Nghiên Cứu Lựa Chọn Các Chỉ Số Và Test Đặc Trưng Xác Định Mô Hình Nữ Vận Động Viên Cầu Lông Cấp Cao Việt Nam


+ Cách thực hiện: VĐV ở giữa sân trong tư thế chuẩn bị sau đó di chuyển lùi chéo về bên phải đập cầu đường thẳng vào ô quy định xong nhanh chóng về tư thế chuẩn bị sau đó tiếp tục di chuyển lùi chéo về bên trái đập cầu đường thẳng vào ô qui định quy định (10 quả).

- Test đập cầu 10 quả đường chéo dọc biên ô 1m x 4.72m

+ Mục đích: Đánh giá sự chuẩn xác của kỹ thuật động tác đập cầu đường

chéo.


+ Dụng cụ: Sân, vợt, cầu.

+ Cách thực hiện: VĐV ở giữa sân trong tư thế chuẩn bị sau đó di chuyển

lùi chéo về bên phải đập cầu đường chéo vào ô quy định xong nhanh chóng về tư thế chuẩn bị sau đó tiếp tục di chuyển lùi chéo về bên trái đập cầu đường chéo vào ô qui định quy định (10 quả).

- Test phát cầu cao sâu 10 quả ô 1m x 1m cuối sân

+ Mục đích: Đánh giá sự chuẩn xác của kỹ thuật động tác phát cầu cao sâu sân đơn.

+ Dụng cụ: Sân, vợt, cầu.

+ Cách thực hiện: VĐV đứng ở vị trí trung tâm của sân, phát cầu thuận tay cao sâu chéo sân vào ô quy định (10 quả).

- Test phát cầu thấp gần 10 quả ô 20cm x 2.61m

+ Mục đích: Đánh giá sự chuẩn xác của kỹ thuật động tác phát cầu thấp gần trái tay.

+ Dụng cụ: Sân, vợt, cầu.

+ Cách thực hiện: VĐV đứng sát vạch 1m98 phát cầu thấp gần trái tay chéo sân vào ô quy định (10 quả).

- Test đánh cầu cao sâu thuận tay đường thẳng 10 quả ô 1m x 1m

+ Mục đích: Đánh giá sự chuẩn xác của kỹ thuật động tác đánh cầu thuận tay cao sâu đường thẳng.

+ Dụng cụ: Sân, vợt, cầu.


+ Cách thực hiện: VĐV đứng di chuyển chéo về 2 góc cuối sân đánh cầu cao sâu đường thẳng vào ô quy định(10 quả).

- Test đánh cầu cao sâu thuận tay đường chéo 10 quả ô 1m x 1m

+ Mục đích: Đánh giá sự chuẩn xác của kỹ thuật động tác đánh cầu thuận tay cao sâu đường chéo.

+ Dụng cụ: Sân, vợt, cầu.

+ Cách thực hiện: VĐV đứng di chuyển chéo về 2 góc cuối sân đánh cầu cao sâu đường chéo vào ô quy định (10 quả).

- Test tạt cầu dọc biên 10 quả ô 1m x 4.72m

+ Mục đích: Đánh giá sự chuẩn xác của kỹ thuật động tác tạt cầu đường

thẳng.


+ Dụng cụ: Sân, vợt, cầu.

+ Cách thực hiện: VĐV ở giữa sân trong tư thế chuẩn bị sau đó di chuyển

ngang bên phải tạt cầu đường thẳng vào ô quy định xong nhanh chóng về tư thế chuẩn bị sau đó tiếp tục di chuyển ngang về bên trái tạt cầu đường thẳng vào ô quy định (10 quả).

- Test treo (chặt) cầu thuận tay đường thẳng ô 1,98m x 1m

+ Mục đích: Đánh giá sự chuẩn xác của kỹ thuật động tác chặt cầu thuận tay đường thẳng.

+ Dụng cụ: Sân, vợt, cầu.

+ Cách thực hiện: VĐV ở giữa sân trong tư thế chuẩn bị sau đó di chuyển lùi chéo về bên phải chặt cầu đường thẳng gần lưới vào ô quy định xong nhanh chóng về tư thế chuẩn bị sau đó tiếp tục di chuyển lùi chéo về bên trái chặt cầu đường thẳng gần lưới vào ô quy định (10 quả).

- Test treo (chặt) cầu thuận tay đường chéo ô 1,98m x 1m

+ Mục đích: Đánh giá sự chuẩn xác của kỹ thuật động tác chặt cầu thuận tay đường chéo.

+ Dụng cụ: Sân, vợt, cầu.


+ Cách thực hiện: VĐV ở giữa sân trong tư thế chuẩn bị sau đó di chuyển lùi chéo về bên phải chặt cầu đường chéo gần lưới vào ô quy định xong nhanh chóng về tư thế chuẩn bị sau đó tiếp tục di chuyển lùi chéo về bên trái chặt cầu đường chéo gần lưới vào ô quy định (10 quả).

- Test vê cầu (bỏ nhỏ) đường thẳng ô 0,5m x 0,5m

+ Mục đích: Đánh giá sự chuẩn xác của kỹ thuật vê cầu.

+ Dụng cụ: Sân, vợt, cầu.

+ Cách thực hiện: VĐV đứng ngay vị trí trung tâm của đường giới hạn giao cầu trên (cách lưới 1m98), thực hiện di chuyển lên lưới bên phải vê cầu thuận tay vào ô quy định sau đó về vị trí cũ, tiếp tục di chuyển lên lưới bên trái vê cầu nghịch tay vào ô quy định (10 quả).

- Test móc cầu (kéo cầu) đường chéo ô 0,5m x 0,5m

+ Mục đích: Đánh giá sự chuẩn xác của kỹ thuật vê cầu.

+ Dụng cụ: Sân, vợt, cầu.

+ Cách thực hiện: VĐV đứng ngay vị trí trung tâm của đường giới hạn giao cầu trên (cách lưới 1m98), thực hiện di chuyển lên lưới bên phải móc cầu thuận tay (cầu đi từ phải qua trái và sát mép lưới) vào ô quy định sau đó về vị trí cũ, tiếp tục di chuyển lên lưới bên trái móc cầu nghịch tay (cầu đi từ trái qua phải và sát mép lưới) vào ô quy định (10 quả).

2.2.7. Phương pháp toán học thống kê [41]

Dựa vào những số liệu thu được, luận án sử dụng phần mềm Microsoft Excel 2013 và SPSS 20.0 để tính các tham số thống kê bao gồm các nội dung như sau:

Phân tích thống kê mô tả (Descriptive Analysis)

Sử dụng phân tích thống kê mô tả (Descriptive Analysis) để phân tích độ lệch chuẩn, giá trị trung bình, phương sai.... của các số liệu thu thập để phân tích các vấn đề cơ bản của luận án

Phương pháp kiểm định Wilcoxon


Sử dụng phương pháp này để kiểm định sự khác biệt qua 02 lần khảo sát chuyên gia về lựa chọn các chỉ số, test xác định mô hình nữ VĐV cầu lông cấp cao Việt Nam.

Phân tích hồi quy đa biến

Phân tích hồi quy là sự nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của một hay nhiều biến số (biến giải thích hay biến độc lập: Independent Variables) đến một biến số (biến kết quả hay biến phụ thuộc: Dependent Variable) nhằm dự báo biến kết quả dựa vào các giá trị được biết trước của biến giải thích. Luận án sử dụng phương pháp phân tích hồi quy đa biến để ước lượng mức độ ảnh hưởng của các chỉ số, test trong mô hình nữ VĐV cầu lông cấp cao Việt Nam.

2.3. Tổ chức nghiên cứu

2.3.1. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu ở trường hợp điểm hình là nữ VĐV cấp cao có thành tích xuất sắc của Việt Nam thi đấu tại các giải quốc gia và quốc tế trong các năm 2016, 2017, 2018. Bên cạnh đó đề tài còn tiến hành kiểm chứng và đánh giá khả năng phát triển của 5 nữ VĐV cầu lông trẻ đang tập huấn tại Trung tâm HLTT Quốc gia Đà Nẵng.

2.3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu: Trung tâm Huấn luyện thể thao Quốc gia Đà Nẵng, và Trường Đại học TDTT Thành phố Hồ Chí Minh.

Thời gian nghiên cứu: Bắt đầu từ tháng 8/2016 đến tháng 12/2020.

2.2.3. Kế hoạch nghiên cứu

Kế hoạch nghiên cứu chia làm các giai đoạn chủ yếu sau đây:

Giai đoạn 1: Từ tháng 08 năm 2016 đến tháng 12 năm 2017

- Lựa chọn tên đề tài, xây dựng đề cương luận án.

- Bảo vệ đề cương luận án trước Hội đồng khoa học.

- Thu thập các nguồn tài liệu chuyên môn có liên quan đến đề tài luận án.

- Hoàn thành việc học tập các học phần tiến sĩ theo quy định của Trường


Đại học TDTT Thành phố Hồ Chí Minh.

- Thường xuyên cập nhật các thông tin khoa học trong nước và quốc tế tại các thư viện, trên các các Website liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

- Chuẩn bị báo cáo tiến độ năm thứ nhất.

Giai đoạn 2: Từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 12 năm 2018

- Xây dựng đề cương chi tiết – Cấu trúc khung chi tiết của Luận án

- Hoàn chỉnh chương 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu

- Hoàn chỉnh chương 2: Phương pháp và tổ chức nghiên cứu

- Chuẩn bị các công việc có liên quan đến giải quyết mục tiêu nghiên cứu số 1

- Giải quyết Mục tiêu 1 của luận án

- Chuẩn bị báo cáo tiến độ năm thứ hai.

Giai đoạn 3: Từ tháng 01 năm 2019 đến tháng 12 năm 2019

- Giải quyết mục tiêu 2 của luận án.

- Xin ý kiến cán bộ hướng dẫn khoa học và chuyên gia để hoàn chỉnh Luận án

- Chuẩn bị báo cáo tiến độ năm thứ 3.

Giai đoạn 4: Từ tháng 01 năm 2020 đến tháng 12 năm 2020

- Viết bài báo khoa học

- Thi tiếng Anh B2 theo chương trình khung Châu Âu

- Bảo vệ Tiểu luận tổng quan và 3 chuyên đề tiến sĩ

- Hoàn thiện luận án

- Bảo vệ luận án tại Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở và cấp trường.


CHƯƠNG 3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

3.1. Nghiên cứu lựa chọn các chỉ số và test đặc trưng xác định mô hình nữ vận động viên cầu lông cấp cao Việt Nam

Để xác định được các chỉ tiêu, test xây dựng mô hình của nữ VĐV cầu lông cấp cao, luận án tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Tổng hợp, hệ thống hóa các chỉ tiêu, test đã được sử dụng trong đánh giá TĐTL và xác định mô hình VĐV cầu lông của các tác giả trong và ngoài nước.

Bước 2: Trên cơ sở các chỉ tiêu, test đã có tiến hành lựa chọn các chỉ số và test đặc trưng được nhiều tác giả sử dụng.

Bước 3: Xây dựng phiếu hỏi để phỏng vấn ý kiến của các chuyên gia làm cơ sở lựa chọn các chỉ số và test đặc trưng xác định mô hình nữ VĐV cầu lông cấp cao Việt Nam.

Bước 4: Lựa chọn các chỉ số và test đặc trưng xác định mô hình nữ vận động viên cầu lông cấp cao Việt Nam.

3.1.1. Tổng hợp các chỉ số và test đặc trưng xác định mô hình nữ vận động viên cầu lông cấp cao Việt Nam

Qua tổng hợp tài liệu của các tác giả trong và ngoài nước, luận án lựa chọn được 58 chỉ tiêu có trên 50 % các tác giả sử dụng để đánh giá TĐTL của VĐV cầu lông. Kết quả thống kê được trình bày tại bảng 3.1. Trong đó:

Nhóm hình thái gồm 17 chỉ tiêu: Chiều cao đứng (cm), Cân nặng (kg), Chỉ số Quetelet (g/cm), Chiều dài sải tay (cm), Chiều dài cánh tay (cm), Chiều cao ngồi (cm), Chiều dài đùi (cm), Chiều dài ngón trỏ (cm), Chiều dài chân H (cm), Chiều dài chân A (cm), Chiều dài chân A/chiều cao đứng x 100, Chiều dài gân A sin (cm), Vòng cổ chân (cm), Vòng cổ chân/Dài gân A sin x 100, Vòng ngực (cm), Rộng hông (cm), Tỷ lệ mỡ cơ thể (Fat%).


Nhóm chức năng sinh lý gồm 10 chỉ tiêu: Nhịp tim (lần/phút), Công năng tim (HW), Huyết áp (mmHg), Dung tích sống (lít), VO2max (ml/kg/min), Công suất yếm khí tối đa (PP), Testosterone, Growth Hormone, IGF-I (Insulin-like growth factor I), Cortisol.

Nhóm tâm lý gồm 4 chỉ tiêu: Phản xạ đơn (ms), Phản xạ phức (ms), Khả năng xử lý thông tin (vòng hở Landolt), Bốn mươi điểm vòng tròn tính theo điểm và thời gian (giây).

Nhóm thể lực chung gồm 9 test: Bật cao tại chỗ (cm), Bật xa tại chỗ (cm), Nằm sấp chống đẩy 1 phút (lần), Nằm ngửa gập bụng 1 phút (lần), Chạy 30 m XPC (s), Chạy 100m XPC (s), Chạy 800m (phút, s), Chạy 1500m (phút, s) và Chạy 5000m (phút, s).

Nhóm thể lực chuyên môn gồm 7 test: Ném cầu đi xa (cm), Di chuyển ngang sân đơn 1 phút (lần), Di chuyển dọc sân đơn 1 phút (lần), Di chuyển 4 góc sân 1 phút (lần), Nhảy lục giác (s), Chạy chữ T (s) và Dẻo vai (cm).

Nhóm kỹ thuật gồm 11 test: Đập cầu 10 quả đường thẳng dọc biên ô 1m x 4,72m, Đập cầu 10 quả đường chéo dọc biên ô 1m x 4,72m, Phát cầu cao sâu 10 quả ô 1x1m cuối sân, Phát cầu thấp gần 10 quả ô 20cm x 2,61m, Đánh cầu cao sâu đường thẳng 10 quả ô 1m x 1m, Đánh cầu cao sâu đường chéo 10 quả ô 1m x 1m, Tạt cầu dọc biên 10 quả ô 1m x 4,72m, Treo (chặt) cầu đường thẳng ô 1,98m x 1m, Treo (chặt) cầu đường chéo ô 1,98m x 1m, Vê cầu (bỏ nhỏ) đường thẳng ô 0,5m x 0,5m và Móc cầu (kéo cầu) đường chéo ô 0,5m x 0,5m.

Nhóm chỉ số sinh hóa, huyết học gồm 04 chỉ số và 1 tổ hợp chỉ số:

Testosterone, Growth hormone, IGF – I (Insulin like factor I), Cortisol.


Bảng 3.1: Kết quả tổng hợp các chỉ số và test đặc trưng đánh giá TĐTL của VĐV cầu lông



TT


Nội dung

Nguồn tham khảo


Tổng


Tỷ lệ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

1

Chiều cao đứng (cm)

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+



20

90.9

2

Cân nặng (kg)

+

+


+


+

+

+

+



+

+

+

+

+

+

+

+

+



16

72.7

3

Chỉ số Quetelet (g/cm)

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+


+





+

+

+

+

+

+

17

77.3

4

Chiều dài sải tay (cm)

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+



+


+

+

+

+

+

+

+

+

19

86.4

5

Chiều dài cánh tay (cm)

+

+

+

+

+

+

+



+

+

+

+

+

+

+



+




15

68.2

6

Chiều cao ngồi (cm)

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+








15

68.2

7

Chiều dài đùi (cm)

+

+

+

+

+

+

+

+



+

+

+

+









12

54.5

8

Chiều dài ngón trỏ (cm)

+

+

+

+

+

+

+

+

+


+

+


+

+








13

59.1

9

Chiều dài chân H (cm)

+

+

+

+


+

+

+

+

+




+

+

+

+

+

+


+

+

17

77.3

10

Chiều dài chân A (cm)

+

+


+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+


+

+

+

20

90.9

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 196 trang tài liệu này.

Nghiên cứu xây dựng mô hình nữ vận động viên cầu lông cấp cao Việt Nam - 12

Xem tất cả 196 trang.

Ngày đăng: 20/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí