Như vậy, sau khi thực nghiệm chương trình tự chọn ngoại khóa các môn Aerobic, Bóng bàn, Cầu Lông, Bóng chuyền với hai học phần tự chọn và nâng cao, nhóm thực nghiệm chương trình có mức tăng trưởng thể lực tốt hơn so với nhóm đối chứng. Tính tổng ở cả hai học phần có 11/32 nội dung test có sự khác biệt mang ý ngh a thống kê ở ngưỡng xác suất 95% giữa thành tích của nhóm thực nghiệm và đối chứng.
3.3.2.3. Phân loại thể lực của nhóm đối chứng, thực nghiệm với tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT.
Sau chương trình thực nghiệm, luận án tiến hành đánh giá xếp loại thể lực SV dựa trên 06 nội dung cụ thể là: Nằm ngửa gập bụng (lần/30giây), bật xa tại chỗ (cm), chạy 30m XPC (giây), chạy tùy sức 5 phút (m) theo 3 mức: Tốt, Đạt, Chưa đạt, theo 3 lứa tuổi 20.
N óm t ực nghiệm: Trước khi thực nghiệm chương trình, tổng xếp loại thể lực có 125 thành tích loại Tốt, chiếm 19.5%, 130 thành tích loại Đạt, chiếm 20.3% và 385 thành tích xếp loại Chưa đạt, chiếm 60.2%. Song, sau khi thực nghiệm, thành tích của nhóm thực nghiệm tăng lên rõ rệt với 170 thành tích loại Tốt, chiếm 26.6%, 143 thành tích loại Đạt, chiếm 22.3% và 327 thành tích xếp loại Chưa đạt, giảm còn 51.1%.
Biểu đồ3.22: Đán iá, xếp loại thể lực của n óm t ực nghiệm trước v sau c ươn trìn t ực nghiệm
N óm đối chứng: Trước khi thực nghiệm chương trình, tổng xếp loại thể lực của nhóm đối chứng có 128 thành tích loại Tốt, chiếm 20%, 122 thành tích loại Đạt, chiếm 19.1% và 390 thành tích xếp loại Chưa đạt, chiếm 60.9%. Sau khi thực nghiệm, thành tích của nhóm thực nghiệm tăng lên với 160 thành tích loại Tốt, chiếm 25%, 173 thành tích loại Đạt, chiếm 27% và 307 thành tích xếp loại Chưa đạt, giảm còn 48%.
Biểu đồ3.23: Đán iá, xếp loại thể lực của n óm đối chứn trước v sau c ươn trìn t ực nghiệm
Như vậy, sau một chương trình thực nghiệm, nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng đều có sự thay đổi tích cực về số lượng sinh viên có mức thể lực “Tốt” và “Đạt”. Song, kết quả đánh giá từ các test cho thấy nhịp tăng trưởng của nhóm thực nghiệm luôn tăng cao hơn nhóm đối chứng. Như vậy có thể chứng minh một phần tính hiệu quả và phù hợp của chương trình mới xây dựng.
Bảng 3.29: Đán iá, xếp loại thể lực của 2 n óm SV sau thực nghiệm c ươn trìn .
N óm t ực n iệm | Tổn | N óm đối c ứn | Tổn | ||||||||||||||||||
Bật xa tại chỗ (cm) | Nằm ngửa gập bụng 30s (lần) | Chạy 30m (giây) | Chạy tùy sức 5 phút (m) | Bật xa tại chỗ (cm) | Nằm ngửa gập bụng 30s (lần) | Chạy 30m (giây) | Chạy tùy sức 5 phút (m) | ||||||||||||||
Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượn g | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượ ng | ||
Trước thực nghiệ m | Tốt | 27.5 | 44 | 16.9 | 27 | 33.8 | 54 | 0.0 | 0 | 19.5 | 125 | 25.0 | 40 | 12.5 | 20 | 41.3 | 66 | 1.3 | 2 | 20.0 | 128 |
Đạt | 32.5 | 52 | 36.9 | 59 | 8.1 | 13 | 3.8 | 6 | 20.3 | 130 | 28.1 | 45 | 38.8 | 62 | 6.3 | 10 | 3.1 | 5 | 19.1 | 122 | |
Chưa đạt | 40.0 | 64 | 46.3 | 74 | 58.1 | 93 | 96.3 | 154 | 60.2 | 385 | 46.9 | 75 | 48.8 | 78 | 52.5 | 84 | 95.6 | 153 | 60.9 | 390 | |
Tổng | 100 | 160 | 100 | 160 | 100 | 160 | 100 | 160 | 100 | 640 | 100 | 160 | 100 | 160 | 100 | 160 | 100 | 160 | 100 | 640 | |
Sau thực nghiệ m | Tốt | 33.8 | 54 | 29.4 | 47 | 40.6 | 65 | 2.5 | 4 | 26.6 | 170 | 28.8 | 46 | 10.6 | 17 | 56.9 | 91 | 3.8 | 6 | 25.0 | 160 |
Đạt | 33.8 | 54 | 45.0 | 72 | 3.8 | 6 | 6.9 | 11 | 22.3 | 143 | 44.4 | 71 | 55.6 | 89 | 4.4 | 7 | 3.8 | 6 | 27.0 | 173 | |
Chưa đạt | 32.5 | 52 | 25.6 | 41 | 55.6 | 89 | 90.6 | 145 | 51.1 | 327 | 26.9 | 43 | 33.8 | 54 | 38.8 | 62 | 92.5 | 148 | 48.0 | 307 | |
Tổng | 100 | 160 | 100 | 160 | 100 | 160 | 100 | 160 | 100 | 640 | 100 | 160 | 100 | 160 | 100 | 160 | 100 | 160 | 100 | 640 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đán Iá Sự Tăn Trưởn Về T Ể Lực Của Sv Sau K I T Ực N Iệm C Ươn Trìn Iản Dạy Các Môn T Ể T Ao N Oại K Óa
- Nhịp Tăn Trưởng Thể Lực Của 2 N Óm Sau K I Ọc Học Phần Nân Cao Môn Aerobic
- Nhịp Tăn Trưởng Thể Lực Của 2 N Óm Sau K I Ọc Học Phần Nân Cao Môn Cầu Lôn
- Nghiên cứu xây dựng chương trình giảng dạy các môn thể thao ngoại khóa cho sinh viên ngành giáo dục mầm non Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Nha Trang - 21
- Nghiên cứu xây dựng chương trình giảng dạy các môn thể thao ngoại khóa cho sinh viên ngành giáo dục mầm non Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Nha Trang - 22
Xem toàn bộ 184 trang tài liệu này.
3.3.3. Đán iá mức độ i lòn của SV sau thực nghiệm c ươn trìn iảng dạy các môn t ể thao ngoại k óa
Để khảo sát mức độ hài lòng của nhóm SV thực nghiệm học các môn thể thao ngoại khóa theo chương trình mới, nghiên cứu tiến hành lập phiếu khảo sát trực tiếp đến các SV. Số phiếu phát ra cho mỗi môn thể thao là 40 phiếu. Như vậy có 4 môn thể thao là bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, bóng rổ và cầu lông.Tổng số phiếu phát ra là 160, số phiếu thu về là 160 phiếu, số phiếu hợp lệ là 160 phiếu. Mức độ đồng ý của người trả lời được đánh giá theo thang đo Likert với 5 mức là: 1- Rất không hài lòng, 2 – Không hài lòng, 3 – Bình thường, 4 – Hài lòng, 5 – Rất hài lòng.
Mức ý ngh a về giá trị trung bình của các yếu tố theo thang đo Likert:
- 1.00 – 1.80:Rất không hài lòng
- 1.81 – 2.60: Không hài lòng
-2.61 – 3.40: Không ý kiến
-3.41 – 4.20: Hài lòng
- 4.21 – 5.00: Rất hài lòng
Qua kết quả thống kê cho thấy, với mức ý ngh a về giá trị trung bình của các yếu tố theo thang đo Likert thì tất cả 13 tiêu chí đánh giá chương trình giảng dạy các môn thể thao ngoại khóa đều được SV đánh giá ở mức độ Hài lòng trở lên (Giá trị TB từ 3.7-4.5).
Trong đó, tiêu chí được đánh giá cao nhất là TC2: “Chương trình các môn thể thao ngoại khóa đáp ứng được nhu cầu học tập của SV”với (TB = 4.5). Tiếp theo là tiêu chí “Chương trình các môn thể thao ngoại khóa góp phần trang bị kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cho bản thân.”” (TB =4.46), xếp ở vị trí thứ 3 là tiêu chí “Các môn học có nội dung, hình thức giảng dạy hấp dẫn và lôi cuốn, kích thích nhu cầu học tập và duy trì tập luyện thường xuyên của SV” với (TB
= 4.45)
Biểu đồ 3.24: Kết quả đán iá của SV về c ươn trìn iảng dạy các môn thể thao ngoại k óa của Trườn CĐSP Trun ươn N a Tran
3.3.4. Đán iá của CBQL v GV về c ươn trìn iảng dạy các môn thể thao ngoại k óa mới c o SV n n iáo dục mầm non trườn CĐSP Trun ươn N a Tran
Nghiên cứu tiến hành khảo sát 30 người là CBQL, GV về chương trình giảng dạy môn thể thao ngoại khóa mới cho SV ngành giáo dục mầm non của trường.
Tổng số phiếu phát ra là 30 phiếu, số phiếu thu về là 30 phiếu, số phiếu hợp lệ là 30 phiếu. Qua phân tích cho thấy kết quả đánh giá của CBQL, GV về chương trình giảng dạy các môn thể thao ngoại khóa mới cho SV ngành giáo
dục mầm non trường CĐSP Trung ương Nha Trang bao gồm các nội dung như sau:
1: Hoàn toàn không đồng ý 2: Không đồng ý
3: Bình thường
4: Đồng ý
5: Hoàn toànđồng ý
Tiêu c uẩn 1: Kết quả ọc tập mon đợi.
Về kết quả học tập mong đợi của chương trình qua đánh giá của CBQL, GV cho thấy:có đến 96.67% CBQL, GV đánh giá ở mức độ “Đồng ý”và Hoàn toàn đồng ý” đối với chương trình các môn thể thao ngoại khóa mới. Chỉ có 3.33% đánh giá ở mức độ “Bình thường”. Không có CBQL, GV đánh giá ở các mức độ còn lại.
Tiêu c uẩn 2: C ươn trìn c i tiết.
Về chương trình chi tiết qua kết quả khảo sát cho thấy: có đến 70% CBQL, GV đánh giá ở mức độ “Hoàn toàn đồng ý” và 30% đánh giá ở mức độ “Đồng ý” đối với chương trình các môn thể thao ngoại khóa mới. Không có CBQL, GV đánh giá ở các mức độ còn lại.
Tiêu c uẩn 3: Nội dun v cấu trúc c ươn trìn .
Trong nhóm tiêu chuẩn này có 7 tiêu chí, qua đánh giá của CBQL, GV cho thấy: mức độ “Hoàn toàn đồng ý” và “Đồng ý” đối với chương trình các môn thể thao ngoại khóa mới chiếm tỷ lệ 6.67% đến 93.33%. Không có CBQL, GV đánh giá ở các mức độ còn lại.
Tiêu c uẩn 4 :Kiểm tra, đán iá sin viên.
Có 4 tiêu chí trong nhóm này, trong đó mức độ “Hoàn toàn đồng ý” và “Đồng ý” đối với chương trình các môn thể thao ngoại khóa mớiđược các CBQL, GV đánh giá từ 6.67 đến 93.33%. Không có CBQL, GV đánh giá ở các mức độ khác.
Tiêu c uẩn 5 :C ất lượn đội n ũ cán bộ iản dạy.
Qua kết quả thống kê cho thấy, mức độ “Hoàn toàn đồng ý” và “Đồng ý” với 4 tiêu chí trong nhóm này được CBQL, GV đánh giá với tỷ lệ từ 20 % - 80%. Không có CBQL, GV đánh giá ở các mức độ khác.
Tiêu c uẩn 6 : Đảm bảo c ất lượn tron quá trìn iản dạy v ọc tập
Qua khảo sát ở cả 3 tiêu chí cho thấy, tỷ lệ trả lời ở mức độ “Hoàn toàn đồng ý” và “Đồng ý” đối với chương trình các môn thể thao ngoại khóa mới của các CBQL, GV là từ 6.67% - 93.33% %. Không có CBQL, GV đánh giá ở các mức độ khác.
Kết quả khảo sát 30CBQL, GVvề chất lượng chương trình các môn thể thao thể thao ngoại khóa mới gồm có 6 tiêu chuẩn với 19 tiêu chí đánh giá. Qua kết quả thống kê cho thấy chương trình mới đã được đội ngũ CBQL, GV đánh giá chất lượng cao hơn so với chương trình cũ. Tỷ lệ đánh giá mức độ “Hoàn toàn đồng ý” và “Đồng ý” đối với các tiêu chí theo các nhóm tiêu chuẩn là 6.67% đến 93.33% (chương trình cũ tỷ lệ là 3.33% đến 20%), không có lựa chọn ở mức độ “Bình thường”, “Không đồng ý” và “Hoàn toàn không đồng ý”. Như vậy chương trình các môn thể thao ngoại khóa mới có chất lượng cao hơn chương trình cũ, đáp ứng với nhu cầu giảng dạy cho SV.
Bảng 3.30: Thốn kê đán iá của CBQL, GV về c ươn trìn iảng dạy các môn t ể thao ngoại k óa mới choSV n n iáo dục mầm non trườn CĐSP Trun ươn N a Tran
NỘI DUNG PHỎNG VẤN | MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ | ||||||||||
5 | 4 | 3 | 2 | 1 | |||||||
I | Tiêu chuẩn 1: Kết quả học tập mong đợi | n | % | n | % | n | % | n | % | n | % |
1 | Chương trình các môn thể thao ngoại khóa thúc đẩy hoạt động học tập, và hình thành thói quen tham gia tập luyện TDTT cho SV. | 26 | 86.67 | 3 | 10.00 | 1 | 3.33 | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 |
II | Tiêu chuẩn 2 : Chương trình chi tiết. | n | % | n | % | n | % | n | % | n | % |
1 | Chỉ rõ kết quả học tập mong đợi về các phương diện kiến thức và sự hiểu biết các môn thể thao, hình thành cơ bản k năng, k xảo vận động cho SV. | 21 | 70.00 | 9 | 30.00 | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 |
III | Tiêu chuẩn 3 : Nội dung và cấu trúc chương trình. | n | % | n | % | n | % | n | % | 0 | 0.00 |
1 | Nội dung các môn học thể thao ngoại khóa trong chương trình đáp ứng nhu cầu học tập của SV. Phù hợp với định hướng đào tạo của nhà trường | 26 | 86.67 | 4 | 13.33 | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 |
2 | Nội dung các môn học tự chọn trong chương trình phù hợp với trình độ, đặc điểm tâm sinh lý của sinh viên. | 26 | 86.67 | 4 | 13.33 | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 |
3 | Nội dung các môn học trong chương trình được cập nhật thường xuyên. | 28 | 93.33 | 2 | 6.67 | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 |
4 | Nội dung chương trình có sự kết hợp và củng cố lẫn nhau. | 27 | 90.00 | 3 | 10.00 | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 |
5 | Độ khó của các học phần được tăng lên theo thời gian. | 25 | 83.33 | 5 | 16.67 | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 |
6 | Chương trình thể hiện chiều rộng và chiều sâu | 22 | 73.33 | 8 | 26.67 | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 |
7 | Đảm bảo tính khoa học, trình tự từ dễ đến, tăng lên theo | 23 | 76.67 | 7 | 23.33 | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 |