PLT (10^9/L) | |
26 | Cortisol máu (μg/dL) - (Trước, sau vận động, hồi phục) |
27 | Testosteron (ng/mL) - (Trước, sau vận động, hồi phục) |
28 | Acid lactic (mmol/L) - (Trước, sau vận động, hồi phục) |
29 | Urea/serum (mg/dL) - (Trước, sau vận động, hồi phục) |
Tâm lý | |
30 | Phản xạ đơn (ms) |
31 | Phản xạ lựa chọn (ms) |
32 | Năng lực xử lý thông tin (bit/s) |
33 | Loại hình thần kinh K (điểm) |
34 | Chú ý tổng hợp (p) |
35 | Ổn định chú ý (lần) |
Thể lực | |
36 | Chạy 30 m XPT (s) |
37 | Chạy 60 m XPT (s) |
38 | Chạy 100 m XPC (s) |
39 | Chạy 400 m XPC (s) |
40 | Chạy 1000 m XPC (s) |
41 | Chạy 1500 m XPC (s) |
42 | Test Cooper (m) |
43 | Chạy 5000 m XPC (s) |
44 | Chạy 10000 m XPC (s) |
45 | Chạy 21000 m XPC (phút/giây) |
46 | Test bật xa 3 bước (m) |
47 | Test bật xa 7 bước (m) |
48 | Test bật xa 10 bước (m) |
49 | Lực cơ lưng(kg) |
50 | Lực cơ đùi(kg) |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Loại Khả Năng Hoạt Động Tim Theo Chỉ Số Hw Của Ruffier
- Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Chỉ Tiêu Và Tiêu Chuẩn Đánh Giá Trình Độ Tập Luyện Cho Nam Vđv Đội Tuyển Điền Kinh Trẻ Chạy Cự Ly Dài 15 – 17 Tuổi
- Sơ Lược Lựa Chọn Chỉ Số, Chỉ Tiêu Đánh Giá Tđtl Cho Nam Vđv Đội Tuyển Điền Kinh Trẻ Chạy Cự Ly Dài 15 – 17 Tuổi
- Chỉ Số Và Test Được Lựa Chọn Để Đánh Giá Tđtl Cho Nam Vđv Đội Tuyển Điền Kinh Trẻ Chạy Cự Ly Dài 15-17 Tuổi Tỉnh Khánh Hoà
- Thực Trạng Cấu Trúc Hình Thể Somatotype Theo Phương Pháp Heath-
- Kết Quả Kiểm Tra Test Loại Hình Thần Kinh Nam Vđv Đội Tuyển Điền Kinh Trẻ Chạy Cự Ly Dài 15 – 17 Tuổi Tỉnh Khánh Hoà (N = 09)
Xem toàn bộ 255 trang tài liệu này.
76
3.1.3. Phỏng vấn các chuyên gia, HLV, nhà khoa học là những người có kinh nghiệm trong huấn luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi
Theo kết quả lược chọn các chỉ số test ở bước 2, đề tài xây dựng phiếu phỏng vấn (phụ lục 1) để làm cơ sở chọn lọc chỉ tiêu đánh giá TĐTL cho VĐV chạy cự ly dài, đề tài tiến hành 2 lần phỏng vấn, lần 1 (tháng 03/2016) và lần 2 tháng (tháng 06/2016) để xác định độ tin cậy của khách thể được phỏng vấn bằng phiếu hỏi in sẵn cho 30 Chuyên gia, HLV và Giáo viên có kinh nghiệm thâm niên trong công tác giảng dạy, huấn luyện cho VĐV điền kinh của các trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia; các trung tâm huấn luyện của các tỉnh thành như: Hà Nội, Đà Nẵng, Thanh Hóa, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Dương, Bình Phước, TP.HCM, Bà Rịa – Vũng tàu…
Mục đích của phỏng vấn nhằm đưa ra các câu hỏi để các Chuyên gia và HLV lựa chọn các chỉ số và test cần thiết sử dụng để đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài 15-17 tuổi tỉnh Khánh Hoà. Những người được hỏi chọn một trong 3 phương án: Thường xuyên sử dụng, ít sử dụng và không sử dụng; được phân mức tính điểm như sau: Thường xuyên sử dụng 3 điểm, ít sử dụng 2 điểm và không sử dụng 0 điểm. Kiểm định sự khác biệt giữa kết quả hai lần phỏng vấn qua kiểm định khi bình phương ( x 2 ) thu được kết quả tại bảng 3.2.
Kết quả phỏng vấn tại bảng 3.2 cho thấy tất cả các chỉ tiêu qua 2 lần phỏng vấn
đều có
2 tính < 2 bảng = 3.84, nên sự khác biệt giữa hai lần phỏng vấn không có ý
nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P > 0.05. Vậy kết quả giữa 2 lần phỏng vấn các Chuyên gia, HLV, Giáo viên có sự đồng nhất cao về ý kiến trả lời. Kết quả chọn các chỉ tiêu có tổng điểm phỏng vấn ≥ 75% ở cả hai lần phỏng vấn thể hiện qua bảng 3.3 gồm:
Bảng 3.2: Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ số và test đánh giá TĐTL cho nam VĐV đội tuyển Điền kình trẻ chạy cự ly dài 15-17 tuổi tỉnh Khánh Hoà
LẦN 1 n = 30 | LẦN 2 n = 30 | x2 | P | ||||
diem | Tỷ lệ % | diem | Tỷ lệ % | ||||
Hình thái | Chiều cao (cm) | 86 | 95.56 | 81 | 90.00 | 0.07 | >0.05 |
Cân nặng (kg) | 50 | 55.56 | 62 | 68.89 | 0.2 | >0.05 | |
Chỉ số Quetelet (g/cm) | 74 | 82.22 | 77 | 85.56 | 0.42 | >0.05 | |
Chỉ số IBM | 62 | 68.89 | 57 | 63.33 | 0.53 | >0.05 | |
Dài chân A/cao đứng x 100 (%) | 90 | 100.00 | 90 | 100.00 | 0.00 | >0.05 | |
(Dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A x 100 (%) | 86 | 95.56 | 81 | 90.00 | 0.07 | >0.05 | |
Vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%) | 77 | 85.56 | 86 | 95.56 | 0.18 | >0.05 | |
Cấu trúc hình thể somatotype | 77 | 85.56 | 86 | 95.56 | 0.18 | >0.05 | |
Chức năng sinh lý | Mạch yên tĩnh (l/phút) | 90 | 100.00 | 90 | 100.00 | 0.00 | >0.05 |
Siêu âm tim | 60 | 66.67 | 60 | 66.67 | 0.06 | >0.05 | |
Công năng tim(HW) | 83 | 92.22 | 88 | 97.78 | 0.31 | >0.05 | |
Huyết áp (mmhg) | 56 | 62.22 | 66 | 73.33 | 0.02 | >0.05 | |
VO2 Max (ml/kg/min) | 90 | 100.00 | 90 | 100.00 | 0.00 | >0.05 | |
Dung tích sống (lít) | 86 | 95.56 | 83 | 92.22 | 0.01 | >0.05 | |
CS yếm khí tổng hợp ACP (w/kg) | 83 | 92.22 | 88 | 97.78 | 0.31 | >0.05 | |
CS yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg) | 73 | 81.11 | 79 | 87.78 | 0.25 | >0.05 | |
Sinh hoá huyết học | WBC (10^9/L) - (Trước VĐ, sau VĐ, hồi phục) | 74 | 82.22 | 77 | 85.56 | 0.42 | >0.05 |
RBC (10^12/l) - (Trước VĐ, sau VĐ, hồi phục) | 79 | 87.78 | 88 | 97.78 | 0.19 | >0.05 | |
Hb (g/dL) - (Trước VĐ, sau VĐ, hồi phục) | 83 | 92.22 | 90 | 100.00 | 0.11 | >0.05 | |
Hct (%) | 82 | 91.11 | 88 | 97.78 | 0.34 | >0.05 | |
MCV (fL) | 81 | 90.00 | 88 | 97.78 | 0.26 | >0.05 | |
MCH (pg) | 83 | 92.22 | 88 | 97.78 | 0.31 | >0.05 | |
MCHC (g/dL) | 85 | 94.44 | 90 | 100.00 | 0.19 | >0.05 | |
RDW (%) | 82 | 91.11 | 88 | 97.78 | 0.34 | >0.05 | |
PLT (10^9/L) | 85 | 94.44 | 88 | 97.78 | 0.6 | >0.05 | |
Cortisol máu (μg/dL) - (Trước VĐ, sau | 82 | 91.11 | 88 | 97.78 | 0.34 | >0.05 |
VĐ, hồi phục) | |||||||
Testosteron (ng/mL) - (Trước VĐ, sau VĐ, hồi phục) | 83 | 92.22 | 90 | 100.00 | 0.19 | >0.05 | |
Acid lactic (mmol/L) - (Trước VĐ, sau VĐ, hồi phục) | 90 | 100.00 | 90 | 100.00 | 0.00 | >0.05 | |
Urea/serum (mg/dL) - (Trước VĐ, sau VĐ, hồi phục) | 77 | 85.56 | 86 | 95.56 | 0.18 | >0.05 | |
Tâm lý | Phản xạ đơn (ms) | 73 | 81.11 | 79 | 87.78 | 0.25 | >0.05 |
Phản xạ lựa chọn (ms) | 76 | 84.44 | 75 | 83.33 | 0.01 | >0.05 | |
Năng lực xử lý thông tin (bit/s) | 83 | 92.22 | 82 | 91.11 | 0.07 | >0.05 | |
Loại hình thần kinh K (điểm) | 90 | 100.00 | 90 | 100.00 | 0.00 | >0.05 | |
Chú ý tổng hợp (p) | 83 | 92.22 | 90 | 100.00 | 0.11 | >0.05 | |
Ổn định chú ý (lần) | 82 | 91.11 | 87 | 96.67 | 0.34 | >0.05 | |
Thể lực | Chạy 30 m XPT (s) | 78 | 86.67 | 85 | 94.44 | 0.28 | >0.05 |
Chạy 60 m XPT (s) | 65 | 72.22 | 65 | 72.22 | 0.01 | >0.05 | |
Chạy 100 m XPC (s) | 83 | 92.22 | 82 | 91.11 | 0.07 | >0.05 | |
Chạy 400 m XPC (s) | 85 | 94.44 | 90 | 100.00 | 0.19 | >0.05 | |
Chạy 1000 m XPC (s) | 76 | 84.44 | 75 | 83.33 | 0.01 | >0.05 | |
Chạy 1500 m XPT (s) | 63 | 70.00 | 65 | 72.22 | 0.02 | >0.05 | |
Test Cooper (m) | 84 | 93.33 | 89 | 98.89 | 0.26 | >0.05 | |
Chạy 5000 m XPC (s) | 90 | 100.00 | 90 | 100.00 | 0.00 | >0.05 | |
Chạy 10000 m XPC (s) | 90 | 100.00 | 90 | 100.00 | 0.00 | >0.05 | |
Chạy 21000 m XPC (phút/giây) | 53 | 58.89 | 62 | 68.89 | 0.4 | >0.05 | |
Test bật xa 3 bước (m) | 65 | 72.22 | 67 | 74.44 | 0.72 | >0.05 | |
Test bật xa 7 bước (m) | 67 | 74.44 | 65 | 72.22 | 0.06 | >0.05 | |
Test bật xa 10 bước (m) | 90 | 100.00 | 90 | 100.00 | 0.00 | >0.05 | |
Lực cơ lưng(kg) | 67 | 74.44 | 65 | 72.22 | 0.06 | >0.05 | |
Lực cơ đùi(kg) | 62 | 68.89 | 67 | 74.44 | 0.55 | >0.05 |
Bảng 3.3: Kết quả lựa chọn các chỉ số và test đánh giá TĐTL cho nam VĐV đội tuyển Điền kình trẻ chạy cự ly dài 15-17 tuổi tỉnh Khánh Hoà
CÁC TEST | |
Hình thái | |
1 | Chiều cao (cm) |
2 | Chỉ số Quetelet (g/cm) |
3 | Chỉ số dài chân A/cao đứng x 100 (%) |
4 | Chỉ số (dài chân B-dài cẳng chân A)/dài cẳng chân A x 100 (%) |
5 | Chỉ số vòng cổ chân/dài gân Achille x 100 (%) |
6 | Cấu trúc hình thể somatotype |
Chức năng sinh lý | |
7 | Mạch yên tĩnh (l/phút) |
8 | Công năng tim (HW) |
9 | VO2 Max (ml/kg/min) |
10 | Dung tích sống (lít) |
11 | Công suất yếm khí tổng hợp ACP (w/kg) |
12 | Công suất yếm khí tối đa tương đối RPP (w/kg) |
Sinh hóa huyết học | |
13 | WBC (10^9/L) - (Trước VĐ, sau VĐ, hồi phục) |
14 | RBC (10^12/l) - (Trước VĐ, sau VĐ, hồi phục) |
15 | Hb (g/dL) - (Trước VĐ, sau VĐ, hồi phục) |
16 | Hct (%) |
17 | MCV (fL) |
18 | MCH (pg) |
19 | MCHC (g/dL) |
20 | RDW (%) |
21 | PLT (10^9/L) |
22 | Cortisol máu (μg/dL) - (Trước VĐ, sau VĐ, hồi phục) |
23 | Testosteron (ng/mL) - (Trước VĐ, sau VĐ, hồi phục) |
Acid lactic (mmol/L) - (Trước VĐ, sau VĐ, hồi phục) | |
25 | Urea/serum (mg/dL) - (Trước VĐ, sau VĐ, hồi phục) |
Tâm lý | |
26 | Phản xạ đơn (ms) |
27 | Phản xạ lựa chọn (ms) |
28 | Năng lực xử lý thông tin (bit/s) |
29 | Loại hình thần kinh K (điểm) |
30 | Chú ý tổng hợp (p) |
31 | Ổn định chú ý (lần) |
Thể lực | |
32 | Chạy 30 m XPT (s) |
33 | Chạy 100 m XPC (s) |
34 | Chạy 400 m XPC (s) |
35 | Chạy 1000 m XPC (s) |
36 | Test Cooper (m) |
37 | Chạy 5000 m XPC (s) |
38 | Chạy 10000 m XPC (s) |
39 | Test bật xa 10 bước (m) |
3.1.4. Kiểm nghiệm độ tin cậy, tính khách quan để xác định hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa
Luận án không tiến hành kiểm nghiệm độ tin cậy với các chỉ tiêu đánh giá hình thái, chức năng sinh lý, sinh hoá huyết học và tâm lý. Vì đó là những chỉ tiêu ít thay đổi và được đo bằng các phương tiện hiện đại có độ chính xác và độ tin cậy rất cao, mặt khác các chỉ tiêu này đã có các mức phân loại chuẩn trong đánh giá. Vì vậy, luận án chỉ tiến hành kiểm nghiệm độ tin cậy đối với các test đánh giá thể lực của VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài tỉnh Khánh Hoà.
Tuy nhiên, để đảm bảo tính khách quan trong lựa chọn test. Ở lần kiểm tra thứ nhất do NCS phối hợp cùng với HLV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài tỉnh Khánh Hoà điều khiển kiểm tra và thu thập thông tin, số liệu; ở lần kiểm tra thứ 2 do Chuyên viên Viện khoa học của Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh trực tiếp kiểm tra và thu thập thông tin, số liệu. Nếu kết quả 2 lần kiểm tra không có sự khác biệt với P>0,05 thì các test đảm bảo độ tin cậy và tính khách quan của quá trình lập test.
Để xác định độ tin cậy của các test đã chọn, luận án sử dụng phương pháp test lặp lại (retest), tiến hành xác định hệ số tương quan giữa kết quả của 2 lần kiểm tra trên khách thể là 9 nam VĐV đội tuyển trẻ chạy cự ly dài tỉnh Khánh Hoà. Thời gian giữa 2 lần kiểm tra cách nhau 07 ngày, trình tự, điều kiện kiểm tra và quãng nghỉ, cách thức tiến hành đều đảm bảo như nhau. Sử dụng công thức tính hệ số tương quan của Pearson, kết quả tính toán được trình bày ở bảng 3.4.
Bảng 3.4: Hệ số tin cậy và tính khách quan của các test trong đánh giá TĐTL cho nam VĐV đội tuyển trẻ 15-17 tuổi chạy cự ly dài
tỉnh Khánh Hoà (n=9)
Chỉ tiêu | Lần 1 ( X S ) | Lần 2 ( X S ) | r | P | |
1 | Chạy 30 m XPT (s) | 4.08 ± 0.03 | 4.09 ± 0.03 | 0.92 | <0.01 |
2 | Chạy 100 m XPC (s) | 12.30 ± 0.18 | 12.29 ± 0.19 | 0.98 | <0.01 |
3 | Chạy 400 m XPC (s) | 54.45 ± 0.51 | 54.42 ± 0.44 | 0.97 | <0.01 |
4 | Chạy 1000 m XPC (s) | 172.16 ± 1.90 | 172.27 ± 1.83 | 0.98 | <0.01 |
5 | Test Cooper (m) | 3602 ± 125.60 | 3610 ± 130.67 | 0.99 | <0.01 |
6 | Chạy 5000 m XPC (s) | 975.29 ± 28.66 | 972.94 ± 26.71 | 0.97 | <0.01 |
7 | Chạy 10000 m XPC (s) | 2099.44 ± 85.62 | 2095.62 ± 87.74 | 0.99 | <0.01 |
8 | Bật xa 10 bước (m) | 24.88 ± 0.43 | 24.89 ± 0.40 | 0.97 | <0.01 |
Kết quả ở bảng 3.4 cho thấy tất cả 08 test đánh giá thể lực đều có hệ số tương quan r > 0.8, ở ngưỡng P < 0.01. Vậy cả 08 test trên đều đảm bảo độ tin cậy cần thiết dùng để đánh giá trình độ thể lực của VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài tỉnh Khánh Hoà. Tuy nhiên, để đảm bảo tính chính xác và chất lượng của các test, luận án tiến hành xác định tính thông báo của các test trên.
3.1.5. Kiểm nghiệm tính thông báo của các chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện cho nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ Chạy cự ly dài 15 – 17 tuổi tỉnh Khánh Hòa
Để kiểm nghiệm tính thông báo của các test đã được lựa chọn, luận án tiến hành xác định hệ số tương quan thứ bậc giữa kết quả kiểm tra các test lần 2 với kết quả xếp hạng kiểm tra cự ly 5000m ngay trước giai đoạn thi đấu 1 tuần của khách thể nghiên cứu. Sử dụng công thức tính hệ số tương quan của Spearmen, kết quả phân tích được trình bày ở bảng 3.5.
Bảng 3.5: Hệ số tương quan giữa thành tích các test thể lực với
thành tích kiểm tra của nam VĐV đội tuyển chạy CLD tỉnh Khánh Hoà (n=9)
Test thể lực | r1 | P | |
1 | Chạy 30 m XPT (s) | 0.89 | <0.05 |
2 | Chạy 100 m XPC (s) | 0.72 | <0.05 |
3 | Chạy 400 m XPC (s) | 0.66 | <0.05 |
4 | Chạy 1000 m XPC (s) | 0.78 | <0.05 |
5 | Test Cooper (m) | 0.98 | <0.05 |
6 | Chạy 5000 m XPC (s) | 0.98 | <0.05 |
7 | Chạy 10000 m XPC (s) | 0.92 | <0.05 |
8 | Bật xa 10 bước (m) | 0.89 | <0.05 |
Kết quả ở bảng 3.5 cho thấy ở 8/8 test kiểm nghiệm, đều có hệ số tương quan rất chặt có r = 0.72 - 0.98 > 0.4, nên đảm bảo tính thông báo cao và đều được chọn để đánh giá TĐTL cho khách thể nghiên cứu.
Tóm lại: Qua tổng hợp, tham khảo tài liệu, phỏng vấn, kiểm nghiệm độ tin cậy tính khách quan và tính thông báo, luận án đã xác định được 39 chỉ số và test đánh giá TĐTL của nam VĐV đội tuyển Điền kinh trẻ chạy cự ly dài tỉnh Khánh Hoà thể hiện qua bảng 3.6.