Y X aaX 1 Y
(3).
Những chỉ dẫn về quy trình dự báo mức độ phát triển các chỉ số, test TC trên nhóm VĐV cấp độ 2.
Để đưa ra được kết quả dự báo, trình tự các bước thực hiện như sau:
- Bước 1: Lấy số liệu của các yếu tố mà chúng ta quan tâm theo định kỳ với các khoảng thời gian bằng nhau (trong luận án là kết quả kiểm tra vào các thời điểm ban đầu, sau 6 tháng, sau 12 tháng) và sử dụng các công thức toán học thống kê thông thường để tính các giá trị: x , , r.
- Bước 2: Sử dụng phần mềm trên máy tính và một số chương trình đơn lẻ để dự báo các yếu tố đơn lẻ tại thời điểm muốn dự báo nhằm mục đích xác định được dạng của hàm hồi quy.
- Bước 3: Xác định hệ số của phương trình hồi quy bằng các số liệu gốc đã thu thập được của các yếu tố đơn lẻ bằng các phần mềm trên máy tính và một số chương trình đơn lẻ đã được xây dựng.
- Bước 4: Lấy kết quả dự báo của các yếu tố đơn lẻ và hệ số của phương trình hồi quy tính được ở bước 2 và bước 3 lắp ráp vào phương trình ma trận (phương trình 3), ta sẽ có mức độ phát triển các chỉ số, test cần dự báo ở thời điểm cần thiết (trong luận án là thời điểm sau 1 năm tập luyện tiếp theo).
Sau khi dự báo được sự phát triển các chỉ số, test ứng dụng trong TC VĐV (54 chỉ số, test), luận án tiến hành đối chiếu với kết quả thực tế đo được tại thời điểm sau 1 năm tập luyện tiếp theo để kiểm chứng mức độ tin cậy của kết quả dự báo đã xác định. Trên cơ sở đó tiến hành so sánh sự khác biệt về kết quả giữa chỉ số, test dự báo với kết quả xác định mô hình TC VĐV (thông qua 54 chỉ số, test) mà luận án đã xác định trên 08 VĐV tuyến trọng điểm (VĐV cấp cao - mục 3.2 trong luận án).
Kết quả trình bày tại bảng 3.62 và 3.63:
Bảng 3.62. Kết quả dự báo các chỉ số, test TC VĐV cấp độ 2 sau 1 năm tập luyện tiếp theo
Nhóm | Test | Kết quả kiểm tra tại các thời điểm | Hệ số phương trình hồi quy | Kết quả dự báo sau 1 năm | Kết quả thực tế sau 1 năm | Sai số của dự báo (%) | ||||
Ban đầu | Sau 6 tháng | Sau 12 tháng | a | b | ||||||
1 | Sinh học | HT1 | 161.30 | 162.96 | 164.62 | 161.952 | -298.379 | 167.98 | 168.53 | 0.330 |
2 | HT2 | 57.60 | 58.35 | 59.09 | 141.684 | -252.431 | 60.59 | 60.44 | 0.255 | |
3 | HT4 | 20.95 | 21.27 | 21.60 | 157.943 | -256.164 | 22.26 | 22.46 | 0.902 | |
4 | SL10 | 60.06 | 60.72 | 61.38 | 167.610 | -323.364 | 62.71 | 62.72 | 0.029 | |
5 | SL11 | 172.94 | 175.67 | 178.40 | 164.906 | -291.631 | 183.95 | 184.41 | 0.247 | |
6 | SL12 | 72.69 | 73.97 | 75.25 | 34.483 | -117.169 | 77.85 | 77.98 | 0.171 | |
