hợp chất GS8 được khẳng định là vetircilloside M, một hợp chất được phân lập trước đó từ loài Asclepias verticillata [78].
Hình 3.27. Các tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất GS8
3.1.2.9. Hợp chất GS9: verticilloside D
Hình 3.28. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất GS9
Phổ 1H NMR của GS9 cho thấy sự xuất hiện của 3 nhóm methyl singlet tại δH 1,12, 1,47, 2,22, 1 proton olefin tại δH 5,32 (1H, br s) và 5 proton anome tại [δH 4,83 (br d, J = 9,6 Hz), 4,77 (br d, J = 9,6 Hz), 4,57 (br d, J = 8,4 Hz), 4,69 (br d, J = 8,0
Hz) gợi ý cấu trúc GS9 là 1 pregnane pentasaccarit. Đối chiếu các dữ kiện phổ 1H, 13C NMR cho thấy cấu trúc GS9 tương tự như hợp chất GS7 ngoại trừ việc xuất hiện thêm 1 đơn vị đường được dự đoán là D-glucopyranose dựa vào nhóm tín hiệu δC 107,0, 75,8, 78,8, 72,2, 78,7 và 63,3 và proton anome tại δH 4,33 (d, J = 8,0 Hz). Thêm vào đó, chuỗi đường được cho là tương tự như hợp chất GS6 và GS8 bởi các tương
tác HMBC giữa Glc H-1 (δH 4,33) và All C-4 (δC 83,9); All H-1 (δH 4,69) và Ole C- 4 (δC 83,9); Ole H-1 (δH 4,57) và Cym II C-4 (δC 83,8); Cym II H-1 (δH 4,77) và Cym
I C-4 (δC 83,8). Kết hợp các luận điểm trên, cấu trúc của hợp chất GS9 được làm rò là 12β-acetyloxy-3β,8β,14β,17β-tetrahydroxypregn-5-en-20-one 3-O-β-D- glucopyranosyl-(1→4)-3-O-6-deoxy-3-O-methyl-β-D-allopyranosyl-(14)-β-D- oleandropyranosyl-(14)-β-D-cymaropyranosyl-(14)-β-D-cymaropyranoside, hay còn gọi là verticilloside D, một hợp chất được phân lập năm 2012 từ loài Asclepias verticillata bởi Juan J. Araya và cộng sự [78].
Bảng 3.9. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS9 và hợp chất tham khảo
C | δC# δCa,b δHa,c (độ bội, J=Hz) | ||||||
1 | 39,3 | 39,8 | 1,08 (m)/1,78 (m) | Cym II | |||
2 | 30,2 | 30,2 | 1,57 (m)/1,83 (m) | 1 | 100,8 | 101,2 | 4,77 (d, 10,0) |
3 | 78,0 | 79,2 | 3,50 (m) | 2 | 37,3 | 36,4 | 1,52 (m)/2,04 (m) |
4 | 39,6 | 39,8 | 2,20 (m)/2,33 (m) | 3 | 78,0 | 78,4 | 3,81 (m) |
5 | 139,6 | 140,2 | - | 4 | 83,5 | 83,8 | 3,24 (m) |
6 | 119,5 | 119,7 | 5,32 (br s) | 5 | 69,2 | 69,9 | 3,80 (m) |
7 | 35,0 | 35,2 | 2,11 (m) | 6 | 18,9 | 18,5 | 1,20 (d, 6,4) |
8 | 74,6 | 74,9 | - | 3-OMe | 59,2 | 58,5 | 3,40 (s) |
9 | 44,8 | 45,1 | 1,47 (m) | Ole | |||
10 | 37,7 | 38,1 | - | 1 | 102,2 | 102,6 | 4,57 (d, 8,8) |
11 | 25,2 | 25,2 | 1,68 (m)/1,83 (m) | 2 | 38,0 | 37,5 | 1,39 (m)/2,30 (m) |
12 | 73,9 | 74,4 | 4,45 (m) | 3 | 79,6 | 80,4 | 3,35 (m) |
13 | 58,2 | 58,4 | - | 4 | 83,3 | 83,9 | 3,17 (m) |
14 | 89,8 | 89,9 | - | 5 | 72,3 | 72,5 | 3,35 (m) |
15 | 34,1 | 34,1 | 1,84 (m)/1,97 (m) | 6 | 19,2 | 19,0 | 1,34 (d, 6,0) |
16 | 33,2 | 33,1 | 1,69 (m) | 3-OMe | 57,8 | 57,5 | 3,39 (s) |
17 | 92,8 | 93,0 | - | All | |||
18 | 10,8 | 10,2 | 1,47 (s) | 1 | 102,3 | 102,2 | 4,69 (d, 8,0) |
19 | 18,5 | 18,5 | 1,12 (s) | 2 | 73,0 | 72,9 | 3,29 (m) |
20 | 210,6 | 212,2 | - | 3 | 83,5 | 83,2 | 3,93 (m) |
21 | 28,0 | 27,7 | 2,22 (s) | 4 | 83,6 | 83,9 | 3,31 (m) |
Ac | 5 | 69,9 | 70,2 | 3,80 (m) | |||
1 | 170,3 | 171,8 | - | 6 | 18,2 | 18,1 | 1,28 (d, 6,0) |
2 Cym I 1 | 21,1 96,7 | 20,8 97,2 | 1,90 (s) 4,83 (*) | 3-OMe Glc 1 | 62,1 107,0 | 62,0 106,2 | 3,58 (s) 4,33 (d, 8,0) |
2 | 37,6 | 36,6 | 1,52 (m)/2,04 (m) | 2 | 75,8 | 75,4 | 3,16 (m) |
3 | 78,4 | 78,5 | 3,81 (m) | 3 | 78,8 | 78,0 | 3,24 (m) |
4 | 83,7 | 83,8 | 3,24 (m) | 4 | 72,2 | 71,8 | 3,23 (m) |
5 | 69,4 | 69,8 | 3,80 (m) | 5 | 78,7 | 77,8 | 3,30 (m) |
6 | 18,8 | 18,6 | 1,16 (d, 6,4) | 6 | 63,3 | 63,1 | 3,63 (m)/3,88 (m) |
3-OMe | 59,3 | 58,5 | 3,40 (s) |
Có thể bạn quan tâm!
- Xác Định Cấu Trúc Của Các Hợp Chất Phân Lập Được Từ Loài G. Sylvestre
- Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase và α-amylase của loài dây thìa canh - Gymnema sylvestre Retz. R.BR. EX SM. và dây thìa canh lá to - Gymnema latifolium Wall. EX wight - 10
- Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase và α-amylase của loài dây thìa canh - Gymnema sylvestre Retz. R.BR. EX SM. và dây thìa canh lá to - Gymnema latifolium Wall. EX wight - 11
- Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase và α-amylase của loài dây thìa canh - Gymnema sylvestre Retz. R.BR. EX SM. và dây thìa canh lá to - Gymnema latifolium Wall. EX wight - 13
- Xác Định Cấu Trúc Của Các Hợp Chất Phân Lập Được Từ Loài G. Latifolium
- Hoạt Tính Ức Chế Enzyme Α-Glucosidase Của Các Hợp Chất
Xem toàn bộ 255 trang tài liệu này.
