ

0.5749

Vỡ nợ

Vỡ nợ

20

BBC

3.41

Không vỡ nợ

5.90

Không vỡ nợ

0.0000

không vỡ nợ

Không vỡ nợ

21

BCE

1.07

Vỡ nợ

2.59

Không vỡ nợ

0.0000

không vỡ nợ

Không vỡ nợ

22

BCI

2.30

Không vỡ nợ

5.62

Không vỡ nợ

0.0000

không vỡ nợ

Không vỡ nợ

23

BGM

5.40

Không vỡ nợ

7.17

Không vỡ nợ

0.0000

không vỡ nợ

Không vỡ nợ

24

BHS

0.78

Vỡ nợ

1.52

Không vỡ nợ

0.0000

không vỡ nợ

Không vỡ nợ

25

BMC

8.00

Không vỡ nợ

11.11

Không vỡ nợ

0.0000

không vỡ nợ

Không vỡ nợ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 09/12/2022