Bốn mươi điểm vòng tròn tính theo điểm v thời gian (giây) | à 13 | 100 | 0 | 0 | |
D | Thể lực | 13 | 100 | 0 | 0 |
1 | Bật cao tại chỗ (cm) | 13 | 100 | 0 | 0 |
2 | Bật xa tại chỗ (cm) | 13 | 100 | 0 | 0 |
3 | Nằm sấp chống đẩy 1 phút (lần) | 13 | 100 | 0 | 0 |
4 | Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần) | 8 | 61,5 | 5 | 38,5 |
5 | Chạy 30m XPC (giây) | 8 | 61,5 | 5 | 38,5 |
6 | Chạy 100m XPC (giây) | 8 | 61,5 | 5 | 38,5 |
7 | Chạy 800m (giây) | 7 | 53,8 | 6 | 46,2 |
8 | Chạy 1500m (phút, giây) | 7 | 53,8 | 6 | 46,2 |
9 | Chạy 5000m (phút, giây) | 13 | 100 | 0 | 0 |
10 | Ném cầu xa (cm) | 13 | 100 | 0 | 0 |
11 | Di chuyển ngang sân đơn 1 phút (lần) | 13 | 100 | 0 | 0 |
12 | Di chuyển dọc sân đơn 1 phút (lần) | 13 | 100 | 0 | 0 |
13 | Di chuyển 4 góc sân 1 phút (lần) | 7 | 53,8 | 6 | 46,2 |
14 | Nhảy lục giác (giây) | 8 | 61,5 | 5 | 38,5 |
15 | Chạy chữ T (giây) | 7 | 53,8 | 6 | 46,2 |
16 | Dẻo vai (cm) | 13 | 100 | 0 | 0 |
E | Kỹ thuật | 13 | 100 | 0 | 0 |
1 | Đập cầu 10 quả đường thẳng dọc biên ô 1m x 4.72m (quả) | 13 | 100 | 0 | 0 |
2 | Đập cầu 10 quả đường chéo dọc biên ô 1m x | 13 | 100 | 0 | 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Bảng Phân Loại Loại Hình Thần Kinh
- Nghiên Cứu Lựa Chọn Các Chỉ Số Và Test Đặc Trưng Xác Định Mô Hình Nữ Vận Động Viên Cầu Lông Cấp Cao Việt Nam
- Xây Dựng Phiếu Phỏng Vấn Lựa Chọn Các Chỉ Số Và Test Đặc Trưng Xác Định Mô Hình Nữ Vận Động Viên Cầu Lông Cấp Cao Việt Nam
- Kết Quả Lựa Chọn Của Các Chuyên Gia Về Các Chỉ Số Đánh Giá Kỹ Thuật Của Nữ Vận Động Viên Cầu Lông Cấp Cao Việt Nam (N=38)
- Thống Kê Kết Quả Thi Đấu Của Vđv Vũ Thị Trang
- Cấu Trúc Hình Thể Somatotype Của Nữ Vđv Cầu Lông Cấp Cao Việt Nam Trên Mạng Lưới Heather Carter
Xem toàn bộ 196 trang tài liệu này.
4.72m (quả) | |||||
3 | Phát cầu cao sâu 10 quả ô 1m x 1m cuối sân (quả) | 13 | 100 | 0 | 0 |
4 | Phát cầu thấp gần 10 quả ô 20cm x 2.61m (quả) | 13 | 100 | 0 | 0 |
5 | Đánh cầu cao đường thẳng 10 quả ô 1m x 1m (quả) | 13 | 100 | 0 | 0 |
6 | Đánh cầu cao đường chéo 10 quả ô 1m x 1m (quả) | 13 | 100 | 0 | 0 |
7 | Tạt cầu dọc biên 10 quả ô 1m x 4.72m (quả) | 13 | 100 | 0 | 0 |
8 | Treo (chặt) cầu đường thẳng ô 1.98m x 1m (quả) | 13 | 100 | 0 | 0 |
9 | Treo (chặt) cầu đường chéo ô 1.98m x 1m (quả) | 13 | 100 | 0 | 0 |
10 | Vê cầu (bỏ nhỏ) đường thẳng ô 0.5m x 0.5m (quả) | 13 | 100 | 0 | 0 |
11 | Móc cầu (kéo cầu) đường chéo 0.5m x 0.5m (quả) | 13 | 100 | 0 | 0 |
Qua kết quả đánh giá của các chuyên gia đối với các chỉ số/test qua bảng
3.2 cho thấy:
- Về hình thái: 14/17 chỉ số có tỷ lệ đồng ý >50%, 03 chỉ số bị loại là vòng ngực (cm), rộng hông (cm) và tỷ lệ mỡ cơ thể (fat%). Có 07 chuyên gia đề xuất bổ sung thêm cấu trúc hình thể Somatotype đạt 53.8%.