δC# của verticilloside D [78] đo trong pyrydine-d5, a đo trong methanol-d4, b100 MHz, c400 MHz
3.1.2.10. Hợp chất GS10: gymnepregoside F
Hình 3.29. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất GS10
Hợp chất GS10 thu được dưới dạng bột vô định hình màu trắng. Phổ HR-ESI- MS của GS10 cho pic ion giả phân tử tại m/z 997,5318 [M+Na]+ (tính toán lý thuyết cho công thức [C49H82O19Na]+ là 997,5343), tương ứng với công thức phân tử C49H82O19. Phổ 1H NMR của GS10 cho tín hiệu của 1 proton olefin tại δH 5,31 (br s), một nhóm methyl bậc 2 tại δH 1,14 (d, J = 7,0 Hz), cùng với 2 nhóm methyl bậc 4 tại δH 1,16 và 1,31 thuộc về 1 khung pregnane. Ngoài ra 4 proton anome tại δH 4,56 (br d, J = 10,0 Hz), 4,70 (d, J = 8,4 Hz), 4,77 (br d, J = 8,8 Hz), 4,83 (tín hiệu bị chồng lấp), cho thấy sự xuất hiện của 4 đơn vị đường. Phổ 13C NMR và DEPT của GS10 cho tín hiệu của 49 cacbon, trong đó có 6 cacbon không liên kết với hydro, 20 nhóm methine, 10 nhóm methylene, và 11 cacbon methyl. Nhóm dữ liệu 13C NMR của 4 đường (δC 97,2, 36,6, 78,4, 83,8, 69,9, 18,6, và 58,6; 101,2, 36,4, 78,5, 83,8, 69,8, 18,7 và 58,6;
102,6, 37,5, 80,3, 83,7, 72,5, 18,9, và 57,4; và 102,2, 73,5, 83,7, 75,0, 71,2, 18,7, và 62,5)
cùng với các proton anome (δH 4,56 (br d, J = 10,0 Hz), 4,70 (d, J = 8,4 Hz), 4,77 (br d, J = 8,8 Hz), 4,83( br d, J = 9,6 Hz)xác nhận sự tồn tại của đường β-D-cymaropyranosyl, β-D-oleadropyranosyl và β-D-allomethylpyranosyl. Các tương tác HMBC giữa All H-1 (δH 4,70) và Ole C-4 (δC 83,7); Ole H-1 (δH 4,56) và Cym C-4 (δC 83,8); Cym II H-1 (δH
4,77) và Cym C-4 (δC 83,8) cho thấy chuỗi đường là 3-O-6-deoxy-3-O-methyl-(1→4)-
β-D-oleadropyranosyl-(1→4)-β-D-cymaropyranosyl-(1→4)-β-D-cymaropyranosyl. Thêm vào đó, chuỗi đường được gắn vào C-3 của thông qua tương tác HMBC giữa
Cym I H-1 (δH 4,83) và C-3 (δC 79,3). Cuối cùng, cấu trúc hóa học của hợp chất GS10 được khẳng định là gymnepregoside F, một hợp chất đã được phân lập trước đó từ loài G. alternifolium[6].
Bảng 3.10. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS10 và hợp chất tham khảo
C | δC# δCa,b δHa,c (độ bội, J=Hz) | ||||||
1 | 38,6 | 39,8 | 1,07 (m)/1,86 (m) | 6 | 18,7 | 18,6 | 1,16 (d, 6,0) |
2 | 29,8 | 30,2 | 1,59 (m)/1,85 (m) | 3-OMe | 59,0 | 58,6 | 3,41 (s) |
3 | 78,0 | 79,3 | 3,49 (m) | Cym II | |||
4 | 39,3 | 39,8 | 2,20 (m)/2,33 (m) | 1 | 100,5 | 101,2 | 4,77 (br d, 8,8) |
5 | 139,2 | 140,1 | - | 2 | 37,2 | 36,4 | 1,56 (m)/2,09 (m) |
6 | 119,8 | 119,9 | 5,31 (br s) | 3 | 78,0 | 78,5 | 3,82 (m) |
7 | 34,8 | 35,4 | 2,08 (m) | 4 | 83,5 | 83,8 | 3,18 (m) |
8 | 74,3 | 74,7 | - | 5 | 69,1 | 69,8 | 3,79 (m) |
9 | 44,7 | 45,1 | 1,40 (m) | 6 | 18,8 | 18,7 | 1,20 (d, 6,0) |
10 | 37,6 | 38,0 | - | 3-OMe | 59,1 | 58,6 | 3,41 (s) |
11 | 29,3 | 29,1 | 1,59 (m)/2,00 (m) | Ole | |||
12 | 73,4 | 73,7 | 3,94 (d, 7,0) | 1 | 102,0 | 102,6 | 4,56 (br d, 10,0) |
13 | 58,8 | 59,0 | - | 2 | 37,7 | 37,5 | 1,40 (m)/2,30 (m) |
14 | 89,1 | 89,1 | - | 3 | 79,4 | 80,3 | 3,36 (m) |
15 | 32,4 | 34,2 | 1,81 (m) | 4 | 83,0 | 83,7 | 3,23 (m) |
16 | 34,4 | 34,5 | 1,79 (m)/2,08 (m) | 5 | 72,2 | 72,5 | 3,35 (m) |
17 | 89,0 | 89,5 | - | 6 | 18,8 | 18,9 | 1,35 (d, 6,4) |
18 | 11,7 | 10,7 | 1,31 (s) | 3-OMe | 57,4 | 57,4 | 3,39 (s) |
19 | 18,0 | 18,6 | 1,16 (s) | All | |||
20 | 71,1 | 71,4 | 3,56 (m) | 1 | 102,1 | 102,2 | 4,70 (d, 8,4) |
21 | 19,1 | 17,0 | 1,14 (d, 7,0) | 2 | 73,3 | 73,5 | 3,30 (m) |
CymI | 3 | 84,1 | 83,7 | 3,60 (m) | |||
1 | 96,5 | 97,2 | 4,83 (br d, 9,6) | 4 | 74,7 | 75,0 | 3,15 (m) |
2 | 37,4 | 36,6 | 1,56 (m)/2,09 (m) | 5 | 71,0 | 71,2 | 3,63 (m) |
3 | 78,2 | 78,4 | 3,82 (m) | 6 | 18,6 | 18,7 | 1,21 (d, 6,0) |
4 | 83,2 | 83,8 | 3,18 (m) | 3-OMe | 62,3 | 62,5 | 3,58 (s) |
5 | 69,2 | 69,9 | 3,79 (m) |
δC# của gymnepregoside F [6] trong pyridin-d5, a đo trong methanol-d4, b100 MHz, c400 MHz
3.1.2.11. Hợp chất GS11: 12-O-(E)-cinnamoylgymnepregoside F
Hình 3.30. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất GS11
Hợp chất GS11 thu được dưới dạng bột vô định hình màu trắng. Phổ NMR của GS11 tương tự như hợp chất gymnepregoside F (GS10), nhưng có sự khác biệt dễ dàng nhận thấy ở phần aglycon, đó là sự xuất hiện thêm các tín hiệu của một nhóm cacbonyl (δC 168,4), một nối đôi có cấu hình trans (δC 6,62 (d, J = 16,0 Hz) và 7,76 (d, J = 16,0 Hz) và một vòng benzene (129,4 x 2, 129,9 x 2 và 131,5). Các tín hiệu này hoàn toàn phù hợp với một nhóm cinamoyl. Điều này được khẳng định lại bằng phổ HR-ESI-MS. Công thức phân tử của GS11 là C58H88O20 dựa theo píc ion giả phân tử tại m/z 1127,5766 [M+H]+ (tính toán lý thuyết cho công thức [C58H88O20Na]+ là 1127,5761). Công thức phân tử của GS11 (C58H88O20) khi so sánh với hợp chất GS10 (C49H82O19) được dự đoán là thêm một gốc cinamoyl (C9H6O). Nhóm cinamoyl này cũng được thấy rò trên phổ 1H và 13C NMR của hợp chất GS11: C-1 (δC 168,4), H/C- 2[ (δH 6,62 (d, J = 16,0 Hz), δC 119,2], H/C-3[ (δH 7,76 (d, J = 16,0 Hz), δC 146,8],
C-4 (δC 135,8), H/C-5 (9) [ (δH 7,60 (d, J = 7,6 Hz), δC 129,4], H/C-6 (8) [ (δH 7,38
(m), δC 129,9], và H/C-7 [ (δH 7,38 (m), δC 131,5]. Mặt khác, vị trí của nhóm cinamoyl ở vị trí C-12 được gắn dựa vào tương tác HMBC giữa H-12 (δH 3,94) và Cin C-1 (δC 168,4). Thêm vào đó, so sánh các dữ kiện phổ 1H và 13C NMR của GS11 và hợp chất
12-O-(E)-cinnamoylgymnepregoside F [6] thấy khá tương đồng về các vị trí. Kết hợp các dữ kiện phổ NMR và so sánh với tài liệu tham khảo, cấu trúc hóa học của hợp chất GS11 được khẳng định là 12-O-(E)-cinnamoylgymnepregoside F, một hợp chất được phân lập trước đó từ loài G. alternifolium[6].
