Chiều Cao Cây Của Ngô Lai Mn585 (Cm) Qua Các Liều Lượng Đạm Và Mật Độ Trồng, Vụ Xuân Hè 2017


Bảng 3.20 Chiều cao cây của ngô lai MN585 (cm) qua các liều lượng đạm và mật độ trồng, vụ Xuân Hè 2017

Liều lượng đạm

Long An Đồng Tháp

Mật độ (vạn cây/ha)

(kg N/ha)

14,3

9,5

7,1

5,7

Trung bình

14,3

9,5

7,1

5,7

Trung bình

120

159,7

159,7

167,7

168,7

163,9 c

225,7

229,7

239,7

234,3

232,3 a

160

169,3

169,3

172,0

173,0

170,9 bc

235,3

245,0

253,0

247,3

245,2 a

200

176,7

184,0

173,3

176,0

177,5 ab

244,7

244,3

258,0

252,7

249,9 a

240

179,7

184,7

188,0

174,0

181,6 a

251,0

254,3

256,0

246,7

252,0 a

280

178,3

182,0

184,7

190,3

183,8 a

243,0

383,7

233,7

232,0

273,1 a

Trung bình

172,7 a

175,9 a

177,1 a

176,4 a


239,9 a

271,4 a

248,1 a

242,6 a


CV (%)

6,83

22,98

F(N)

7,43*

0,78 Ns

F(MĐ)

0,53 Ns

0,92 Ns

F(N˟MĐ)

0,56 Ns

1,02 Ns

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 213 trang tài liệu này.

Nghiên cứu tuyển chọn giống và biện pháp kỹ thuật canh tác ngô Zea mays l. Trên nền đất lúa chuyển đổi tại tỉnh Long An và Đồng Tháp - 16

Trong cùng một cột hoặc hàng, các ký tự theo sau giống nhau không khác biệt qua phân tích Duncan (P>0,05). *: Khác biệt thống kê (P<0,05)

Bảng 3.21 Chiều cao đóng bắp của ngô lai MN585 (cm) qua các liều lượng đạm và mật độ trồng, vụ Xuân Hè 2017

Liều lượng đạm

Long An Đồng Tháp

Mật độ (vạn cây/ha)

(kg N/ha)

14,3

9,5

7,1

5,7

Trung bình

14,3

9,5

7,1

5,7

Trung bình

120

87,7

82,0

87,3

91,0

87,0 b

111,3

118,3

126,0

119,7

118,8 b

160

86,0

91,3

89,0

90,7

89,3 b

119,3

123,0

124,7

126,3

123,3 ab

200

88,3

93,7

95,7

97,3

93,8 a

130,7

127,0

130,3

128,0

129,0 a

240

90,0

92,7

96,0

96,0

93,7 a

132,0

128,3

133,0

117,0

127,6 a

280

92,0

94,0

98,3

98,0

95,6 a

129,0

130,0

122,0

120,7

125,4 a

Trung bình

88,8 c

90,7 bc

93,3 ab

94,6 a


124,5 a

125,3 a

127,2 a

122,3 a


CV (%)

6,21

6,47

F(N)

7,37*

3,88*

F(MĐ)

4,83*

1,25 Ns

F(N˟MĐ)

0,70 Ns

1,6 Ns

Trong cùng một cột hoặc hàng, các ký tự theo sau giống nhau không khác biệt qua phân tích Duncan (P>0,05). *: Khác biệt thống kê (P<0,05)

106


3.2.3.2 Ảnh hưởng của liều lượng đạm và mật độ trồng đến mức độ nhiễm sâu đục thân và bệnh khô vằn

i) Mức độ nhiễm sâu đục thân

Kết quả thí nghiệm cho thấy mức độ nhiễm sâu đục thân có sự biến động qua các liều lượng phân đạm, mật độ, mùa vụ và địa điểm thí nghiệm. Nhìn chung, liều lượng phân đạm thấp hoặc cao và mật độ trồng cao đưa đến mức độ nhiễm sâu đục thân cao qua các địa điểm và mùa vụ canh tác. Ở Long An, mức độ nhiễm sâu đục thân không khác biệt qua các liều lượng phân đạm (P>0,05) ở cả hai vụ và được đánh giá trung bình đến khá nhiễm (2,3 - 3,7 điểm); mức độ nhiễm sâu đục thân thấp nhất ở mật độ 5,7 - 7,1 vạn cây/ha (P<0,05), đạt 2,2 - 3,3 điểm (Bảng 3.22 và Bảng 3.23). Ở Đồng Tháp, mức độ nhiễm sâu đục thân được đánh giá ở mức trung bình. Trong vụ Đông Xuân 2016 - 2017, lượng phân đạm từ 200 - 240 kg N/ha và mật độ trồng từ 5,7 - 7,1 vạn cây/ha đưa đến mức độ nhiễm sâu đục thân thấp (P<0,05), (2,0 - 2,1 điểm). Vụ Xuân Hè 2017, mức độ nhiễm sâu đục thân thấp (P<0,05) ở lượng phân 160 - 240 kg N/ha và mật độ 5,7 - 7,1 vạn cây/ha (2,2 - 2,4 điểm) (Bảng 3.22 và Bảng 3.23). Kết quả thí nghiệm cũng cho thấy ở Đồng Tháp có mức độ nhiễm sâu đục thân thấp hơn so với ở Long An trong vùng mùa vụ và vụ Đông Xuân thấp hơn vụ Xuân Hè ở cả hai điểm thí nghiệm.

ii) Mức độ nhiễm bệnh khô vằn

Mức độ nhiễm bệnh khô vằn tăng khi tăng liều lượng đạm và mật độ trồng cả hai vụ Đông Xuân và Xuân Hè tại Long An và Đồng Tháp. Ở Long An, mức độ nhiễm bệnh khô vằn ở mức cao hơn qua các liều lượng đạm (1,8 - 3,1 điểm) và mật độ trồng (1,9 - 3,2 điểm). Lượng đạm 200 kg N/ha và mật độ 7,1 vạn cây/ha đưa đến mức độ nhiễm bệnh khô vằn thấp qua cả hai vụ (Bảng 3.24 và Bảng 3.25). Ở Đồng Tháp, mức độ nhiễm bệnh khô vằn được đánh giá thấp qua các liều lượng đạm (1,2 - 1,8 điểm) và mật độ trồng (1,1 - 2,0 điểm). Lượng đạm 240 kgN/ha và mật độ 8,4 vạn cây/ha (vụ Đông Xuân) và mật độ 7,1 vạn cây/ha vụ Xuân Hè đưa đến tỉ lệ nhiễm bệnh khô vằn thấp (Bảng 3.24 và Bảng 3.25).


Bảng 3.22 Mức độ nhiễm sâu đục thân của ngô lai MN585 qua các liều lượng đạm và mật độ, vụ Đông Xuân 2016 - 2017

Liều lượng đạm

Long An Đồng Tháp

Mật độ (vạn cây/ha)

(kg N/ha)

11,0

8,4

7,1

5,7

Trung bình

11,0

8,4

7,1

5,7

Trung bình

120

2,5

2,3

2,2

2,2

2,3 a

3,0

2,5

2,2

2,0

2,4 ab

160

2,7

2,3

2,2

2,3

2,4 a

2,7

2,8

1,8

1,8

2,3 abc

200

2,7

2,5

2,3

2,0

2,4 a

2,7

1,8

1,8

1,5

2,0 c

240

2,7

2,5

2,3

2,2

2,4 a

2,8

2,2

1,8

1,5

2,1 bc

280

3,0

2,8

2,33

2,2

2,6 a

3,5

2,8

2,2

1,8

2,6 a

Trung bình

2,7 a

2,5 ab

2,3 bc

2,2 c


2,9 a

2,4 b

2,0 c

1,7 c


CV (%)

15,5

29,13

F(N)

12,4 Ns

3,63*

F(MĐ)

7,64*

20,32*

F(N˟MĐ)

0,45 Ns

0,67 Ns

Trong cùng một cột hoặc hàng, các ký tự theo sau giống nhau không khác biệt qua phân tích Duncan (P>0,05). *: Khác biệt thống kê (P<0,05)

Bảng 3.23 Mức độ nhiễm sâu đục thân của ngô lai MN585 qua các liều lượng đạm và mật độ trồng, vụ Xuân Hè 2017

Liều lượng đạm

Long An Đồng Tháp

Mật độ (vạn cây/ha)

(kg N/ha)

14,3

9,5

7,1

5,7

Trung bình

14,3

9,5

7,1

5,7

Trung bình

120

4,0

3,3

3,0

3,0

3,3 a

3,7

3,2

2,7

2,5

3,0 a

160

4,0

3,7

3,0

3,0

3,4 a

3,0

2,3

2,0

2,0

2,3 b

200

4,0

3,7

3,3

3,3

3,6 a

3,0

2,5

2,0

2,0

2,4 b

240

4,0

3,7

3,3

3,0

3,5 a

2,8

2,7

2,0

2,0

2,4 b

280

4,0

3,7

3,7

3,3

3,7 a

3,3

3,0

2,3

2,5

2,8 a

Trung bình

4,0 a

3,6 b

3,3 c

3,1 c


3,2 a

2,7 b

2,2 c

2,2 c


CV (%)

14,4

21,4

F(N)

1,25 Ns

13,18*

F(MĐ)

13,47*

39,38*

F(N˟MĐ)

0,38 Ns

0,34 Ns

Trong cùng một cột hoặc hàng, các ký tự theo sau giống nhau không khác biệt qua phân tích Duncan (P>0,05). *: Khác biệt thống kê (P<0,05)


Bảng 3.24 Mức độ nhiễm bệnh khô vằn của ngô lai MN585 qua các liều lượng đạm và mật độ trồng, vụ Đông Xuân 2016 - 2017

Liều lượng đạm

Long An Đồng Tháp

Mật độ (vạn cây/ha)

(kg N/ha)

11,0

8,4

7,1

5,7

Trung bình

11,0

8,4

7,1

5,7

Trung bình

120

2,7

2,0

1,3

1,0

1,8 b

2,0

1,7

1,7

1,3

1,7 a

160

2,7

2,3

1,7

1,3

2,0 b

1,3

1,3

1,0

1,0

1,2 b

200

3,0

2,0

2,0

1,7

2,2 b

1,7

1,3

1,0

1,0

1,3 b

240

3,7

3,0

1,7

2,3

2,7 a

2,3

1,3

1,0

1,0

1,4 ab

280

4,0

3,3

2,7

2,3

3,1 a

2,7

1,3

1,3

1,3

1,7 a

Trung bình

3,2 a

2,5 b

1,9 c

1,7 c


2,0 a

1,4 b

1,2 b

1,1 b


CV (%)

39,9

41,35

F(N)

9,43*

2,96*

F(MĐ)

19,67*

10,77*

F(N˟MĐ)

0,52 Ns

0,96 Ns

Trong cùng một cột hoặc hàng, các ký tự theo sau giống nhau không khác biệt qua phân tích Duncan (P>0,05). *: Khác biệt thống kê (P<0,05)

Bảng 3.25 Mức độ nhiễm bệnh khô vằn của ngô lai MN585 qua các liều lượng đạm và mật độ trồng, vụ Xuân Hè 2017

Liều lượng đạm

(kg N/ha)

Long An Đồng Tháp

Mật độ (vạn cây/ha

)

14,3 9,5 7,1 5,7 Trung bình 14,3 9,5 7,1 5,7 Trung bình

120

2,8

2,5

2,2

2,0

2,4 b

2,0

2,0

1,0

1,0

1,5 ab

160

2,8

2,7

2,3

2,2

2,5 b

2,0

1,7

1,0

1,0

1,4 b

200

3,0

2,5

2,5

2,3

2,6 b

2,0

1,3

1,0

1,0

1,3 b

240

3,3

3,0

2,3

2,7

2,8 a

2,0

1,3

1,3

1,0

1,4 b

280

3,2

3,2

2,8

2,7

3,0 a

2,0

2,0

1,7

1,3

1,8 a

Trung bình

3,0 a

2,8 b

2,4 c

2,4 c


2,0 a

1,7 b

1,2 c

1,1 c


CV (%)

16,4

33,97

F(N)

8,32*

3,08*

F(MĐ)

17,27*

27,72*

F(N˟MĐ)

0,72 Ns

1,19 Ns

Trong cùng một cột hoặc hàng, các ký tự theo sau giống nhau không khác biệt qua phân tích Duncan (P>0,05). *: Khác biệt thống kê (P<0,05)


3.2.3.3 Ảnh hưởng của liều lượng đạm và mật độ trồng đến trạng thái cây và trạng thái bắp

Trạng thái cây và trạng thái bắp là tổng hợp các yếu tố gồm khả năng sinh trưởng phát triển, độ đồng đều về chiều cao cây, chiều cao đóng bắp, kích thước bắp, sâu bệnh hại (Bộ NN&PTNT, 2011) [2], độ đồng đều kích thước bắp, độ kín bắp (tỉ lệ kết hạt), kẽ hàng hạt thưa hay xít, màu sắc hạt và mức độ nhiễm sâu bệnh (Lê Quý Kha, 2013) [22].

i) Trạng thái cây

Ở Long An, trạng thái cây ngô qua các liều lượng đạm được đánh giá trung bình trong vụ Đông Xuân (2,4 - 2,9 điểm) và dưới trung bình trong vụ Xuân Hè (2,9

- 3,5 điểm). Kết quả cho thấy mức 200 kg N/ha đưa đến trạng thái cây đạt tốt nhất qua cả hai vụ Đông Xuân và Xuân Hè (tương ứng 2,4 và 2,9 điểm). Trạng thái cây đạt xấu khi tăng mật độ trồng qua cả hai vụ thí nghiệm, kết quả cho thấy mật độ đến 7,1 vạn cây/ha đưa đến trạng thái cây đạt tốt tương đương mật độ 5,7 vạn cây/ha và được đánh giá ở mức trung bình (2,1 - 2,9 điểm) (Bảng 3.26 và Bảng 3.27).

Ở Đồng Tháp, qua các liều lượng phân đạm cho thấy trạng thái cây được đánh giá khá đẹp trong vụ Đông Xuân (1,6 - 2,3 điểm) và mức trung bình trong vụ Xuân Hè 2017 (2,1 - 2,7 điểm). Trạng thái cây đạt tốt nhất ở mức 240 kg N/ha. Qua các mật độ trồng khác nhau cho thấy trạng thái cây được đánh giá khá đẹp trong vụ Đông Xuân (1,7 - 2,3 điểm) và mức trung bình trong vụ Xuân Hè (2,1 - 2,7 điểm). Trạng thái cây đạt tốt nhất trong vụ Đông Xuân lên đến 8,4 vạn cây/ha và mật độ 7,1 vạn cây/ha trong vụ Xuân Hè. Kết hợp mức 240 kg N/ha và mật độ 7,1 vạn cây/ha vụ Xuân Hè và 8,4 vạn cây trong vụ Đông Xuân đưa đến trạng thái cây đạt tốt nhất (Bảng 3.26 và Bảng 3.27).

ii) Trạng thái bắp

Kết quả thí nghiệm cho thấy trạng thái bắp đẹp hơn khi tăng liều lượng phân đạm và mật độ trồng ở mức độ nhất định và giá trị này biến động tùy thuộc vào địa điểm (vùng sinh thái) khác nhau.


Ở Long An trạng thái bắp được đánh giá trung bình đến xấu. Kết quả thí nghiệm cho thấy liều lượng đạm ở mức 200 kg N/kg và mật độ đến 7,1 vạn cây/ha đưa đến trạng thái bắp đạt cao nhất qua cả hai vụ (Bảng 3.28 và Bảng 3.29).

Ở Đồng Tháp, trạng thái bắp được đánh giá trung bình đẹp. Kết hợp mức 240 kg N/ha qua các mật độ trồng đều đưa đến trạng thái bắp đạt mức khá đến đẹp trong hai vụ Đông Xuân đẹp (2,0 - 2,1 điểm) và Xuân Hè (1,8 - 2,2 điểm) (Bảng 3.28 và Bảng 3.29).


Bảng 3.26 Trạng thái cây của ngô lai MN585 qua các liều lượng đạm và mật độ trồng, vụ Đông Xuân 2016-2017

Liều lượng đạm

Long An Đồng Tháp

Mật độ (vạn cây/ha)

(kg N/ha)

11,0

8,4

7,1

5,7

Trung bình

11,0

8,4

7,1

5,7

Trung bình

120

3,3

3,2

2,7

2,5

2,9 a

3,0

1,7

2,0

2.7

2,3 a

160

3,5

3,0

2,5

2,3

2,8 b

2,7

1,7

2,0

2.0

2,1 a

200

3,0

2,7

1,8

2,2

2,4 b

2,0

2,0

1,7

1.3

1,8 a

240

3,0

2,8

2,2

2,0

2,5 b

2,0

1,3

1,3

1.7

1,6 a

280

3,3

2,8

2,8

2,7

2,9 a

2,0

1,7

1,7

1.7

1,8 a

Trung bình

3,2 a

2,9 a

2,4 b

2,3 b


2,3 a

1,7 b

1,7 b

1,9 ab


CV (%)

20,4

37,15

F(N)

4,49*

2,44*

F(MĐ)

17,77*

3,01*

F(N˟MĐ)

0,56 Ns

0,54 Ns

Trong cùng một cột hoặc hàng, các ký tự theo sau giống nhau không khác biệt qua phân tích Duncan (P>0,05). *: Khác biệt thống kê (P<0,05)


Bảng 3.27 Trạng thái cây của ngô lai MN585 qua các liều lượng đạm và mật độ trồng, vụ Xuân Hè 2017

Liều lượng đạm

Long An Đồng Tháp

Mật độ (vạn cây/ha)

(kg N/ha)

14,3

9,5

7,1

5,7

Trung bình

14,3

9,5

7,1

5,7

Trung bình

120

4,2

3,8

3,2

3,0

3,5 a

3,0

2,7

2,5

2,7

2,7 a

160

4,0

3,5

3,0

2,8

3,3 a

2,8

2,5

2,3

2,2

2,5 ab

200

3,5

3,2

2,3

2,7

2,9 b

2,7

2,3

2,2

1,8

2,3 bc

240

3,5

3,3

2,7

2,5

3,0 b

2,7

2,3

1,7

1,8

2,1 c

280

3,8

3,3

3,3

3,2

3,4 a

2,5

2,3

2,3

2,2

2,3 bc

Trung bình

3,8 a

3,4 b

2,9 c

2,8 c


2,7 a

2,4 b

2,2 bc

2,1 c


CV (%)




18,07





18,43


F(N)

F(MĐ) F(N˟MĐ)




5,7*

20,5*

*0,59





5,09*

9,46*

0,68 Ns


Trong cùng một cột hoặc hàng, các ký tự theo sau giống nhau không khác biệt qua phân tích Duncan (P>0,05). *: Khác biệt thống kê (P<0,05)


Bảng 3.28 Trạng thái bắp của ngô lai MN585 qua các liều lượng đạm và mật độ trồng, vụ Đông Xuân 2016 - 2017

Liều lượng đạm

Long An Đồng Tháp

Mật độ (vạn cây/ha)

(kg N/ha)

11,0

8,4

7,1

5,7

Trung bình

11,0

8,4

7,1

5,7

Trung bình

120

3,7

3,3

2,7

2,5

3,0 a

3,0 a

2,0 fgh

2,2 d-g

2,4 c-f

2,4

160

3,3

3,0

2,7

2,3

2,8 a

2,8 ab

2,3 c-f

2,2 d-g

2,3 c-f

2,4

200

3,2

2,5

2,0

2,2

2,5 b

2,6 bc

2,3 c-f

1,7 h

1,8 gh

2,1

240

3,3

3,0

2,5

2,3

2,7 ab

2,1 efg

2,0 fgh

2,0 fgh

2,1 efg

2,1

280

3,3

2,8

2,5

2,5

2,7 ab

2,3 c-f

2,3 c-f

2,5 bcd

2,5 b-e

2,4

Trung bình

3,4 a

2,9 b

2,5 c

2,4 c


2,6

2,2

2,1

2,2


CV (%)

20,0

16,16

F(N)

3,5*

6,79*

F(MĐ)

21,22*

10,71*

F(N˟MĐ)

0,3 Ns

3,26*

Trong cùng một cột hoặc hàng, các ký tự theo sau giống nhau không khác biệt qua phân tích Duncan (P>0,05). *: Khác biệt thống kê (P<0,05)


Bảng 3.29 Trạng thái bắp của ngô lai MN585 qua các liều lượng đạm và mật độ trồng, vụ Xuân Hè 2017

Liều lượng đạm

Long An Đồng Tháp

Mật độ (vạn cây/ha)

(kg N/ha)

14,3

9,5

7,1

5,7

Trung bình

14,3

9,5

7,1

5,7

Trung bình

120

4,2

3,8

3,2

3,0

3,5 a

3,3

2,8

2,3

2,5

2,8 a

160

4,0

3,5

3,0

2,8

3,3 ab

3,0

2,5

2,2

2,0

2,4 b

200

3,8

3,2

2,3

2,7

3,0 c

3,0

2,2

2,0

2,0

2,3 b

240

3,8

3,5

2,8

2,7

3,2 bc

2,2

2,2

1,8

1,8

2,0 c

280

3,8

3,3

3,0

3,3

3,4 ab

2,8

2,5

2,0

2,5

2,5 b

Trung bình

3,9 a

3,5 b

2,9 c

2,9 c


2,9 a

2,4 b

2,1 c

2,2 c


CV (%)

18,19

20,57

F(N)

3,09*

9,7*

F(MĐ)

24,52*

20,91*

F(N˟MĐ)

0,64 Ns

1,1 Ns

Trong cùng một cột hoặc hàng, các ký tự theo sau giống nhau không khác biệt qua phân tích Duncan (P>0,05). *: Khác biệt thống kê (P<0,05)

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 15/02/2023