- Về chức năng: 09/10 chỉ số/test có tỷ lệ đồng ý >50%, 01 test bị loại là công suất yếm khí tối đa (PP). Có 09 chuyên gia đề xuất bổ sung thêm công thức
máu đạt 69.2%.
- Về tâm lý: 04/04 test có tỷ lệ đồng ý >50%, không có test nào bị loại. Có 08 chuyên gia đề xuất bổ sung thêm test loại hình thần kinh (biểu 808) đạt 61.5%.
- Về thể lực: 16/16 test có tỷ lệ đồng ý >50%, không có test nào bị loại. Có 04 chuyên gia đề xuất bổ sung thêm test lực bóp tay thuận (kg) đạt 30.8%.
- Về kỹ thuật: 11/11 test có tỷ lệ đồng ý >50%, không có test nào bị loại.
Như vậy, qua phỏng vấn chuyên gia luận án xác định được nội dung, chỉ số và test để xây dựng phiếu phỏng vấn để tiến hành các bước tiếp theo, cụ thể: về hình thái gồm 15 chỉ số, chức năng gồm 10 chỉ số/test, tâm lý gồm 05 test, thể lực gồm 16 test và kỹ thuật gồm 11 test.
3.1.3. Kết quả lựa chọn các chỉ số, test đặc trưng để xác định mô hình nữ vận động viên cầu lông cấp cao Việt Nam
Từ kết quả lựa chọn ban đầu, tác giả tiến hành lập phiếu phỏng vấn với hình thức đánh giá theo thang đo 5 mức độ, tương ứng với số điểm 5,4,3,2,1 điểm, cụ thể:(1) Rất quan trọng-5 điểm; (2) Quan trọng-4 điểm; (3) Không ý kiến- 3 điểm; (4) Không quan trọng-2 điểm; (5) Rất không quan trọng-1 điểm.
Tác giả tiến hành hai lần phỏng vấn các chuyên gia, giảng viên, trọng tài, HLV cầu lông ở Bộ VH, TT&DL, Tổng cục TDTT, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh, Trường Đại học TDTT TP.HCM, Trường Đại học TDTT Đà Nẵng, Trung tâm HLTT Quốc gia Hà Nội, Trung tâm HLTT Quốc gia TP.HCM, Trung tâm HLTT Quốc gia Đà Nẵng, Viện Khoa học TDTT, Liên đoàn Cầu lông VN, Sở VHTT Hà Nội, Sở VHTT Hà Nội TP.HCM, Trung tâm HL&TĐ TDTT một số tỉnh như Bắc Giang, Đà Nẵng, Quảng Trị, …., mỗi lần cách nhau một tháng. Lần 1 số phiếu phát ra là 40 phiếu, số phiếu thu về là 38 phiếu đạt tỷ lệ 95%, lần 2 số phiếu phát ra 38 phiếu, số phiếu thu về 38 phiếu đạt tỷ lệ 100%. Trình độ và chuyên môn của người tham gia phỏng vấn thể hiện qua biểu đồ 3.2 và 3.3.
Biểu đồ 3.2. Trình độ người tham gia phỏng vấn
Biểu đồ 3.3. Chuyên môn người tham gia phỏng vấn
Sau hai lần phỏng vấn và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS, luận án thống nhất chọn các chỉ số có kết quả hai lần phỏng vấn đạt tỷ lệ từ 75% trở lên. Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ số, test xác định mô hình nữ vận động viên cầu lông cấp cao Việt Nam thể hiện qua bảng 3.2, 3.3, 3.4 và 3.5. Luận án thống nhất chọn các chỉ số có kết quả hai lần phỏng vấn đạt tỷ lệ từ 75% trở lên.
Về hình thái
Kết quả ở bảng 3.3 cho thấy, có 06 chỉ số được chọn để xác định mô về hình thái của nữ vận động viên cầu lông cấp cao Việt Nam gồm:
- Chiều cao đứng (cm);
- Cân nặng (kg);
- Chỉ số Quetelet (g/cm);
- Chiều dài sải tay (cm);
- Chiều dài cánh tay (cm);
- Cấu trúc hình thể Somatotype.
Bảng 3.3: Kết quả lựa chọn của các chuyên gia về các chỉ số đánh giá hình thái của nữ vận động viên cầu lông cấp cao Việt Nam (n=38)
Chỉ số | Tỉ lệ (%) lần 1 | Tỉ lệ (%) lần 2 | Chỉ số Z | Asymp. Sig. (2-tailed) | |
1 | Chiều cao đứng (cm) | 96,3 | 96,3 | 0,000a | 1,000 |
2 | Cân nặng (kg) | 91,1 | 91,6 | -,378a | 0,705 |
3 | Chỉ số Quetelet (g/cm) | 93,7 | 94,2 | -1,000a | 0,317 |
4 | Chiều dài sải tay (cm) | 94,2 | 94,7 | -1,000a | 0,317 |
5 | Chiều dài cánh tay (cm) | 92,1 | 92,1 | 0,000a | 1,000 |
6 | Chiều dài lưng (cm) | 50,0 | 50,0 | 0,000a | 1,000 |
7 | Chiều dài đùi (cm) | 51,6 | 51,6 | 0,000a | 1,000 |
8 | Chiều dài ngón trỏ (cm) | 49,5 | 49,5 | 0,000a | 1,000 |
9 | Chiều dài chân H (cm) | 53,2 | 53,2 | 0,000a | 1,000 |
10 | Chiều dài chân A (cm) | 51,1 | 51,1 | 0,000a | 1,000 |
11 | Chiều dài chân A/chiều cao đứng x 100 | 51,6 | 51,1 | -1,000a | 0,317 |
12 | Chiều dài gân A sin (cm) | 52,1 | 51,6 | -1,000a | 0,317 |
13 | Vòng cổ chân (cm) | 51,6 | 51,6 | 0,000a | 1,000 |
14 | Vòng cổ chân/Dài gân A sin x 100 | 50,0 | 50,0 | 0,000a | 1,000 |
15 | Cấu trúc hình thể Somatotype | 98,4 | 98,4 | 0,000a | 1,000 |
a. The sum of negative ranks equals the sum of positive ranks.
b. Wilcoxon Signed Ranks Test.
Về chức năng
Kết quả ở bảng 3.4 thể hiện sự đồng nhất về ý kiến trả lời ở hai lần phỏng với chỉ số Asymp. Sig. (p-value) P>0.05. Với quy ước chọn các chỉ số có kết quả hai lần phỏng vấn đạt tỷ lệ từ 75% trở lên, luận án đã chọn được 10 chỉ số/test để xác định mô hình về chức năng của nữ vận động viên cầu lông cấp cao Việt Nam gồm:
- Nhịp tim (lần/phút);
- Công năng tim (HW)
- Huyết áp (mmHg);
- Dung tích sống (lít);
- VO2max (ml/kg/min)
- Testosterone;
- Growth Hormone;
- IGF-I (Insulin-like growth factor I);
- Cortisol;
- Công thức máu.
Về tâm lý gồm 04 test sau:
- Phản xạ đơn (ms);
- Phản xạ phức (ms);
- Khả năng xử lý thông tin (vòng hở Landolt);
- Loại hình thần kinh (Biểu 808).
Bảng 3.4: Kết quả lựa chọn của các chuyên gia về các chỉ số đánh giá chức năng, tâm lý của nữ vận động viên cầu lông cấp cao Việt Nam (n=38)
Nội dung | Tỉ lệ (%) lần 1 | Tỉ lệ (%) lần 2 | Chỉ số Z | Asymp. Sig. (2-tailed) | ||
Chức năng | 1 | Nhịp tim (lần/phút) | 98,4 | 98,4 | ,000a | 1,000 |
2 | Công năng tim (HW) | 96,3 | 97,4 | -1,414a | 0,157 | |
3 | Huyết áp (mmHg) | 92,6 | 94,2 | -1,342a | 0,18 | |
4 | Dung tích sống (lít) | 92,1 | 93,7 | -1,732a | 0,083 | |
5 | VO2max (ml/kg/min) | 92,1 | 93,7 | -1,732a | 0,083 | |
6 | Testosterone | 94,7 | 94,7 | ,000a | 1,000 | |
7 | Growth Hormone | 95,3 | 94,7 | -1,000a | 0,317 | |
8 | IGF-I (Insulin-like growth factor I) | 94,7 | 94,7 | ,000a | 1,000 | |
9 | Cortisol | 94,7 | 94,7 | ,000a | 1,000 | |
10 | Công thức máu | 94,7 | 94,7 | ,000a | 1,000 | |
Tâm lý | 1 | Phản xạ đơn (ms) | 94,7 | 95,3 | -1,000a | 0,317 |
2 | Phản xạ phức (ms) | 95,3 | 95,8 | -1,000a | 0,317 | |
3 | Khả năng xử lí thông tin (vòng hở Landolt) | 93,2 | 94,2 | -1,000a | 0,317 | |
4 | Loại hình thần kinh (Biểu 808) | 96,8 | 96,8 | ,000a | 1,000 | |
5 | Bốn mươi điểm vòng tròn tính theo điểm và thời gian (giây) | 45,8 | 44,2 | -,632a | 0,527 |
a. The sum of negative ranks equals the sum of positive ranks.
b. Wilcoxon Signed Ranks Test.
Kết quả ở bảng 3.5 thể hiện sự đồng nhất về ý kiến trả lời ở hai lần phỏng với chỉ số Asymp. Sig. (p-value) P>0.05. Với quy ước chọn các chỉ số có kết quả hai lần phỏng vấn đạt tỷ lệ từ 75% trở lên, luận án đã chọn được 11 test (trong đó có 07 test đánh giá thể lực chung và 04 test đánh giá thể lực chuyên môn) để xác định mô hình về thể lực của nữ vận động viên cầu lông cấp cao Việt Nam gồm:
Thể lực chung gồm 07 test:
- Bật cao tại chỗ (cm);
- Bật xa tại chỗ (cm);
- Nằm sấp chống đẩy 1 phút (lần);
- Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần);
- Chạy 30m XPC (giây);
- Chạy 100m XPC (giây);
- Chạy 800m (giây);
Thể lực chuyên môn gồm 04 test:
- Ném cầu xa (cm);
- Di chuyển ngang sân đơn 1 phút (lần);
- Di chuyển dọc sân đơn 1 phút (lần);
- Di chuyển 4 góc sân 1 phút (lần).
Bảng 3.5: Kết quả lựa chọn của các chuyên gia về các chỉ số đánh giá thể lực của nữ vận động viên cầu lông cấp cao Việt Nam (n=38)
Test | Tỉ lệ (%) lần 1 | Tỉ lệ (%) lần 2 | Chỉ số Z | Asymp. Sig. (2-tailed) | ||
Thể lực chung | 1 | Bật cao tại chỗ (cm) | 97,4 | 97,4 | 0,000a | 1,000 |
2 | Bật xa tại chỗ (cm) | 96,8 | 97,4 | -1,414a | 0,157 | |
3 | Nằm sấp chống đẩy 1 phút | 94,2 | 94,2 | -1,342a | 0,180 |