Kết Quả So Sánh Sau Tn Của Hs Nam Nhóm Tn Trường Tiểu Học


Kết quả kiểm tra thể lực của HS sau TN theo từng trường

Thể lực sau TN của HS nhóm TN Trường tiểu học Chính Nghĩa

Sự phát triển lực của HS nhóm TN Trường tiểu học Chính Nghĩa sau TN được trình bày tại bảng 3.29, bảng 3.30, biểu đồ 3.1 và biểu đồ 3.2. Qua phân tích cho thấy:

- Đối với HS nam

+ Test nằm ngửa gập bụng (lần/30s): Trước TN HS nam có kết quả kiểm tra là 7.3 ±1.0 lần. Sau thời gian TN HS nam có kết quả kiểm tra là 10.1±1.5 lần. Thành tích nằm ngửa gập bụng của HS nam nhóm TN trước và sau TN có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.00<0.05

+ Test bật xa tại chỗ (cm): Trước TN HS nam có kết quả kiểm tra là 107.0

±11.8 cm. Sau thời gian TN HS nam có kết quả kiểm tra là 125.7±8.6 cm. Thành tích bật xa tại chỗ của HS nam nhóm TN trước và sau TN có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.00<0.05

+ Test chạy 30m XPC (s): Trước TN HS nam có kết quả kiểm tra là 7.4

±0.6s. Sau thời gian TN HS nam có kết quả kiểm tra là 6.9±0.7s. Thành tích chạy 30m XPC của HS nam nhóm TN trước và sau TN có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.00<0.05

+ Test chạy tùy sức 5 phút (m): Trước TN HS nam có kết quả kiểm tra là

680.6 ±56.1m. Sau thời gian TN HS nam có kết quả kiểm tra là 735.5±57.1 m. Thành tích chạy tùy sức 5 phút của HS nam nhóm TN trước và sau TN có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.00<0.05 Bảng 3.29: Kết quả so sánh sau TN của HS nam nhóm TN Trường tiểu học

Chính Nghĩa


Chỉ số/Test

Trước TN

Sau TN

W%

Sig.

p


x


x

Nằm ngửa gập bụng (lần/30s)

7.3

1.0

10.1

1.5

31.7

0.00

<0.05

Bật xa tại chỗ (cm)

107.0

11.8

125.7

8.6

16.0

0.00

<0.05

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.

Nghiên cứu ứng dụng trò chơi vận động để phát triển thể lực và kỹ năng sống cho học sinh lứa tuổi (6-7) tại một số trường tiểu học nội thành, Thành phố Hồ Chí Minh - 16


Chạy 30m XPC (s)

7.4

0.6

6.9

0.7

6.8

0.00

<0.05

Chạy tùy sức 5 phút (m)

680.6

56.1

735.5

57.1

14.9

0.00

<0.05

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu thể lực HS)

+ Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nam nhóm TN sau thời gian TN

Kết quả thống kê trình bày tại biểu đồ 3.1 cho thấy: Thành tích 4/4 test thể lực có mức tăng trưởng từ 6.8% đến 31.7%. Tốt nhất là thành tích Nằm ngửa gập bụng (lần/30s) với mức tăng trưởng 31.7%, sự tăng trưởng này rò rệt và có ý nghĩa thống kê với sig.=0.00.

35

30

25

20

15

10

5

0

31.7

16

14.9

6.8

Nằm ngửa gập bụng (lần/30s)

Bật xa tại chỗ (cm)

Chạy 30m XPC Chạy tùy sức 5

(s)

phút (m)

Biểu đồ 3.1: Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nam nhóm TN Trường tiểu học Chính Nghĩa sau thời gian TN

- Đối với HS nữ

+ Test nằm ngửa gập bụng (lần/30s): Trước TN HS nữ có kết quả kiểm tra là 5.8±1.3 lần. Sau thời gian TN HS nữ có kết quả kiểm tra là 7.6±1.1 lần. Thành tích nằm ngửa gập bụng của HS nữ nhóm TN trước và sau TN có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.00<0.05

- Test bật xa tại chỗ (cm): Trước TN HS nữ có kết quả kiểm tra là 97.2±11.2 cm. Sau thời gian TN HS nữ có kết quả kiểm tra là 113.1±11.6 cm. Thành tích bật xa tại chỗ của HS nữ nhóm TN trước và sau TN có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.00<0.05

+ Test chạy 30m XPC (s): Trước TN HS nữ có kết quả kiểm tra là 8.4


±0.7s. Sau thời gian TN HS nữ có kết quả kiểm tra là 7.7±0.9s. Thành tích chạy 30m XPC của HS nữ nhóm TN trước và sau TN có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.00<0.05

+ Test chạy tùy sức 5 phút (m): Trước TN HS nữ có kết quả kiểm tra là

602.7 ±55.8m. Sau thời gian TN HS nữ có kết quả kiểm tra là 671.0±59.9 m. Thành tích chạy tùy sức 5 phút của HS nữ nhóm TN trước và sau TN có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.00<0.05

Bảng 3.30: Kết quả so sánh sau TN của HS nữ nhóm TN Trường tiểu học Chính Nghĩa

Nội dung

Trước TN

Sau TN

W%

Sig.

p


x


x

Nằm ngửa gập bụng (lần/30s)

5.8

1.3

7.6

1.1

26.6

0.00

<0.05

Bật xa tại chỗ (cm)

97.2

11.2

113.1

11.6

15.2

0.00

<0.05

Chạy 30m XPC (s)

8.4

0.7

7.7

0.9

9.4

0.00

<0.05

Chạy tùy sức 5 phút (m)

602.7

55.8

671.0

59.9

10.7

0.00

<0.05

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu thể lực HS)


+ Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nữ nhóm TN sau thời gian TN

Kết quả thống kê trình bày tại biểu đồ 3.2 cho thấy: Thành tích 4/4 test thể lực có mức tăng trưởng từ 9.4% đến 26.6%. Tốt nhất là thành tích Nằm ngửa gập bụng (lần/30s) với mức tăng trưởng 26.6%, sự tăng trưởng này rò rệt và có ý nghĩa thống kê với sig.=0.00.


30

25

20

15

10

5

0

26.6

15.2

9.4

10.7

Nằm ngửa gập bụng (lần/30s)

Bật xa tại chỗ Chạy 30m XPC Chạy tùy sức 5

(cm)

(s)

phút (m)

Biểu đồ 3.2: Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nữ nhóm TN Trường tiểu học Chính Nghĩa sau thời gian TN


Thể lực sau TN của HS nhóm TN Trường tiểu học Kết Đoàn

Sự phát triển lực của HS nhóm TN Trường tiểu học Kết Đoàn sau TN được trình bày tại bảng 3.31, bảng 3.32, biểu đồ 3.3 và biểu đồ 3.4. Qua phân tích cho thấy:

- Đối với HS nam

+ Test nằm ngửa gập bụng (lần/30s): Trước TN HS nam có kết quả kiểm tra là 6.2 ±1.0 lần. Sau thời gian TN HS nam có kết quả kiểm tra là 8.9±1.2 lần. Thành tích nằm ngửa gập bụng của HS nam nhóm TN trước và sau TN có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.00<0.05

+ Test bật xa tại chỗ (cm): Trước TN HS nam có kết quả kiểm tra là 99.9

±7.9cm. Sau thời gian TN HS nam có kết quả kiểm tra là 116.0±9.0 cm. Thành tích bật xa tại chỗ của HS nam nhóm TN trước và sau TN có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.00<0.05

+ Test chạy 30m XPC (s): Trước TN HS nam có kết quả kiểm tra là 7.2

±0.5s. Sau thời gian TN HS nam có kết quả kiểm tra là 7.2±0.5s. Thành tích chạy 30m XPC của HS nam nhóm TN trước và sau TN có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.00<0.05

+ Test chạy tùy sức 5 phút (m): Trước TN HS nam có kết quả kiểm tra là

651.2 ±40.2 m. Sau thời gian TN HS nam có kết quả kiểm tra là 729.6±44.3m.


Thành tích chạy tùy sức 5 phút của HS nam nhóm TN trước và sau TN có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.00<0.05.

Bảng 3.31: Kết quả so sánh sau TN của HS nam nhóm TN Trường tiểu học Kết Đoàn

Nội dung

Trước TN

Sau TN

W%

Sig.

p


x


x

Nằm ngửa gập bụng (lần/30s)

6.2

1.0

8.9

1.2

35.8

0.00

<0.05

Bật xa tại chỗ (cm)

99.9

7.9

116.0

9.0

14.9

0.00

<0.05

Chạy 30m XPC (s)

7.5

0.5

7.2

0.5

4.9

0.00

<0.05

Chạy tùy sức 5 phút (m)

651.2

40.2

729.6

44.3

11.4

0.00

<0.05

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu thể lực HS)

+ Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nam nhóm TN sau thời gian TN

Kết quả thống kê trình bày tại biểu đồ 3.3 cho thấy: Thành tích 4/4 test thể lực có mức tăng trưởng từ 4.9% đến 35.8%. Tốt nhất là thành tích Nằm ngửa gập bụng (lần/30s) với mức tăng trưởng 35.8%, sự tăng trưởng này rò rệt và có ý nghĩa thống kê với sig.=0.00.

40

35

30

25

20

15

10

5

0

35.8

14.9

11.4

4.9

Nằm ngửa gập bụng (lần/30s)

Bật xa tại chỗ (cm)

Chạy 30m XPC Chạy tùy sức 5

(s)

phút (m)

Biểu đồ 3.3: Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nam nhóm TN Trường tiểu học Kết Đoàn sau thời gian TN

- Đối với HS nữ

+ Test nằm ngửa gập bụng (lần/30s): Trước TN HS nữ có kết quả kiểm tra là 5.5±1.1 lần. Sau thời gian TN HS nữ có kết quả kiểm tra là 7.4±1.0 lần.


Thành tích nằm ngửa gập bụng của HS nữ nhóm TN trước và sau TN có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.00<0.05

+ Test bật xa tại chỗ (cm): Trước TN HS nữ có kết quả kiểm tra là 93.1±9.0 cm. Sau thời gian TN HS nữ có kết quả kiểm tra là 112±10.5 cm. Thành tích bật xa tại chỗ của HS nữ nhóm TN trước và sau TN có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.00<0.05

+ Test chạy 30m XPC (s): Trước TN HS nữ có kết quả kiểm tra là 8.4

±0.5s. Sau thời gian TN HS nữ có kết quả kiểm tra là 7.9±0.5s. Thành tích chạy 30m XPC của HS nữ nhóm TN trước và sau TN có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.00<0.05

+ Test chạy tùy sức 5 phút (m): Trước TN HS nữ có kết quả kiểm tra là

599.8 ±50.2m. Sau thời gian TN HS nữ có kết quả kiểm tra là 654.7±47.6 m. Thành tích chạy tùy sức 5 phút của HS nữ nhóm TN trước và sau TN có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.00<0.05

Bảng 3.32: Kết quả so sánh sau TN của HS nữ nhóm TN Trường tiểu học Kết Đoàn


Nội dung

Trước TN

Sau TN


W%


Sig.


p


x


x

Nằm ngửa gập bụng (lần/30s)

5.5

1.1

7.4

1.0

28.8

0.00

<0.05

Bật xa tại chỗ (cm)

93.1

9.0

111.2

10.5

17.8

0.00

<0.05

Chạy 30m XPC (s)

8.4

0.5

7.9

0.5

6.2

0.00

<0.05

Chạy tùy sức 5 phút (m)

599.8

50.2

654.7

47.6

8.8

0.00

<0.05

+ Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nữ nhóm TN sau thời gian TN

Kết quả thống kê trình bày tại biểu đồ 3.4 cho thấy: Thành tích 4/4 test thể lực có mức tăng trưởng từ 6.2% đến 28.8%. Tốt nhất là thành tích Nằm ngửa gập bụng (lần/30s) với mức tăng trưởng 28.8%, sự tăng trưởng này rò rệt và có ý nghĩa thống kê với sig.=0.00.


28.8

30.0

17.8

20.0


10.0

6.2

8.8

0.0

Nằm ngửa gập bụng (lần/30s)

Bật xa tại chỗ (cm)

Chạy 30m XPC Chạy tùy sức 5

(s)

phút (m)

Biểu đồ 3.4: Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nữ nhóm TN Trường tiểu học Kết Đoàn sau thời gian TN


Thể lực sau TN của HS nhóm TN Trường tiểu học Lương Định Của

Sự phát triển lực của HS nhóm TN Trường tiểu học Lương Định Của sau TN được trình bày tại bảng 3.33, bảng 3.34, biểu đồ 3.5 và biểu đồ 3.6. Qua phân tích cho thấy:

- Đối với HS nam

+ Test nằm ngửa gập bụng (lần/30s): Trước TN HS nam có kết quả kiểm tra là 7.1 ±0.8lần. Sau thời gian TN HS nam có kết quả kiểm tra là 9.7±1.1 lần. Thành tích nằm ngửa gập bụng của HS nam nhóm TN trước và sau TN có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.00<0.05

+ Test bật xa tại chỗ (cm): Trước TN HS nam có kết quả kiểm tra là 103.6

±12.2cm. Sau thời gian TN HS nam có kết quả kiểm tra là 122.4±10.0 cm. Thành tích bật xa tại chỗ của HS nam nhóm TN trước và sau TN có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.00<0.05

+ Test chạy 30m XPC (s): Trước TN HS nam có kết quả kiểm tra là 7.4

±0.6s. Sau thời gian TN HS nam có kết quả kiểm tra là 6.9±0.6s. Thành tích chạy 30m XPC của HS nam nhóm TN trước và sau TN có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.00<0.05

+ Test chạy tùy sức 5 phút (m): Trước TN HS nam có kết quả kiểm tra là

666.7 ±55.3 m. Sau thời gian TN HS nam có kết quả kiểm tra là 715.9±55.2m.


Thành tích chạy tùy sức 5 phút của HS nam nhóm TN trước và sau TN có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất 95% với sig.=0.00<0.05.

Bảng 3.33: Kết quả so sánh sau TN của HS nam nhóm TN Trường tiểu học Lương Định Của

Nội dung

Trước TN

Sau TN

W%

Sig.

p


x


x

Nằm ngửa gập bụng (lần/30s)

7.1

0.8

9.7

1.1

31.0

0.00

<0.05

Bật xa tại chỗ (cm)

103.6

12.2

122.4

10.0

16.7

0.00

<0.05

Chạy 30m XPC (s)

7.4

0.6

6.9

0.6

6.9

0.00

<0.05

Chạy tùy sức 5 phút (m)

666.7

55.3

715.9

55.2

7.1

0.00

<0.05

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu thể lực HS)

+ Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nam nhóm TN sau thời gian TN

Kết quả thống kê trình bày tại biểu đồ 3.5 cho thấy: Thành tích 4/4 test thể lực có mức tăng trưởng từ 6.9% đến 31.0%. Tốt nhất là thành tích Nằm ngửa gập bụng (lần/30s) với mức tăng trưởng 31.0%, sự tăng trưởng này rò rệt và có ý nghĩa thống kê với sig.=0.00.

35

30

25

20

15

10

5

0

31

16.7

6.9

7.1

Nằm ngửa gập bụng (lần/30s)

Bật xa tại chỗ (cm)

Chạy 30m XPC Chạy tùy sức 5

(s)

phút (m)

Biểu đồ 3.5: Nhịp tăng trưởng thể lực của HS nam nhóm TN Trường tiểu học Lương Định Của sau thời gian TN

Xem tất cả 192 trang.

Ngày đăng: 09/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí