Thông Tin Của 14 Mẫu Giống Bí Đỏ Địa Phương Được Tuyển Chọn


Đánh giá tổng hợp các chỉ tiêu về đặc điểm nông sinh học chính, về năng suất thực thu, hàm lượng chất khô, độ brix, hàm lượng β-carotene (µg/g) và hàm lượng vitamin C của 14 mẫu giống bí đỏ triển vọng, ưu tiêu tiêu chí năng suất thực thu và hàm lượng chất khô cao cho thấy hàm lượng chất khô cao nhất là mẫu giống Nhum xí (SĐK 8387), thu thập tại Sơn La, có năng suất cao >15 tấn/ha, hàm lượng chất khô cao nhất đạt 19,0% có số điểm được xếp ưu tiên số 1, số 2 là mẫu giống Bí đỏ gáo có SĐK 3630, thu thập Thái Nguyên; xếp số 3 là mẫu giống Nông tâu đằng có SĐK 15113, thu thập Điện Biên; tiếp đến là mẫu giống Nông Pe ơ - SĐK 15156, thu thập Lai Châu xếp thứ 4; mẫu giống Pin tô, SĐK 8396, thu thập tại Sơn La xếp thứ 5; số 6 là mẫu giống 5357, thu thập tại Yên Bái, tiếp đến là mẫu giống Nông lăng qua SĐK 16379, thu thập Lào Cai; SĐK 8392 - Plảy xéng, thu thập Sơn La; SĐK

– 3633 Quả nhậm là, thu thập Bắc Cạn; SĐK 9294 – Qua đeng, thu thập Bắc Giang lần lượt xếp thứ tự 7, 8, 9, 10 đều có năng suất cao > 15 tấn/ha, ưu tiên chỉ số hàm lượng chất khô; 02 mẫu giống Bí đỏ SĐK 3722 thu thập ở Quảng Ninh và SĐK 3826, thu thập Sơn La xếp thứ 11 và 12 đều có năng suất thực thu cao và hàm lượng chất khô và 8,8 % và 8,3 %; xếp cuối là 02 mẫu giống đều thu thập ở Lạng Sơn là Cà đéng nú, SĐK 5354 và SĐK 6742 – Bí đỏ nếp đứng thứ 13 và 14 có hàm lượng chất khô cao > 7,0 %. Các mẫu giống bí đỏ này sẽ là nguồn vật liệu tiềm năng cho nghiên cứu chọn tạo giống và phát triển bí đỏ năng suất và chất lượng cao ở Việt Nam (Bảng 3.6).

69


Bảng 3.6. Thông tin của 14 mẫu giống bí đỏ địa phương được tuyển chọn‌


TT

Số đăng ký

Tên mẫu giống

Thu thập

Năng suất (tấn/ha)

Hàm lượng chất khô (%)

Độ Brix (%)

β-carotene (µg/g)

VitaminC (mg/100g)

1

8387

Nhúm xí

Sơn La

15,7

19,0

6,3

9,15

3,5

2

3630

Bí đỏ gáo

Thái Nguyên

15,0

13,3

9,90

9,4

8,9

3

15113

Nông tâu đằng

Điện Biên

15,2

13,0

11,2

8,6

8,1

4

15156

Pe ơ

Lai Châu

15,2

11,6

6,40

9,2

4,1

5

8396

Pin tô

Sơn La

15,1

11,3

10,8

9,6

17,7

6

5357

Bí đỏ

Yên Bái

16,1

11,2

5,9

9,71

5,1

7

16379

Nông lăng qua

Lào Cai

15,2

9,8

7,0

8,96

3,4

8

8392

Plảy xéng

Sơn La

15,7

9,7

9,1

9,83

5,0

9

3633

Qủa nhậm là

Bắc Cạn

15,7

9,5

9,4

13,90

10,1

10

9294

Qua đeng

Bắc Giang

15,4

9,0

8,1

14,45

3,2

11

3826

Bí đỏ

Sơn La

15,7

8,3

8,7

9,26

8,9

12

3722

Bí đỏ

Quảng Ninh

16,0

8,8

8,5

21,50

8,3

13

5354

Cà đéng nú

Lạng Sơn

17,7

7,9

8,2

14,26

3,7

14

6742

Bí đỏ nếp

Lạng Sơn

16,2

7,5

6,6

13.90

2,5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 201 trang tài liệu này.


Các mẫu giống triển vọng trên đây sẽ được sử dụng làm vật liệu lai tạo cho nghiên cứu xác định chỉ thị liên kết với hàm lượng chất khô.

3.2. Kết quả đánh giá đa dạng di truyền các mẫu giống bí đỏ sử dụng chỉ thị phân tử‌

3.2.1. Kết quả tách chiết và tinh sạch ADN tổng số‌

Trong nghiên cứu này 132 mẫu giống bí đỏ được tiến hành tách chiết ADN sử dụng CTAB của Doyle et al., (1987)[43]. Mẫu ADN của 132 mẫu giống bí đỏ nghiên cứu được điện di và kiểm tra mẫu trên gel agarose 1% và nồng độ được đo bằng máy quang phổ nanodrop ở bước sóng OD260/OD280.

Hình 3 12 Kết quả điện di ADN tổng số của 132 mẫu giống bí đỏ nghiên cứu 1

Hình 3.12. Kết quả điện di ADN tổng số của 132 mẫu giống bí đỏ nghiên cứu trên gel agarose 1%‌‌‌

Ghi chú: Số ghi trên bản gel là kí hiệu số đăng ký của các mẫu giống bí đỏ nghiên cứu trong phụ lục 1


Kết quả điện di ADN Hình 3.12 cho thấy các mẫu ADN tổng số thu được đều nguyên vẹn, độ tinh sạch nằm trong khoảng từ 1,8 đến 2,0 và có nồng độ của ADN khá cao từ 150 ng/µl - 320ng/µl, hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu cho phản ứng nhân gen PCR trong các nghiên cứu tiếp theo.

3.2.2. Đánh giá sự đa hình của các chỉ thị SSR với tập đoàn bí đỏ nghiên cứu‌

Để đánh giá đa dạng di truyền của 132 mẫu giống bí đỏ, nghiên cứu đã sử dụng 48 cặp mồi SSR trên hệ genome bí đỏ. Tổng số thu được 6.336 phản ứng PCR.

Kết quả phân tích 48 locut SSR trên tập đoàn 132 mẫu giống bí đỏ cho thấy sản phẩm PCR là các băng có kích thước nằm trong khoảng 70-239 bp. Tại mỗi locut, kích thước các alen thu được đối với các mẫu giống nghiên cứu từ 70 bp (ở chỉ thị CMTp107) cho đến 239 pb (ở chỉ thị CMTm161) (Hình 3.13).

Hình 3 13 Biến động kích thước alen tại các locut SSR nghiên cứu‌ Tổng số 2

Hình 3.13. Biến động kích thước alen tại các locut SSR nghiên cứu‌

Tổng số alen được phát hiện tại 48 locut là 126 alen. Số alen đa hình tại mỗi locut biến động từ 2 alen (CMTp131) đến 6 alen (CMTp176), trung bình


đạt 2,63 alen/locut. Có 14 cặp mồi cho 3 alen (CMTp127, CMTp138, CMTm183, CMTm259, CMTmC67, CMTmC34, CMTm131, CMTp210, CMTp247, CMTm206, CMTp46, CMTp236, CMTm107, CMTm84); có 3

cặp mồi cho 4alen (CMTp182, CMTp193, CMTm252), có 2 cặp mồi cho 5 alen (CMTm232, CMTm120) và 1 cặp mồi (CMTp176) cho 6 alen.

Trong số 48 chỉ thị SSR sử dụng trong nghiên cứu có 10 chỉ thị xuất hiện alen đặc trưng ở 10 mẫu giống bí đỏ. Các alen đặc trưng đã phát hiện sẽ giúp nhận dạng các mẫu giống trên nhờ xuất hiện các băng ADN có kích thước khác nhau được thể hiện ở hình 3.15 đến 3.24.

Chỉ thị CMTp127 nhận dạng Bí đỏ (SĐK 3826 - thu thập Sơn La, NSTT đạt 15,7, hàm lượng chất khô là 14,0%, thịt quả có màu cam đậm, khối lượng quả trung bình) (Hình 3.14).

Hình 3 14 Hình ảnh nhận dạng kiểu gen của một số mẫu giống bí đỏ bằng 3

Hình 3.14. Hình ảnh nhận dạng kiểu gen của một số mẫu giống bí đỏ bằng chỉ thị CMTp127 trên gel polyacrylamide 8%‌

Ghi chú: Số ghi trên bản gel là kí hiệu số đăng ký của các mẫu giống bí đỏ nghiên cứu trong phụ lục 2.

Chỉ thị CMTm232 nhận dạng mẫu giống Bí nậm (SĐK 3639 - thu thập Tuyên Quang, NSTT đạt 12,1 tấn/ha, hàm lượng chất khô đạt 7,2%, màu thịt quả có màu vàng trung bình, khối lượng quả trung) (Hình 3.15).


Hình 3 15 Hình ảnh nhận dạng kiểu gen của một số mẫu giống bí đỏ bằng 4


Hình 3.15. Hình ảnh nhận dạng kiểu gen của một số mẫu giống bí đỏ bằng chỉ thị CMTm232 trên gel polyacrylamide 8%‌

Ghi chú: Số ghi trên bản gel là kí hiệu số đăng ký của các mẫu giống bí đỏ nghiên cứu trong phụ lục 2.

Chỉ thị CMTm259 cho nhận dạng mẫu giống Bí tỏ (SĐK19327 - thu thập Phú Thọ, NSTT đạt 12,8, hàm lượng chất khô là 9,7%, màu thịt quả là màu cam đậm, khối lượng quả nhỏ) ở vị trí băng alen có kích thước 178 bp (Hình 3.16).

Hình 3 16 Hình ảnh nhận dạng kiểu gen của một số mẫu giống bí đỏ bằng 5

Hình 3.16. Hình ảnh nhận dạng kiểu gen của một số mẫu giống bí đỏ bằng chỉ thị CMTm259 trên gel polyacrylamide 8%‌

Ghi chú: Số ghi trên bản gel là kí hiệu số đăng ký của các mẫu giống bí đỏ nghiên cứu trong phụ lục 2.

Chỉ thị CMTm120 cho nhận dạng mẫu giống Làng quả (SĐK3825, NSTT đạt 12,1 tấn/ha, hàm lượng chất khô 9,2%, màu thịt quả có màu vàng nhạt, khối lượng quả trung bình) ở vị trí băng alen có kích thước 137 bp (Hình 3.17)


Hình 3 17 Hình ảnh nhận dạng kiểu gen của một số mẫu giống bí đỏ bằng 6


Hình 3.17. Hình ảnh nhận dạng kiểu gen của một số mẫu giống bí đỏ bằng chỉ thị CMTm120 trên gel polyacrylamide 8%‌

Ghi chú: Số ghi trên bản gel là kí hiệu số đăng ký của các mẫu giống bí đỏ nghiên cứu trong phụ lục 2.

Chỉ thị CMTp182 cho nhận dạng mẫu giống Qua đeng (SĐK9294, NSTT đạt 15,4%, hàm lượng chất khô 9,0%, thịt quả có màu vàng đậm, khối lượng quả quả nhỏ) ở vị trí băng alen có kích thước 168 bp (Hình 3.18).

Hình 3 18 Hình ảnh nhận dạng kiểu gen của một số mẫu giống bí đỏ bằng 7

Hình 3.18. Hình ảnh nhận dạng kiểu gen của một số mẫu giống bí đỏ bằng chỉ thị CMTp182 trên gel polyacrylamide 8%‌

Ghi chú: Số ghi trên bản gel là kí hiệu số đăng ký của các mẫu giống bí đỏ nghiên cứu trong phụ lục 2.

Chỉ thị CMTp193 cho nhận dạng mẫu giống Bí đỏ (SĐK6552 - thu thập Tuyên Quang, NSTT đạt 9,1 tấn/ha, hàm lượng chất khô là 8,3, thịt quả màu vàng nhạt, khối lượng quả nhỏ) ở vị trí băng alen có kích thước 196 bp


Hình 3 19 Hình ảnh nhận dạng kiểu gen của một số mẫu giống bí đỏ bằng 8

Hình 3.19. Hình ảnh nhận dạng kiểu gen của một số mẫu giống bí đỏ bằng chỉ thị CMTp193 trên gel polyacrylamide 8%‌

Ghi chú: Số ghi trên bản gel là kí hiệu số đăng ký của các mẫu giống bí đỏ nghiên cứu trong phụ lục 2.

Chỉ thị CMTp233 cho nhận dạng mẫu giống Mơ luông (SĐK15129 - thu thập Sơn La, NSTT đạt 12,9 tấn/ha, hàm lượng chất khô là là 9,2%, thịt quả có màu vàng nhạt, khối lượng quả trung bình) ở vị trí băng alen có kích thước 110 bp

Hình 3 20 Hình ảnh nhận dạng kiểu gen của một số mẫu giống bí đỏ bằng 9

Hình 3.20. Hình ảnh nhận dạng kiểu gen của một số mẫu giống bí đỏ bằng chỉ thị CMTp233 trên gel polyacrylamide 8%‌‌‌

Ghi chú: Số ghi trên bản gel là kí hiệu số đăng ký của các mẫu giống bí đỏ nghiên cứu trong phụ lục 2.

Chị thị CMTp248 cho nhận dạng mẫu giống Cặm quạ (SĐK 7560, thu thập Bắc Giang, NSTT đạt 13,9 tấn/ha, hàm lượng chất khô là 10,5%, thịt quả

Xem tất cả 201 trang.

Ngày đăng: 11/07/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí