+ Điều phối viên sẽ tư vấn và hướng dẫn hội viên tham gia vào lớp học đã đăng ký và những lớp học mà sinh viên muốn tìm hiểu thêm. Tổ chức các hoạt động giao lưu, thi đấu giữa các lớp học, xây dựng được các đội nhóm sinh viên tham gia các hoạt động ngoại khóa.
+ Giảng viên là người quản lý chung và thu thập các thông tin từ các trưởng nhóm, cộng tác viên, điều phối viên. Sau đó báo cáo kết quả hoạt động của hội viên về cho các tiểu ban chuyên môn và các cố vấn học tập của các khoa để theo dõi, nắm bắt tình hình.
+ Cố vấn học tập của các khoa có nhiệm vụ tư vấn và đôn đốc cho hội viên khitham gia học tập các môn thể thao và báo cáo tình hình học tập về cho khoa.
+ Ngoài môn thể thao mà sinh viên đăng kí học, sinh viên có thể tham gia đăng ký tìm hiểu thêm các môn thể thao khác với sự giúp đỡ của các điều phối viên.
+ Hàng tuần có họp mặt, báo cáo tình hình hoạt động học tập và sinh hoạt của các nhóm môn học.
Tiêu c í đo lườn đán iá iệu quả thực nghiệm:
Luận án tiến hành sử dụng các tiêu chí như sau: Trình độ thể lực; Sự hứng thú tập luyện; Mức độ hài lòng và đánh giá mức độ phù hợp của chương trình các môn thể thao ngoại khóa sau thực nghiệm
3.3.2. Đán iá sự tăn trưởn về t ể lực của SV sau k i t ực n iệm c ươn trìn iản dạy các môn t ể t ao n oại k óa
3.3.2.1. Đánh giá sự tăng trưởng về thể lực của 2 nhóm đối chứng thực nghiệm trước thực nghiệm chương trình.
Trước thực nghiệm, luận án tiến hành đánh giá thể chất của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng, đảm bảo độ đồng đều, không có sự chênh lệch
thành tích quá lớn, nhằm đảm bảo tính khách quan cho kết quả thực nghiệm.
Chương trình được ứng dụng thực nghiệm sư phạm theo hình thức so sánh songsong trên 2 nhóm của 4 môn thể thao tự chọn (Aerobic, Bóng chuyền, Bóng bàn, Cầu lông). Bao gồm 320 SV, trong đó:
+ Nhóm thực nghiệm: 40 SV x 4 môn = 160 SV (nữ).
+ Nhóm đối chứng: 40 SV x 4 môn = 160 SV (nữ).
Về nội dung học, nhóm thực nghiệm sẽ học theo chương trình ngoại khóa tự chọn mới được xây dựng. Nhóm đối chứng sẽ học theo chương trình các môn thể thao tự chọn đãđược biên soạn trước đây.Cả 2 nhóm đều học tập trong thời gian là 1 năm bao gồm 2 học kỳ tương ứng với 2 học phần với thời lượng là 90 tiết. Thời gian học 1 buổi/1 tuần ( mỗi buổi 2 tiết học). Mỗi tiết là 50 phút. Điều kiện tập luyện của các nhóm là như nhau theo giờ học GDTC của trường.
Kết quả kiểm tra ban đầu ở 4 môn (Bóng bàn, Aerobic, Cầu lông, Bóng chuyền) của cả hai nhóm thực nghiệmvà đối chứng như sau:
Thể lực của ai n óm trước thực nghiệm c ươn trìn môn Aerobic
Kết quả kiểm tra thể lực trước thực nghiệm chương trình môn Aerobic của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng cho thấy:
- Test bật xa tại chỗ (cm): Thành tích Bật xa tại chỗ của nữ sinh viên nhóm thực nghiệm là 140.63 ±14.82 cm. Thành tích Bật xa tại chỗ của nữ sinh viên nhóm đối chứng là 146.08 ±14.73 cm. Thành tích bật xa tại chỗ của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý ngh a thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.11 >0.05
-Test nằm ngửa gập bụng (lần/30giây): Thành tích nằm ngửa gập bụng
của nữ sinh viên nhóm thực nghiệm là 17.35 ±3.68 lần. Thành tích nằm ngửa gập bụng của nữ sinh viên nhóm đối chứng là 15.56±1.96 lần. Thành tích nằm ngửa gập bụng của hai nhóm nữ sinh viên không có sự khác biệt mang ý ngh a thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.01 >0.05
-Test chạy 30m XPC (giây): Thành tích chạy 30m của nữ sinh viên nhóm thực nghiệm là 5.85 ±0.48 giây; nhóm đối chứng là 5.71 ±0.52 giây. Hệ số biến thiên của cả hai nhóm lần lượt là 8.21% và 9.15% <10%, chứng tỏ thành tích chạy 30m của hai nhóm nữ sinh viên đạt độ đồng đều và không có sự khác biệt mang ý ngh a thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.24
>0.05
- Test chạy tùy sức 5 phút (m): Thành tích chạy tùy sức 5 phút của nữ sinh viên nhóm thực nghiệm là 700.25 ±49.87m. Thành tích chạy tùy sức 5 phút của nữ sinh viên nhóm đối chứng là 712 ±46.59m. thành tích chạy tùy sức 5 phút của hai nhóm nữ sinh viên không có sự khác biệt mang ý ngh a thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.29 >0.05
Bản 3.24: Kết quả đán iá t ể lực trước t ực n iệm c ươn trìn của ai n óm đối c ứn v t ực n iệm
Nội dun | N óm t ực n iệm n = 40 | N óm đối c ứn n = 40 | Sig. | p | |||||
| s | Cv% |
| s | Cv% | ||||
Aerobic | Chiều cao (cm) | 160.28 | 5.77 | 3.60 | 160.68 | 5.70 | 3.55 | 0.76 | P > 0.05 |
Cân nặng (kg) | 51.33 | 8.13 | 15.84 | 51.85 | 8.47 | 16.33 | 0.78 | P > 0.05 | |
Bật xa tại chỗ (cm) | 140.63 | 14.82 | 10.54 | 146.08 | 14.73 | 10.08 | 0.11 | P > 0.05 | |
Nằm ngửa gập bụng 30s (lần) | 17.35 | 3.68 | 21.20 | 15.65 | 1.96 | 12.50 | 0.06 | P > 0.05 | |
Chạy 30m XPC (giây) | 5.85 | 0.48 | 8.21 | 5.71 | 0.52 | 9.15 | 0.24 | P > 0.05 | |
