Kết Quả Dự Báo Các Chỉ Số, Test Tc Vđv Cấp Độ 2 Sau 1 Năm Tập Luyện Tiếp Theo


Y X aaX 1 Y

(3).

Những chỉ dẫn về quy trình dự báo mức độ phát triển các chỉ số, test TC trên nhóm VĐV cấp độ 2.

Để đưa ra được kết quả dự báo, trình tự các bước thực hiện như sau:

- Bước 1: Lấy số liệu của các yếu tố mà chúng ta quan tâm theo định kỳ với các khoảng thời gian bằng nhau (trong luận án là kết quả kiểm tra vào các thời điểm ban đầu, sau 6 tháng, sau 12 tháng) và sử dụng các công thức toán học thống kê thông thường để tính các giá trị: x , , r.

- Bước 2: Sử dụng phần mềm trên máy tính và một số chương trình đơn lẻ để dự báo các yếu tố đơn lẻ tại thời điểm muốn dự báo nhằm mục đích xác định được dạng của hàm hồi quy.

- Bước 3: Xác định hệ số của phương trình hồi quy bằng các số liệu gốc đã thu thập được của các yếu tố đơn lẻ bằng các phần mềm trên máy tính và một số chương trình đơn lẻ đã được xây dựng.

- Bước 4: Lấy kết quả dự báo của các yếu tố đơn lẻ và hệ số của phương trình hồi quy tính được ở bước 2 và bước 3 lắp ráp vào phương trình ma trận (phương trình 3), ta sẽ có mức độ phát triển các chỉ số, test cần dự báo ở thời điểm cần thiết (trong luận án là thời điểm sau 1 năm tập luyện tiếp theo).

Sau khi dự báo được sự phát triển các chỉ số, test ứng dụng trong TC VĐV (54 chỉ số, test), luận án tiến hành đối chiếu với kết quả thực tế đo được tại thời điểm sau 1 năm tập luyện tiếp theo để kiểm chứng mức độ tin cậy của kết quả dự báo đã xác định. Trên cơ sở đó tiến hành so sánh sự khác biệt về kết quả giữa chỉ số, test dự báo với kết quả xác định mô hình TC VĐV (thông qua 54 chỉ số, test) mà luận án đã xác định trên 08 VĐV tuyến trọng điểm (VĐV cấp cao - mục 3.2 trong luận án).

Kết quả trình bày tại bảng 3.62 và 3.63:


Bảng 3.62. Kết quả dự báo các chỉ số, test TC VĐV cấp độ 2 sau 1 năm tập luyện tiếp theo


TT

Nhóm

Test

Kết quả kiểm tra tại các thời điểm

Hệ số phương trình hồi quy

Kết quả dự báo sau 1 năm

Kết quả thực tế sau 1 năm

Sai số của dự báo (%)

Ban đầu

Sau 6 tháng

Sau 12 tháng

a

b

1


Sinh học

HT1

161.30

162.96

164.62

161.952

-298.379

167.98

168.53

0.330

2

HT2

57.60

58.35

59.09

141.684

-252.431

60.59

60.44

0.255

3

HT4

20.95

21.27

21.60

157.943

-256.164

22.26

22.46

0.902

4

SL10

60.06

60.72

61.38

167.610

-323.364

62.71

62.72

0.029

5

SL11

172.94

175.67

178.40

164.906

-291.631

183.95

184.41

0.247

6

SL12

72.69

73.97

75.25

34.483

-117.169

77.85

77.98

0.171

7

SL13

105.56

107.22

108.88

36.004

-121.908

112.26

112.65

0.344

8

SL16

11.75

11.90

12.04

38.256

-107.262

12.33

12.39

0.473

9

SL17

5.06

5.14

5.22

48.922

-201.026

5.39

5.44

0.894

10

SL22

3.71

3.76

3.81

45.755

-184.226

3.92

3.95

0.895

11

SL23

54.56

55.13

55.70

231.177

-580.734

56.86

57.33

0.827

12

SL27

133.23

135.31

137.38

276.404

-707.406

141.58

142.25

0.468

13

SL29

68.79

69.88

70.97

255.797

-470.455

73.17

73.74

0.768

14

SL30

6.75

6.85

6.95

331.634

-1164.834

7.16

7.18

0.309

15

SL31

5.97

6.06

6.16

309.852

-1071.610

6.34

6.35

0.110

16

SL34

39.69

40.32

40.96

14.640

-15.557

42.25

42.49

0.548

17

SH4

13.67

13.85

14.04

20.249

-25.691

14.41

14.56

1.010

18

SH6

17.54

17.90

18.25

16.320

-5.462

18.96

19.01

0.244

19

SH7

5.95

6.07

6.19

21.659

-56.735

6.43

6.43

0.042

20

SH10

1.98

2.02

2.05

20.344

-53.677

2.12

2.13

0.705

21

SH11

4.13

4.18

4.22

26.631

-91.495

4.30

4.36

1.270

22

SH12

1.48

1.50

1.52

26.123

-113.982

1.56

1.57

0.862

23

SH13

25.75

26.10

26.45

28.574

-105.194

27.16

27.30

0.506

24


Sư phạm

TLC1

4.63

4.58

4.52

29.500

-120.960

4.63

4.34

6.440

25

TLC4

76.72

75.89

75.06

26.434

-113.149

76.70

72.26

5.956

26

TLC6

6.68

6.61

6.53

37.088

-167.426

6.68

6.30

5.892

27

TLCM1

60.40

59.82

59.24

29.068

-136.123

60.38

57.51

4.868

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 285 trang tài liệu này.

Nghiên cứu xây dựng mô hình nam vận động viên cấp cao môn cầu lông qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý - 25



TT

Nhóm

Test

Kết quả kiểm tra tại các thời điểm

Hệ số phương trình hồi quy

Kết quả dự báo sau 1 năm

Kết quả thực tế sau 1 năm

Sai số của dự báo (%)

Ban đầu

Sau 6 tháng

Sau 12 tháng

a

b

28

TLCM2

13.35

13.21

13.06

44.350

-218.831

13.35

12.60

5.779

29

TLCM3

8.20

8.28

8.37

44.037

-216.533

8.54

8.65

1.273

30

TLCM7

12.55

12.43

12.31

41.006

-196.144

12.55

11.95

4.868

31

TLCM9

18.44

18.22

18.01

5.330

6.798

18.44

17.27

6.520

32

TLCM14

27.52

27.82

28.13

4.393

18.489

28.75

29.15

1.400

33

TLCM18

29.32

29.05

28.77

5.130

10.557

29.32

27.93

4.848

34

TLCM19

26.30

26.01

25.72

3.252

22.015

26.29

24.81

5.789

35

TLCM24

98.92

100.11

101.31

2.979

25.077

103.73

105.27

1.469

36

KT1

15.44

15.62

15.80

-3.991

58.585

16.17

16.32

0.964

37

KT2

14.55

14.72

14.89

3.217

5.744

15.23

15.36

0.878

38

KT3

6.66

6.74

6.81

3.379

10.051

6.97

7.07

1.391

39

KT4

5.67

5.74

5.80

4.302

-13.210

5.93

6.01

1.496

40

KT11

6.66

6.74

6.82

-0.261

27.569

6.98

7.11

1.737

41

KT22

6.66

6.74

6.81

6.803

46.127

6.97

7.08

1.594

42

KT23

15.54

15.74

15.93

8.963

31.920

16.33

16.57

1.460

43

CT1

26.70

26.43

26.17

6.497

42.577

26.69

25.31

5.338

44

CT5

6.66

6.74

6.81

8.061

34.042

6.97

7.07

1.400

45

CT6

15.54

15.73

15.91

9.113

26.498

16.29

16.50

1.324

46


Tâm lý

TL1

168.52

166.87

165.22

238.282

-788.308

168.49

159.77

5.308

47

TL2

297.28

294.35

291.43

220.373

-701.005

297.22

282.14

5.207

48

TL3

1.90

1.92

1.94

206.208

-556.841

1.98

2.00

0.837

49

TL7

4.25

4.30

4.35

233.151

-813.005

4.46

4.53

1.680

50

TL9

21.70

21.96

22.22

279.547

-1088.985

22.75

23.03

1.209

51

TL11

2.64

2.68

2.71

1695.285

-5271.179

2.77

2.78

0.607

52

TL12

0.66

0.67

0.68

1179.821

-3548.677

0.69

0.70

1.169

53

TL13

47.22

47.77

48.32

1136.689

-2061.374

49.43

50.21

1.564

54

TL14

42.69

43.18

43.67

1488.171

-3666.708

44.65

45.22

1.255


Tỷ lệ sai số trung bình

1.921


Bảng 3.63. So sánh sự khác biệt giữa kết quả dự báo các chỉ số, test TC VĐV tuyến cấp độ 2 với nhóm VĐV trọng điểm (mô hình TC VĐV đã xác định)


TT


Nhóm


Test

Kết quả dự báo nhóm cấp độ 2 (n = 20)

Nhóm VĐV trọng điểm (n = 8)

So sánh

TBC

ĐLC

TBC

ĐLC

t

P

1


Sinh học

HT1

167.98

4.43

171.5

4.95

0.953

> 0.05

2

HT2

60.59

1.54

62.5

2.74

1.131

> 0.05

3

HT4

22.26

0.99

21.69

1.22

0.754

> 0.05

4

SL10

62.71

1.53

63.72

2.22

3.609

> 0.05

5

SL11

183.95

6.88

186.34

4.32

0.641

> 0.05

6

SL12

77.85

3.15

77.18

2.35

0.593

> 0.05

7

SL13

112.26

4.31

111.38

2.84

0.624

> 0.05

8

SL16

12.33

0.40

12.31

0.31

0.740

> 0.05

9

SL17

5.39

0.24

5.87

0.24

0.528

> 0.05

10

SL22

3.92

0.16

4.54

0.22

0.593

> 0.05

11

SL23

56.86

1.84

58.23

3.14

0.740

> 0.05

12

SL27

141.58

5.58

152.82

7.54

1.211

> 0.05

13

SL29

73.17

3.18

80.13

3.32

0.552

> 0.05

14

SL30

7.16

0.26

8.91

0.31

0.655

> 0.05

15

SL31

6.34

0.22

7.51

0.25

0.677

> 0.05

16

SL34

42.25

1.75

41.53

1.25

0.636

> 0.05

17

SH4

14.41

0.60

15.31

0.37

0.579

> 0.05

18

SH6

18.96

0.88

20.18

0.78

0.515

> 0.05

19

SH7

6.43

0.28

6.79

0.18

0.554

> 0.05

20

SH10

2.12

0.09

2.15

0.07

0.540

> 0.05

21

SH11

4.30

0.16

4.54

0.14

0.655

> 0.05

22

SH12

1.56

0.06

1.66

0.09

0.621

> 0.05

23

SH13

27.16

0.97

28.85

0.46

0.673

> 0.05

24

Sư phạm

TLC1

4.63

0.21

4.25

0.2

0.413

> 0.05

25

TLC4

76.70

3.18

71.82

3.29

1.141

> 0.05




TT


Nhóm


Test

Kết quả dự báo nhóm cấp độ 2 (n = 20)

Nhóm VĐV trọng điểm (n = 8)

So sánh

TBC

ĐLC

TBC

ĐLC

t

P

26

TLC6

6.68

0.27

6.32

0.25

1.169

> 0.05

27

TLCM1

60.38

1.96

57.36

2.33

1.304

> 0.05

28

TLCM2

13.35

0.53

12.78

0.56

0.958

> 0.05

29

TLCM3

8.54

0.32

9.5

0.32

0.641

> 0.05

30

TLCM7

12.55

0.41

11.72

0.32

0.864

> 0.05

31

TLCM9

18.44

0.84

17.75

0.32

0.727

> 0.05

32

TLCM14

28.75

1.16

32.5

1.15

0.593

> 0.05

33

TLCM18

29.32

0.95

28.35

0.86

0.901

> 0.05

34

TLCM19

26.29

1.04

25.42

0.78

0.669

> 0.05

35

TLCM24

103.73

4.50

115

5.33

0.952

> 0.05

36

KT1

16.17

0.59

18

0.5

2.355

< 0.05

37

KT2

15.23

0.54

18

0.5

2.318

< 0.05

38

KT3

6.97

0.29

9

0.5

2.379

< 0.05

39

KT4

5.93

0.25

9

0.5

2.226

< 0.05

40

KT11

6.98

0.32

9

0.5

2.315

< 0.05

41

KT22

6.97

0.30

9

0.5

2.454

< 0.05

42

KT23

16.33

0.72

18

0.5

2.340

< 0.05

43

CT1

26.69

0.98

25.23

0.89

2.404

< 0.05

44

CT5

6.97

0.29

9

0.5

2.379

< 0.05

45

CT6

16.29

0.67

18

0.5

2.369

< 0.05

46


Tâm lý

TL1

168.49

6.17

159.41

3.21

0.914

> 0.05

47

TL2

297.22

10.52

280.68

6.34

0.791

> 0.05

48

TL3

1.98

0.06

2.4

0.03

0.740

> 0.05

49

TL7

4.46

0.20

4.97

0.12

0.528

> 0.05

50

TL9

22.75

0.92

26.02

0.67

0.593

> 0.05

51

TL11

2.77

0.09

3.57

0.07

0.740

> 0.05

52

TL12

0.69

0.03

0.85

0.02

0.608

> 0.05

53

TL13

49.43

2.15

52.76

1.44

0.552

> 0.05

54

TL14

44.65

1.76

47.77

1.31

0.608

> 0.05


Kết quả bảng 3.62 cho thấy, kết quả dự báo các chỉ số, test TC VĐV cấp độ 2 sau 1 năm tập luyện tiếp theo so với kết quả thực tế sau 1 năm có tỷ lệ sai số trung bình là 1.921% (sai số thấp nhất là 0.029% và lớn nhất là 6.52%). Tuy nhiên đây là mức tỷ lệ sai số thấp, có thể chấp nhận được.

Kết quả bảng 3.63 so sánh sự khác biệt giữa kết quả dự báo các chỉ số, test TC VĐV tuyến cấp độ 2 với nhóm VĐV trọng điểm (mô hình TC VĐV đã xác định) cho thấy các nhóm chỉ số, test về hình thái, sinh lý, sinh hóa, thể lực chung, thể lực chung môn và tâm lý không có sự khác biệt giữa 2 nhóm đều thể hiện ttính

> tbảng ngưỡng P<0.05. Tuy nhiên, tất cả các chỉ số, test về kỹ thuật, chiến thuật có sự chênh lệch khác biệt giữa 2 nhóm, nhóm VĐV cấp độ 2 có kết quả thấp hơn so với nhóm VĐV trọng điểm cấp cao thể hiện ttính < tbảng ngưỡng P>0.05. Lý giải về sự khác biệt này được các nhà chuyên môn cho rằng phù hợp, bởi nhóm VĐV trọng điểm cấp cao đều là những VĐV có thâm niên tập luyện lâu năm, có điều kiện tập luyện và thi đấu nhiều giải trong nước, quốc tế. Do vậy, trình độ kỹ thuật, chiến thuật có sự cách biệt (không cách biệt quá nhiều) giữa nhóm VĐV cấp cao với nhóm VĐV cấp độ 2 là hợp lý.

Để tiến hành đánh giá hiệu quả TC của các chỉ số, test do luận án xây dựng, luận án tiếp tục so sánh số lượt VĐV cấp độ 3, VĐV cấp độ 2 được TC với các tiêu chuẩn áp dụng tại các đơn vị. Kết quả trình bày tại bảng 3.64 và 3.65.

Bảng 3.64. So sánh số lượt VĐV cấp độ 3 được TC



TT


Cách TC

Số VĐV

TC đúng (I)

Số VĐV

thải loại đúng (II)

Số VĐV

thải loại sai (III)

Số VĐV

giữ nhầm (IV)


Tổng

1.

Theo tiêu chuẩn của

luận án xây dựng

17

3

0

0

20

2.

Theo tiêu chuẩn áp

dụng tại các đơn vị.

7

9

2

2

20



2tính = 9.167 > 2 .05 = 5.991 với P < 0.05

0


Bảng 3.65. So sánh số lượt VĐV cấp độ 2 được TC



TT


Cách TC

Số VĐV

TC đúng (I)

Số VĐV

thải loại đúng (II)

Số VĐV

thải loại sai (III)

Số VĐV

giữ nhầm (IV)


Tổng

1.

Theo tiêu chuẩn của

luận án xây dựng

14

2

0

0

16

2.

Theo tiêu chuẩn áp dụng tại các đơn vị.

6

6

2

2

16



2tính = 7.200 > 2 .05 = 5.991 với P < 0.05

0

Kết quả bảng 3.64 cho thấy, TC VĐV cấp độ 3 theo tiêu chuẩn của luận án xây dựng có hiệu quả cao hơn so với TC theo tiêu chuẩn áp dụng tại các đơn vị. Sử dụng tiêu chuẩn của luận án xây dựng đều TC đúng VĐV (17 VĐV) và thải loại đúng VĐV (3VĐV), không có sự thải loại sai và giữ nhầm VĐV. Trong đó, áp dụng theo tiêu chuẩn của các đơn vị còn VĐV bị thải loại sai (2 VĐV), giữ nhầm VĐV (2VĐV). So sánh thông số 2 cho thấy sự khác biệt ý nghĩa thống kê với P <0.05.

Kết quả bảng 3.65 cho thấy, TC VĐV cấp độ 2 theo tiêu chuẩn của luận án xây dựng có hiệu quả cao hơn so với TC theo tiêu chuẩn áp dụng tại các đơn vị. Sử dụng tiêu chuẩn của luận án xây dựng đều TC đúng VĐV (14 VĐV) và thải loại đúng VĐV (2VĐV), không có sự thải loại sai và giữ nhầm VĐV. Trong đó, áp dụng theo tiêu chuẩn của các đơn vị còn VĐV bị thải loại sai (2 VĐV), giữ nhầm VĐV (2VĐV). So sánh thông số 2 cho thấy sự khác biệt ý nghĩa thống kê với P <0.05.

Như vậy, có thể khẳng định các chỉ số, test, tiêu chuẩn do luận án xây dựng có hiệu quả cao trong TC VĐV CL cấp độ 3 và cấp độ 2. Đồng thời, có thể khẳng định mô hình nam VĐV cấp cao môn CL qua các giá trị sinh học, sư phạm và tâm lý do luận án xây dựng có tính hướng cao trong công tác TC, HL, đào tạo hướng đến VĐV CL cấp cao.

3.3.5. Bàn luận về định hướng TC VĐV năng khiếu theo các chỉ số đặc trưng về sinh học, sư phạm và tâm lý trong mô hình nam VĐV CL cấp cao

3.3.5.1. Bàn về xác định các giai đoạn và chỉ tiêu TC VĐV CL hướng đến mô hình VĐV CL cấp cao


Bàn về xác định các giai đoạn TC VĐV CL hướng đến mô hình VĐV CL cấp cao:

Xác định các giai đoạn và chỉ tiêu TC VĐV nói chung và VĐV CL hướng đến mô hình VĐV CL cấp cao nói riêng là cơ sở khoa học, là tiền đề để có thể đánh giá cụ thể hiệu quả TC VĐV đúng lứa tuổi và trình độ VĐV. Trong nhiều công trình khoa học các tác giả đã xác định các giai đoạn và chỉ tiêu TC VĐV để hướng đến mô hình VĐV cấp cao, đó là:

Một số tác giả Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn, Bùi Quang Hải,... đã xác định TC tài năng thể thao căn cứ vào lứa tuổi. Trong đó, các tác giả xác định 4 giai đoạn HL là ban đầu, chuyên môn hóa ban đàu, chuyên môn hóa sâu và hoàn thiện thể thao. Như vậy, các tuyến VĐV theo 4 cấp độ (theo giai đoạn HL và lứa tuổi) do luận án xác định đều phù hợp cơ sở lý luận, cơ sở khoa học của các tác giả trên.

Tác giả Bùi Trọng Toại (2018) [64], đã tiến hành xác định giai đoạn TC VĐV theo 12 nội dung: "Nội dung 1: tìm hiểu lứa tuổi tuyển chọn ban đầu (TC sơ bộ) phù hợp nhất đối với VĐV theo từng môn thể thao; Nội dung 2: tìm hiểu lứa tuổi tuyển chọn giai đoạn chuyên môn ban đầu phù hợp nhất đối với VĐV theo từng môn thể thao; Nội dung 3: tìm hiểu lứa tuổi tuyển chọn giai đoạn chuyên môn hóa sâu phù hợp nhất đối với VĐV theo từng môn thể thao; Nội dung 4: tìm hiểu lứa tuổi tuyển chọn giai đoạn hoàn thiện thể thao phù hợp nhất đối với VĐV theo từng môn thể thao; Nội dung 5: thời gian (số năm) tập luyện trong giai đoạn TC ban đầu; Nội dung 6: tìm hiểu thời gian (số năm) tập luyện trong giai đoạn chuyên môn hóa ban đầu phù hợp với VĐV theo từng môn thể thao; Nội dung 7: tìm hiểu Thời gian (số năm) tập luyện trong giai đoạn chuyên môn hóa sâu phù hợp với VĐV theo từng môn thể thao; Nội dung 8: tìm hiểu thời gian (số năm) tập luyện trong giai đoạn Hoàn thiện thể thao phù hợp theo từng môn thể thao; Nội dung 9: tìm hiểu thời gian tập luyện (năm) cần thiết để đạt thành tích ban đầu của VĐV theo từng môn thể thao; Nội dung 10: tìm hiểu thời gian (năm) tập luyện cần thiết để đạt thành tích cao nhất của VĐV theo từng môn thể thao; Nội dung 11: tìm hiểu thời gian (năm) duy trì thành tích của VĐV theo từng môn thể thao; Nội dung 12: tìm hiểu tỷ trọng % các nội dung kiểm tra – đánh giá VĐV (các yếu tố cấu thành thành tích) theo từng môn: Hình thái, Thể lực, Chức năng, Tâm lý và

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 20/10/2022