7 | SL13 | 105.56 | 107.22 | 108.88 | 36.004 | -121.908 | 112.26 | 112.65 | 0.344 | |
8 | SL16 | 11.75 | 11.90 | 12.04 | 38.256 | -107.262 | 12.33 | 12.39 | 0.473 | |
9 | SL17 | 5.06 | 5.14 | 5.22 | 48.922 | -201.026 | 5.39 | 5.44 | 0.894 | |
10 | SL22 | 3.71 | 3.76 | 3.81 | 45.755 | -184.226 | 3.92 | 3.95 | 0.895 | |
11 | SL23 | 54.56 | 55.13 | 55.70 | 231.177 | -580.734 | 56.86 | 57.33 | 0.827 | |
12 | SL27 | 133.23 | 135.31 | 137.38 | 276.404 | -707.406 | 141.58 | 142.25 | 0.468 | |
13 | SL29 | 68.79 | 69.88 | 70.97 | 255.797 | -470.455 | 73.17 | 73.74 | 0.768 | |
14 | SL30 | 6.75 | 6.85 | 6.95 | 331.634 | -1164.834 | 7.16 | 7.18 | 0.309 | |
15 | SL31 | 5.97 | 6.06 | 6.16 | 309.852 | -1071.610 | 6.34 | 6.35 | 0.110 | |
16 | SL34 | 39.69 | 40.32 | 40.96 | 14.640 | -15.557 | 42.25 | 42.49 | 0.548 | |
17 | SH4 | 13.67 | 13.85 | 14.04 | 20.249 | -25.691 | 14.41 | 14.56 | 1.010 | |
18 | SH6 | 17.54 | 17.90 | 18.25 | 16.320 | -5.462 | 18.96 | 19.01 | 0.244 | |
19 | SH7 | 5.95 | 6.07 | 6.19 | 21.659 | -56.735 | 6.43 | 6.43 | 0.042 | |
20 | SH10 | 1.98 | 2.02 | 2.05 | 20.344 | -53.677 | 2.12 | 2.13 | 0.705 | |
21 | SH11 | 4.13 | 4.18 | 4.22 | 26.631 | -91.495 | 4.30 | 4.36 | 1.270 | |
22 | SH12 | 1.48 | 1.50 | 1.52 | 26.123 | -113.982 | 1.56 | 1.57 | 0.862 | |
23 | SH13 | 25.75 | 26.10 | 26.45 | 28.574 | -105.194 | 27.16 | 27.30 | 0.506 | |
24 | Sư phạm | TLC1 | 4.63 | 4.58 | 4.52 | 29.500 | -120.960 | 4.63 | 4.34 | 6.440 |
25 | TLC4 | 76.72 | 75.89 | 75.06 | 26.434 | -113.149 | 76.70 | 72.26 | 5.956 | |
26 | TLC6 | 6.68 | 6.61 | 6.53 | 37.088 | -167.426 | 6.68 | 6.30 | 5.892 | |
27 | TLCM1 | 60.40 | 59.82 | 59.24 | 29.068 | -136.123 | 60.38 | 57.51 | 4.868 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Quả Kiểm Tra Và Tính Phân Phối Chuẩn Của Các Chỉ Số, Test Tâm Lý Của Tuyến Vđv Cấp Độ 3 (N = 20)
- Bảng Điểm Đánh Giá Theo Từng Chỉ Số, Test Trong Đánh Giá Tc Vđv Của Tuyến Vđv Cấp Độ 3
- Sự Biến Đổi Các Chỉ Số, Test Trong Tc Nam Vđv Cl Cấp Độ 3 Sau 1 Năm Tập Luyện (N=20)
- Bàn Về Xây Dựng Tiêu Chuẩn Đánh Giá Trong Tc Nam Vđv Cl Theo Các Tuyến Đào Tạo Hướng Đến Mô Hình Vđv Cl Cấp Cao
- Mức Độ Phân Tán Kết Quả Trước Và Sau Tc Vđv Năng Khiếu Của Tuyến Vđv Chân Đế Của Các Chỉ Số Đặc Trưng Sinh Học (N=25)
- Bàn Về Dự Báo Sự Phát Triển Của Các Tiêu Chí Áp Dụng Trong Tc Vđv Cho 1 Năm Tập Luyện Tiếp Theo (Dẫn Chứng Ở Tuyến Vđv Cấp Độ 2).
Xem toàn bộ 285 trang tài liệu này.
Nhóm | Test | Kết quả kiểm tra tại các thời điểm | Hệ số phương trình hồi quy | Kết quả dự báo sau 1 năm | Kết quả thực tế sau 1 năm | Sai số của dự báo (%) | ||||
Ban đầu | Sau 6 tháng | Sau 12 tháng | a | b | ||||||
28 | TLCM2 | 13.35 | 13.21 | 13.06 | 44.350 | -218.831 | 13.35 | 12.60 | 5.779 | |
29 | TLCM3 | 8.20 | 8.28 | 8.37 | 44.037 | -216.533 | 8.54 | 8.65 | 1.273 | |
30 | TLCM7 | 12.55 | 12.43 | 12.31 | 41.006 | -196.144 | 12.55 | 11.95 | 4.868 | |
31 | TLCM9 | 18.44 | 18.22 | 18.01 | 5.330 | 6.798 | 18.44 | 17.27 | 6.520 | |
32 | TLCM14 | 27.52 | 27.82 | 28.13 | 4.393 | 18.489 | 28.75 | 29.15 | 1.400 | |
33 | TLCM18 | 29.32 | 29.05 | 28.77 | 5.130 | 10.557 | 29.32 | 27.93 | 4.848 | |
34 | TLCM19 | 26.30 | 26.01 | 25.72 | 3.252 | 22.015 | 26.29 | 24.81 | 5.789 | |
35 | TLCM24 | 98.92 | 100.11 | 101.31 | 2.979 | 25.077 | 103.73 | 105.27 | 1.469 | |
36 | KT1 | 15.44 | 15.62 | 15.80 | -3.991 | 58.585 | 16.17 | 16.32 | 0.964 | |
37 | KT2 | 14.55 | 14.72 | 14.89 | 3.217 | 5.744 | 15.23 | 15.36 | 0.878 | |
38 | KT3 | 6.66 | 6.74 | 6.81 | 3.379 | 10.051 | 6.97 | 7.07 | 1.391 | |
39 | KT4 | 5.67 | 5.74 | 5.80 | 4.302 | -13.210 | 5.93 | 6.01 | 1.496 | |
40 | KT11 | 6.66 | 6.74 | 6.82 | -0.261 | 27.569 | 6.98 | 7.11 | 1.737 | |
41 | KT22 | 6.66 | 6.74 | 6.81 | 6.803 | 46.127 | 6.97 | 7.08 | 1.594 | |
42 | KT23 | 15.54 | 15.74 | 15.93 | 8.963 | 31.920 | 16.33 | 16.57 | 1.460 | |
43 | CT1 | 26.70 | 26.43 | 26.17 | 6.497 | 42.577 | 26.69 | 25.31 | 5.338 | |
44 | CT5 | 6.66 | 6.74 | 6.81 | 8.061 | 34.042 | 6.97 | 7.07 | 1.400 | |
45 | CT6 | 15.54 | 15.73 | 15.91 | 9.113 | 26.498 | 16.29 | 16.50 | 1.324 | |
46 | Tâm lý | TL1 | 168.52 | 166.87 | 165.22 | 238.282 | -788.308 | 168.49 | 159.77 | 5.308 |
47 | TL2 | 297.28 | 294.35 | 291.43 | 220.373 | -701.005 | 297.22 | 282.14 | 5.207 | |
48 | TL3 | 1.90 | 1.92 | 1.94 | 206.208 | -556.841 | 1.98 | 2.00 | 0.837 | |
49 | TL7 | 4.25 | 4.30 | 4.35 | 233.151 | -813.005 | 4.46 | 4.53 | 1.680 | |
50 | TL9 | 21.70 | 21.96 | 22.22 | 279.547 | -1088.985 | 22.75 | 23.03 | 1.209 | |
51 | TL11 | 2.64 | 2.68 | 2.71 | 1695.285 | -5271.179 | 2.77 | 2.78 | 0.607 | |
52 | TL12 | 0.66 | 0.67 | 0.68 | 1179.821 | -3548.677 | 0.69 | 0.70 | 1.169 | |
53 | TL13 | 47.22 | 47.77 | 48.32 | 1136.689 | -2061.374 | 49.43 | 50.21 | 1.564 | |
54 | TL14 | 42.69 | 43.18 | 43.67 | 1488.171 | -3666.708 | 44.65 | 45.22 | 1.255 | |
Tỷ lệ sai số trung bình | 1.921 |
Bảng 3.63. So sánh sự khác biệt giữa kết quả dự báo các chỉ số, test TC VĐV tuyến cấp độ 2 với nhóm VĐV trọng điểm (mô hình TC VĐV đã xác định)
Nhóm | Test | Kết quả dự báo nhóm cấp độ 2 (n = 20) | Nhóm VĐV trọng điểm (n = 8) | So sánh | ||||
TBC | ĐLC | TBC | ĐLC | t | P | |||
1 | Sinh học | HT1 | 167.98 | 4.43 | 171.5 | 4.95 | 0.953 | > 0.05 |
2 | HT2 | 60.59 | 1.54 | 62.5 | 2.74 | 1.131 | > 0.05 | |
3 | HT4 | 22.26 | 0.99 | 21.69 | 1.22 | 0.754 | > 0.05 | |
4 | SL10 | 62.71 | 1.53 | 63.72 | 2.22 | 3.609 | > 0.05 | |
5 | SL11 | 183.95 | 6.88 | 186.34 | 4.32 | 0.641 | > 0.05 | |
6 | SL12 | 77.85 | 3.15 | 77.18 | 2.35 | 0.593 | > 0.05 | |
7 | SL13 | 112.26 | 4.31 | 111.38 | 2.84 | 0.624 | > 0.05 | |
8 | SL16 | 12.33 | 0.40 | 12.31 | 0.31 | 0.740 | > 0.05 | |
9 | SL17 | 5.39 | 0.24 | 5.87 | 0.24 | 0.528 | > 0.05 | |
10 | SL22 | 3.92 | 0.16 | 4.54 | 0.22 | 0.593 | > 0.05 | |
11 | SL23 | 56.86 | 1.84 | 58.23 | 3.14 | 0.740 | > 0.05 | |
12 | SL27 | 141.58 | 5.58 | 152.82 | 7.54 | 1.211 | > 0.05 | |
13 | SL29 | 73.17 | 3.18 | 80.13 | 3.32 | 0.552 | > 0.05 | |
14 | SL30 | 7.16 | 0.26 | 8.91 | 0.31 | 0.655 | > 0.05 | |
15 | SL31 | 6.34 | 0.22 | 7.51 | 0.25 | 0.677 | > 0.05 | |
16 | SL34 | 42.25 | 1.75 | 41.53 | 1.25 | 0.636 | > 0.05 | |
17 | SH4 | 14.41 | 0.60 | 15.31 | 0.37 | 0.579 | > 0.05 | |
18 | SH6 | 18.96 | 0.88 | 20.18 | 0.78 | 0.515 | > 0.05 | |
19 | SH7 | 6.43 | 0.28 | 6.79 | 0.18 | 0.554 | > 0.05 | |
20 | SH10 | 2.12 | 0.09 | 2.15 | 0.07 | 0.540 | > 0.05 | |
21 | SH11 | 4.30 | 0.16 | 4.54 | 0.14 | 0.655 | > 0.05 | |
22 | SH12 | 1.56 | 0.06 | 1.66 | 0.09 | 0.621 | > 0.05 | |
23 | SH13 | 27.16 | 0.97 | 28.85 | 0.46 | 0.673 | > 0.05 | |
24 | Sư phạm | TLC1 | 4.63 | 0.21 | 4.25 | 0.2 | 0.413 | > 0.05 |
25 | TLC4 | 76.70 | 3.18 | 71.82 | 3.29 | 1.141 | > 0.05 |
Nhóm | Test | Kết quả dự báo nhóm cấp độ 2 (n = 20) | Nhóm VĐV trọng điểm (n = 8) | So sánh | ||||
TBC | ĐLC | TBC | ĐLC | t | P | |||
26 | TLC6 | 6.68 | 0.27 | 6.32 | 0.25 | 1.169 | > 0.05 | |
27 | TLCM1 | 60.38 | 1.96 | 57.36 | 2.33 | 1.304 | > 0.05 | |
28 | TLCM2 | 13.35 | 0.53 | 12.78 | 0.56 | 0.958 | > 0.05 | |
29 | TLCM3 | 8.54 | 0.32 | 9.5 | 0.32 | 0.641 | > 0.05 | |
30 | TLCM7 | 12.55 | 0.41 | 11.72 | 0.32 | 0.864 | > 0.05 | |
31 | TLCM9 | 18.44 | 0.84 | 17.75 | 0.32 | 0.727 | > 0.05 | |
32 | TLCM14 | 28.75 | 1.16 | 32.5 | 1.15 | 0.593 | > 0.05 | |
33 | TLCM18 | 29.32 | 0.95 | 28.35 | 0.86 | 0.901 | > 0.05 | |
34 | TLCM19 | 26.29 | 1.04 | 25.42 | 0.78 | 0.669 | > 0.05 | |
35 | TLCM24 | 103.73 | 4.50 | 115 | 5.33 | 0.952 | > 0.05 | |
36 | KT1 | 16.17 | 0.59 | 18 | 0.5 | 2.355 | < 0.05 | |
37 | KT2 | 15.23 | 0.54 | 18 | 0.5 | 2.318 | < 0.05 | |
38 | KT3 | 6.97 | 0.29 | 9 | 0.5 | 2.379 | < 0.05 | |
39 | KT4 | 5.93 | 0.25 | 9 | 0.5 | 2.226 | < 0.05 | |
40 | KT11 | 6.98 | 0.32 | 9 | 0.5 | 2.315 | < 0.05 | |
41 | KT22 | 6.97 | 0.30 | 9 | 0.5 | 2.454 | < 0.05 | |
42 | KT23 | 16.33 | 0.72 | 18 | 0.5 | 2.340 | < 0.05 | |
43 | CT1 | 26.69 | 0.98 | 25.23 | 0.89 | 2.404 | < 0.05 | |
44 | CT5 | 6.97 | 0.29 | 9 | 0.5 | 2.379 | < 0.05 | |
45 | CT6 | 16.29 | 0.67 | 18 | 0.5 | 2.369 | < 0.05 | |
46 | Tâm lý | TL1 | 168.49 | 6.17 | 159.41 | 3.21 | 0.914 | > 0.05 |
47 | TL2 | 297.22 | 10.52 | 280.68 | 6.34 | 0.791 | > 0.05 | |
48 | TL3 | 1.98 | 0.06 | 2.4 | 0.03 | 0.740 | > 0.05 | |
49 | TL7 | 4.46 | 0.20 | 4.97 | 0.12 | 0.528 | > 0.05 | |
50 | TL9 | 22.75 | 0.92 | 26.02 | 0.67 | 0.593 | > 0.05 | |
51 | TL11 | 2.77 | 0.09 | 3.57 | 0.07 | 0.740 | > 0.05 | |
52 | TL12 | 0.69 | 0.03 | 0.85 | 0.02 | 0.608 | > 0.05 | |
53 | TL13 | 49.43 | 2.15 | 52.76 | 1.44 | 0.552 | > 0.05 | |
54 | TL14 | 44.65 | 1.76 | 47.77 | 1.31 | 0.608 | > 0.05 |
Kết quả bảng 3.62 cho thấy, kết quả dự báo các chỉ số, test TC VĐV cấp độ 2 sau 1 năm tập luyện tiếp theo so với kết quả thực tế sau 1 năm có tỷ lệ sai số trung bình là 1.921% (sai số thấp nhất là 0.029% và lớn nhất là 6.52%). Tuy nhiên đây là mức tỷ lệ sai số thấp, có thể chấp nhận được.
Kết quả bảng 3.63 so sánh sự khác biệt giữa kết quả dự báo các chỉ số, test TC VĐV tuyến cấp độ 2 với nhóm VĐV trọng điểm (mô hình TC VĐV đã xác định) cho thấy các nhóm chỉ số, test về hình thái, sinh lý, sinh hóa, thể lực chung, thể lực chung môn và tâm lý không có sự khác biệt giữa 2 nhóm đều thể hiện ttính
> tbảng ngưỡng P<0.05. Tuy nhiên, tất cả các chỉ số, test về kỹ thuật, chiến thuật có sự chênh lệch khác biệt giữa 2 nhóm, nhóm VĐV cấp độ 2 có kết quả thấp hơn so với nhóm VĐV trọng điểm cấp cao thể hiện ttính < tbảng ngưỡng P>0.05. Lý giải về sự khác biệt này được các nhà chuyên môn cho rằng phù hợp, bởi nhóm VĐV trọng điểm cấp cao đều là những VĐV có thâm niên tập luyện lâu năm, có điều kiện tập luyện và thi đấu nhiều giải trong nước, quốc tế. Do vậy, trình độ kỹ thuật, chiến thuật có sự cách biệt (không cách biệt quá nhiều) giữa nhóm VĐV cấp cao với nhóm VĐV cấp độ 2 là hợp lý.
Để tiến hành đánh giá hiệu quả TC của các chỉ số, test do luận án xây dựng, luận án tiếp tục so sánh số lượt VĐV cấp độ 3, VĐV cấp độ 2 được TC với các tiêu chuẩn áp dụng tại các đơn vị. Kết quả trình bày tại bảng 3.64 và 3.65.
Bảng 3.64. So sánh số lượt VĐV cấp độ 3 được TC
Cách TC | Số VĐV TC đúng (I) | Số VĐV thải loại đúng (II) | Số VĐV thải loại sai (III) | Số VĐV giữ nhầm (IV) | Tổng | ||
1. | Theo tiêu chuẩn của luận án xây dựng | 17 | 3 | 0 | 0 | 20 | |
2. | Theo tiêu chuẩn áp dụng tại các đơn vị. | 7 | 9 | 2 | 2 | 20 | |
2tính = 9.167 > 2 .05 = 5.991 với P < 0.05 0 |
Bảng 3.65. So sánh số lượt VĐV cấp độ 2 được TC
Cách TC | Số VĐV TC đúng (I) | Số VĐV thải loại đúng (II) | Số VĐV thải loại sai (III) | Số VĐV giữ nhầm (IV) | Tổng | ||
1. | Theo tiêu chuẩn của luận án xây dựng | 14 | 2 | 0 | 0 | 16 | |
2. | Theo tiêu chuẩn áp dụng tại các đơn vị. | 6 | 6 | 2 | 2 | 16 | |
2tính = 7.200 > 2 .05 = 5.991 với P < 0.05 0 |
Kết quả bảng 3.64 cho thấy, TC VĐV cấp độ 3 theo tiêu chuẩn của luận án xây dựng có hiệu quả cao hơn so với TC theo tiêu chuẩn áp dụng tại các đơn vị. Sử dụng tiêu chuẩn của luận án xây dựng đều TC đúng VĐV (17 VĐV) và thải loại đúng VĐV (3VĐV), không có sự thải loại sai và giữ nhầm VĐV. Trong đó, áp dụng theo tiêu chuẩn của các đơn vị còn VĐV bị thải loại sai (2 VĐV), giữ nhầm VĐV (2VĐV). So sánh thông số 2 cho thấy sự khác biệt ý nghĩa thống kê với P <0.05.
Kết quả bảng 3.65 cho thấy, TC VĐV cấp độ 2 theo tiêu chuẩn của luận án xây dựng có hiệu quả cao hơn so với TC theo tiêu chuẩn áp dụng tại các đơn vị. Sử dụng tiêu chuẩn của luận án xây dựng đều TC đúng VĐV (14 VĐV) và thải loại đúng VĐV (2VĐV), không có sự thải loại sai và giữ nhầm VĐV. Trong đó, áp dụng theo tiêu chuẩn của các đơn vị còn VĐV bị thải loại sai (2 VĐV), giữ nhầm VĐV (2VĐV). So sánh thông số 2 cho thấy sự khác biệt ý nghĩa thống kê với P <0.05.
Như vậy, có thể khẳng định các chỉ số, test, tiêu chuẩn do luận án xây dựng có hiệu quả cao trong TC VĐV CL cấp độ 3 và cấp độ 2. Đồng thời, có thể khẳng định mô hình nam VĐV cấp cao môn CL qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý do luận án xây dựng có tính hướng cao trong công tác TC, HL, đào tạo hướng đến VĐV CL cấp cao.
3.3.5. Bàn luận về định hướng TC VĐV năng khiếu theo các chỉ số đặc trưng về sinh học, sư phạm và tâm lý trong mô hình nam VĐV CL cấp cao
3.3.5.1. Bàn về xác định các giai đoạn và chỉ tiêu TC VĐV CL hướng đến mô hình VĐV CL cấp cao
Bàn về xác định các giai đoạn TC VĐV CL hướng đến mô hình VĐV CL cấp cao:
Xác định các giai đoạn và chỉ tiêu TC VĐV nói chung và VĐV CL hướng đến mô hình VĐV CL cấp cao nói riêng là cơ sở khoa học, là tiền đề để có thể đánh giá cụ thể hiệu quả TC VĐV đúng lứa tuổi và trình độ VĐV. Trong nhiều công trình khoa học các tác giả đã xác định các giai đoạn và chỉ tiêu TC VĐV để hướng đến mô hình VĐV cấp cao, đó là:
Một số tác giả Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn, Bùi Quang Hải,... đã xác định TC tài năng thể thao căn cứ vào lứa tuổi. Trong đó, các tác giả xác định 4 giai đoạn HL là ban đầu, chuyên môn hóa ban đàu, chuyên môn hóa sâu và hoàn thiện thể thao. Như vậy, các tuyến VĐV theo 4 cấp độ (theo giai đoạn HL và lứa tuổi) do luận án xác định đều phù hợp cơ sở lý luận, cơ sở khoa học của các tác giả trên.
Tác giả Bùi Trọng Toại (2018) [64], đã tiến hành xác định giai đoạn TC VĐV theo 12 nội dung: "Nội dung 1: tìm hiểu lứa tuổi tuyển chọn ban đầu (TC sơ bộ) phù hợp nhất đối với VĐV theo từng môn thể thao; Nội dung 2: tìm hiểu lứa tuổi tuyển chọn giai đoạn chuyên môn ban đầu phù hợp nhất đối với VĐV theo từng môn thể thao; Nội dung 3: tìm hiểu lứa tuổi tuyển chọn giai đoạn chuyên môn hóa sâu phù hợp nhất đối với VĐV theo từng môn thể thao; Nội dung 4: tìm hiểu lứa tuổi tuyển chọn giai đoạn hoàn thiện thể thao phù hợp nhất đối với VĐV theo từng môn thể thao; Nội dung 5: thời gian (số năm) tập luyện trong giai đoạn TC ban đầu; Nội dung 6: tìm hiểu thời gian (số năm) tập luyện trong giai đoạn chuyên môn hóa ban đầu phù hợp với VĐV theo từng môn thể thao; Nội dung 7: tìm hiểu Thời gian (số năm) tập luyện trong giai đoạn chuyên môn hóa sâu phù hợp với VĐV theo từng môn thể thao; Nội dung 8: tìm hiểu thời gian (số năm) tập luyện trong giai đoạn Hoàn thiện thể thao phù hợp theo từng môn thể thao; Nội dung 9: tìm hiểu thời gian tập luyện (năm) cần thiết để đạt thành tích ban đầu của VĐV theo từng môn thể thao; Nội dung 10: tìm hiểu thời gian (năm) tập luyện cần thiết để đạt thành tích cao nhất của VĐV theo từng môn thể thao; Nội dung 11: tìm hiểu thời gian (năm) duy trì thành tích của VĐV theo từng môn thể thao; Nội dung 12: tìm hiểu tỷ trọng % các nội dung kiểm tra – đánh giá VĐV (các yếu tố cấu thành thành tích) theo từng môn: Hình thái, Thể lực, Chức năng, Tâm lý và