Chạy 5 phút tùy sức (m) | 700.25 | 49.87 | 7.12 | 712.00 | 46.59 | 6.54 | 0.29 | P > 0.05 | |
Bóng bàn | Chiều cao (cm) | 159.98 | 6.08 | 3.80 | 161.45 | 5.48 | 3.40 | 0.26 | P > 0.05 |
Cân nặng (kg) | 50.08 | 6.29 | 12.56 | 50.93 | 6.00 | 11.78 | 0.54 | P > 0.05 | |
Bật xa tại chỗ (cm) | 165.28 | 12.67 | 7.67 | 162.63 | 14.95 | 9.19 | 0.40 | P > 0.05 | |
Nằm ngửa gập bụng 30s (lần) | 17.08 | 3.06 | 17.93 | 15.45 | 3.43 | 22.18 | 0.03 | P > 0.05 | |
Chạy 30m XPC (giây) | 5.99 | 0.56 | 9.27 | 5.92 | 0.61 | 10.29 | 0.62 | P > 0.05 | |
Chạy 5 phút tùy sức (m) | 682.78 | 114.48 | 16.77 | 666.05 | 96.77 | 14.53 | 0.49 | P > 0.05 | |
Cầu lông | Chiều cao (cm) | 160.58 | 6.46 | 4.03 | 160.68 | 5.70 | 3.55 | 0.94 | P > 0.05 |
Cân nặng (kg) | 50.15 | 6.15 | 12.27 | 51.85 | 8.47 | 16.33 | 0.31 | P > 0.05 | |
Bật xa tại chỗ (cm) | 164.58 | 13.47 | 8.18 | 161.53 | 13.25 | 8.20 | 0.32 | P > 0.05 | |
Nằm ngửa gập bụng 30s (lần) | 16.75 | 2.84 | 16.93 | 15.55 | 3.40 | 21.85 | 0.09 | P > 0.05 | |
Chạy 30m XPC (giây) | 5.94 | 0.53 | 8.91 | 5.89 | 0.61 | 10.33 | 0.74 | P > 0.05 | |
Chạy 5 phút tùy sức (m) | 676.18 | 105.67 | 15.63 | 664.80 | 102.37 | 15.40 | 0.63 | P > 0.05 | |
Bóng chuyền | Chiều cao (cm) | 159.48 | 5.66 | 3.55 | 158.40 | 5.54 | 3.50 | 0.40 | P > 0.05 |
Cân nặng (kg) | 50.38 | 5.96 | 11.83 | 49.80 | 5.31 | 10.66 | 0.65 | P > 0.05 | |
Bật xa tại chỗ (cm) | 159.83 | 16.02 | 10.02 | 158.43 | 14.32 | 9.04 | 0.69 | P > 0.05 | |
Nằm ngửa gập bụng 30s (lần) | 15.03 | 2.58 | 17.19 | 15.95 | 3.19 | 20.02 | 0.16 | P > 0.05 | |
Chạy 30m XPC (giây) | 5.96 | 0.67 | 11.21 | 5.74 | 0.48 | 8.42 | 0.10 | P > 0.05 | |
Chạy 5 phút tùy sức (m) | 664.53 | 81.22 | 12.22 | 698.30 | 106.82 | 15.30 | 0.12 | P > 0.05 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Quả Thốn Kê Đán Iá Của Cbql, Gv, C Uyên Ia Gdtc Về Mục Tiêu C Ươn Trìn Các Môn T Ể T Ao N Oại K Óa C O Sv N N Iáo Dục Mầm Non Trườn Cđsp Trun
- C Ươn Trìn Môn Cầu Lôn Cơ Bản
- T Ẩm Địn C Ươn Trìn Iản Dạy Các Môn T Ể Thao Ngoại K Óa Cho Sv N N Iáo Dục Mầm Non Trườn Cđsp Trun Ươn N A Trang
- Nhịp Tăn Trưởng Thể Lực Của 2 N Óm Sau K I Ọc Học Phần Nân Cao Môn Aerobic
- Nhịp Tăn Trưởng Thể Lực Của 2 N Óm Sau K I Ọc Học Phần Nân Cao Môn Cầu Lôn
- Phân Loại Thể Lực Của Nhóm Đối Chứng, Thực Nghiệm Với Tiêu Chuẩn Của Bộ Gd&đt.
Xem toàn bộ 184 trang tài liệu này.
b n
Thể lực của ai n óm trước thực nghiệm c ươn trìn môn Bón
- Test bật xa tại chỗ (cm): Thành tích Bật xa tại chỗ của nữ sinh viên
nhóm thực nghiệm là 165.28 ±12.67 cm. Thành tích Bật xa tại chỗ của nữ sinh viên nhóm đối chứng là 162.63 ±14.95 cm. Thành tích bật xa tại chỗ của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý ngh a thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.4 >0.05
-Test nằm ngửa gập bụng (lần/30giây): Thành tích nằm ngửa gập bụng của nữ sinh viên nhóm thực nghiệm là 17.08 ±3.06 lần. Thành tích nằm ngửa gập bụng của nữ sinh viên nhóm đối chứng là 15.45±3.43 lần. Thành tích nằm ngửa gập bụng của hai nhóm nữ sinh viên không có sự khác biệt mang ý ngh a thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.03>0.05
-Test chạy 30m XPC (giây): Thành tích chạy 30m của nữ sinh viên nhóm thực nghiệm là 5.99 ±0.56 giây; nhóm đối chứng là 5.92 ±0.61 giây. Thành tích chạy 30m của hai nhóm nữ sinh viên không có sự khác biệt mang ý ngh a thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.62 >0.05
- Test chạy tùy sức 5 phút (m): Thành tích chạy tùy sức 5 phút của nữ sinh viên nhóm thực nghiệm là 682.78 ±114.48 m. Thành tích chạy tùy sức 5 phút của nữ sinh viên nhóm đối chứng là 666.05 ±96.77m. thành tích chạy tùy sức 5 phút của hai nhóm nữ sinh viên không có sự khác biệt mang ý ngh a thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.49 >0.05
Thể lực của ai n óm trước thực nghiệm c ươn trìn môn Cầu
lôn
- Test bật xa tại chỗ (cm): Thành tích Bật xa tại chỗ của nữ sinh viên
nhóm thực nghiệm là 164.58 ±13.47 cm. Thành tích Bật xa tại chỗ của nữ sinh viên nhóm đối chứng là 161.53 ±13.25 cm. Thành tích bật xa tại chỗ của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý ngh a thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.32 >0.05
-Test nằm ngửa gập bụng (lần/30giây): Thành tích nằm ngửa gập bụng của nữ sinh viên nhóm thực nghiệm là 16.75 ± 2.84 lần. Thành tích nằm ngửa gập bụng của nữ sinh viên nhóm đối chứng là 15.5 ± 3.4 lần. Thành tích nằm ngửa gập bụng của hai nhóm nữ sinh viên không có sự khác biệt mang ý ngh a thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.09 >0.05
-Test chạy 30m XPC (giây): Thành tích chạy 30m của nữ sinh viên nhóm thực nghiệm là 5.94±0.53 giây; nhóm đối chứng là 5.89 ±0.61 giây. Thành tích chạy 30m của hai nhóm nữ sinh viên đạt không có sự khác biệt mang ý ngh a thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.74 >0.05
- Test chạy tùy sức 5 phút (m): Thành tích chạy tùy sức 5 phút của nữ sinh viên nhóm thực nghiệm là 676.18 ±105.67m. Thành tích chạy tùy sức 5 phút của nữ sinh viên nhóm đối chứng là 664.80 ± 102.37m. thành tích chạy tùy sức 5 phút của hai nhóm nữ sinh viên không có sự khác biệt mang ý ngh a thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.63 >0.05
Thể lực của ai n óm trước thực nghiệm c ươn trìn môn Bón chuyền
- Test bật xa tại chỗ (cm): Thành tích Bật xa tại chỗ của nữ sinh viên nhóm thực nghiệm là 159.83 ±16.02 cm. Thành tích Bật xa tại chỗ của nữ sinh viên nhóm đối chứng là 158.43 ±14.32 cm. Thành tích bật xa tại chỗ của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý ngh a thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.69 >0.05
-Test nằm ngửa gập bụng (lần/30giây): Thành tích nằm ngửa gập bụng của nữ sinh viên nhóm thực nghiệm là 15.03 ±2.58 lần. Thành tích nằm ngửa gập bụng của nữ sinh viên nhóm đối chứng là 15.95±3.19 lần. Thành tích nằm ngửa gập bụng của hai nhóm nữ sinh viên không có sự khác biệt mang ý ngh a thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.16 >0.05
-Test chạy 30m XPC (giây): Thành tích chạy 30m của nữ sinh viên nhóm thực nghiệm là 5.96 ±0.69 giây; nhóm đối chứng là 5.74 ±0.48 giây. Thành tích
chạy 30m của hai nhóm nữ sinh viên đạt độ đồng đều và không có sự khác biệt mang ý ngh a thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.10>0.05
- Test chạy tùy sức 5 phút (m): Thành tích chạy tùy sức 5 phút của nữ sinh viên nhóm thực nghiệm là 664.53 ±81.22m. Thành tích chạy tùy sức 5 phút của nữ sinh viên nhóm đối chứng là 698.3 ±106.82m. thành tích chạy tùy sức 5 phút của hai nhóm nữ sinh viên không có sự khác biệt mang ý ngh a thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.12 >0.05.
Như vậy kết quả đánh giá thể lực trước thực nghiệm chương trình (Môn Aerobic, Bóng bàn, Cầu lông, Bóng chuyền) của hai nhóm đối chứng và thực nghiệm cho thấy tập hợp mẫu đảm bảo điều kiện không có sự khác biệt, chênh lệch thành tích giữa hai nhóm, đảm bảo yêu cầu khách quan cho việc tiến hành thực nghiệm chương trình
3.3.3.2. Kết quả đánh giá sự tăng trưởng về thể lực của 2 nhóm đối chứng và thực nghiệm sau khi thực nghiệm chương trình
Kết quả đán iá sự tăn trưởng về thể lực của 2 n óm đối chứng v t ực nghiệm sau khi thực nghiệm c ươn trìn môn Aerobic
Sau thực nghiệmhọc phần cơ bản
- Test bật xa tại chỗ (cm): Thành tích Bật xa tại chỗ của nữ sinh viên nhóm thực nghiệm là 143.38 ±11.4 cm. Thành tích Bật xa tại chỗ của nữ sinh viên nhóm đối chứng là 147.8 ±11.49 cm. Thành tích bật xa tại chỗ của hai nhóm không có sự khác biệt mang ý ngh a thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.14 >0.05
-Test nằm ngửa gập bụng (lần/30giây): Thành tích nằm ngửa gập bụng của nữ sinh viên nhóm thực nghiệm là 17.55 ±3.5 lần. Thành tích nằm ngửa gập bụng của nữ sinh viên nhóm đối chứng là 16.1 ±2.02 lần. Thành tích nằm ngửa gập bụng của hai nhóm nữ sinh viên có sự khác biệt mang ý ngh a thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.02 <0.05
-Test chạy 30m XPC (giây): Thành tích chạy 30m của nữ sinh viên nhóm
thực nghiệm là 5.83 ±0.4 giây; nhóm đối chứng là 5.7 ±0.51 giây. Thành tích không có sự khác biệt mang ý ngh a thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.2
>0.05
- Test chạy tùy sức 5 phút (m): Thành tích chạy tùy sức 5 phút của nữ sinh viên nhóm thực nghiệm là 721.18 ±49.5m. Thành tích chạy tùy sức 5 phút của nữ sinh viên nhóm đối chứng là 737.1 ±42.5m. thành tích chạy tùy sức 5 phút của hai nhóm nữ sinh viên không có sự khác biệt mang ý ngh a thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.11 >0.05
Biểu đồ 3.14: Nhịp tăn trưởng thể lực của 2 n óm sau k i ọc học phần cơ bản môn Aerobic
Nhóm thực nghiệm: Thành tích 4/4 test thể lực của nhóm nữ thực nghiệm có mức tăng trưởng từ 0.36% đến 2.94%, sự khác biệt chưa rõ rệt và chưa có ý ngh a thống kê ở ngưỡng xác xuất 95%. Tốt nhất là thành tích Chạy 5 phút tùy sức (m)với mức tăng trưởng 2.94%.
Nhóm đối chứng: Thành tích 4/4 test thể lực của nhóm nữ đối chứng có mức tăng trưởng từ 0.5% đến 3.6%. Tốt nhất là thành tích Chạy 5 phút tùy sức (m)với mức tăng trưởng 2.94%. Sự khác biệt nàyrõ rệt và có ý ngh a thống kê ở ở ngưỡng xác xuất 95% với sig.=0.0<0.5.
Sau thực nghiệm học phần nân cao
- Test bật xa tại chỗ (cm): Thành tích Bật xa tại chỗ của nữ sinh viên nhóm thực nghiệm là 145.4 ±10.6 cm. Thành tích Bật xa tại chỗ của nữ sinh