Bảng 3.11. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS11 và hợp chất tham khảo
C | δC# δCa,b δHa,c (độ bội, J=Hz) | ||||||
1 | 38,8 | 39,8 | 1,10 (m)/1,82 (m) | 1 | 96,4 | 97,2 | 4,84 (br d, 9,6) |
2 | 29,8 | 30,2 | 1,58 (m)/1,84 (m) | 2 | 37,2 | 36,4 | 1,54 (m)/2,07 (m) |
3 | 77,7 | 79,3 | 3,50 (m) | 3 | 78,0 | 78,5 | 3,82 (m) |
4 | 39,2 | 39,8 | 2,20 (m)/2,34 (m) | 4 | 83,1 | 83,8 | 3,18 (m) |
5 | 139,1 | 140,0 | - | 5 | 69,0 | 69,8 | 3,80 (m) |
6 | 119,6 | 119,9 | 5,33 (br s) | 6 | 18,5 | 18,6 | 1,15 (d, 6,8) |
7 | 35,0 | 35,2 | 2,13 (m) | 3-OMe | 58,8 | 58,5 | 3,41 (s) |
8 | 74,1 | 75,0 | - | Cym II | |||
9 | 44,1 | 44,8 | 1,53 (m) | 1 | 100,4 | 101,2 | 4,77 (br d, 8,8) |
10 | 37,2 | 38,0 | - | 2 | 36,9 | 36,6 | 1,54 (m)/2,07 (m) |
11 | 25,6 | 26,0 | 1,72 (m)/2,05 (m) | 3 | 77,7 | 78,6 | 3,82 (m) |
12 | 74,8 | 75,5 | 4,75 (m) | 4 | 83,8 | 83,8 | 3,18 (m) |
13 | 56,9 | 57,5 | - | 5 | 68,6 | 70,0 | 3,80 (m) |
14 | 88,8 | 89,3 | - | 6 | 18,5 | 18,5 | 1,19 (d, 6,0) |
15 | 32,8 | 33,6 | 1,78 (m) | 3-OMe | 58,8 | 58,4 | 3,41 (s) |
16 | 34,2 | 34,3 | 1,83 (m)/1,91 (m) | Ole | |||
17 | 88,6 | 89,1 | - | 1 | 101,8 | 102,6 | 4,56 (br d, 10,0) |
18 | 11,6 | 11,2 | 1,57 (s) | 2 | 37,4 | 37,5 | 1,39 (m)/2,30 (m) |
19 | 18,1 | 18,6 | 1,14 (s) | 3 | 79,7 | 80,4 | 3,36 (m) |
20 | 70,9 | 71,7 | 3,53 (m) | 4 | 82,8 | 83,7 | 3,23 (m) |
21 | 19,2 | 18,8 | 1,07 (d, 6,8) | 5 | 72,0 | 72,5 | 3,34 (m) |
Cin | 6 | 18,8 | 19,0 | 1,35 (d, 6,0) | |||
1 | 167,0 | 168,4 | - | All | |||
2 | 119,6 | 119,2 | 6,62 (d, 16,0) | 1 | 101,9 | 102,2 | 4,70 (d, 8,0) |
3 | 145,3 | 146,8 | 7,76 (d, 16,0) | 2 | 73,2 | 73,5 | 3,28 (m) |
4 | 135,1 | 135,8 | - | 3 | 83,9 | 83,9 | 3,60 (m) |
5, 9 | 128,6 | 129,4 | 7,60 (d, 7,6) | 4 | 74,5 | 75,0 | 3,15 (m) |
6, 8 | 129,2 | 129,9 | 7,38 (m) | 5 | 70,9 | 71,2 | 3,63 (m) |
7 | 130,6 | 131,5 | 7,38 (m) | 6 | 18,4 | 18,2 | 1,22 (d, 6,0) |
Cym I | 3-OMe | 62,0 | 62,5 | 3,58 (s) |
δC # của 12-O-(E)-cinnamoylgymnepregoside F [6] đo trong pyridine, a đo trong methanol-d4, b100 MHz, c400 MHz
3.1.2.12. Hợp chất GS12: stephanoside I
Hình 3.31. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất GS12
Hợp chất GS12 thu được dưới dạng bột vô định hình màu trắng. Phổ 1H và 13C NMR của GS12 xuất hiện tín hiệu của bộ khung pregnane, một nhóm cinamoyl và bốn đơn vị đường. Dữ liệu phổ 13C NMR của hợp phần đường (δC 97,2, 36,6, 78,5, 83,8, 69,9, 18,6 và 58,5; 101,2, 36,4, 78,6, 83,8, 70,0, 18,5, và 58,4; 102,6, 37,6, 80,2,
84,1, 72,5, 18,9 và 57,6; 104,3, 75,6, 87,7, 76,7, 73,2, 18,1, và 61,1) cùng với các tín
hiệu của 4 proton anome trên phổ 1H NMR (δH 4,41 (br d, J = 8,8 Hz), 4,57 (d, J = 10,0 Hz), 4,77 (br d, J = 8,8 Hz), 4,84 (br d, 9,6) cho thấy cấu trúc của hợp chất GS12 giống với hợp chất stephanoside I [79].
Các tương tác HMBC giữa Thv H-1 (δH 4,41) và Ole C-4 (δC 84,1); Ole H-1 (δH 4,57) và Cym C-4 (δC 83,8); Cym H-1′′ (δH 4.77) và Cym C-4′ (δC 83,8); và giữa Cym H-1 và C-3 (δC 79,3) chứng minh thứ tự chuỗi đường là β-D-thevetopyranosyl- (1→4)-β-D-oleadropyranosyl-(1→4)-β-D-cymaropyranosyl-(1→4)-β-D cymaropyranosyl và gắn vào vị trí C-3 của aglycone pregnane. Vì vậy, hợp chất GS12 chính là stephanoside I [79], một hợp chất đã được phân lập trước đó từ loài G. alternifolium [7].
Bảng 3.12. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS12 và hợp chất tham khảo
C | δC# δCa,b δHa,c (độ bội, J=Hz) | ||||||
1 | 39,0 | 39,8 | 1,11 (m)/1,82 (m) | 2 | 37,2 | 36,6 | 1,53 (m)/2,06 (m) |
2 | 30,0 | 30,2 | 1,58 (m)/1,84 (m) | 3 | 78,1 | 78,5 | 3,82 (m) |
3 | 77,8 | 79,3 | 3,50 (m) | 4 | 83,4 | 83,8 | 3,20 (m) |
4 | 39,4 | 39,8 | 2,19 (m)/2,35 (m) | 5 | 69,1 | 69,9 | 3,78 (m) |
5 | 139,2 | 140,1 | - | 6 | 18,6 | 18,6 | 1,19 (d, 6,4) |
6 | 119,7 | 119,9 | 5,33 (br s) | 3-OMe | 58,9 | 58,5 | 3,41 (s) |
7 | 35,2 | 35,2 | 2,14 (m) | Cym II | |||
8 | 74,3 | 74,9 | - | 1 | 100,5 | 101,2 | 4,77 (br d, 8,8) |
9 | 44,2 | 44,9 | 1,54 (m) | 2 | 37,0 | 36,4 | 1,53 (m)/2,06 (m) |
10 | 37,4 | 38,0 | - | 3 | 77,8 | 78,6 | 3,82 (m) |
11 | 25,7 | 26,0 | 1,72 (m)/2,05 (m) | 4 | 83,4 | 83,8 | 3,20 (m) |
12 | 74,9 | 75,5 | 4,74 (m) | 5 | 69,0 | 70,0 | 3,78 (m) |
13 | 57,0 | 58,4 | - | 6 | 18,6 | 18,5 | 1,20 (d, 6,0) |
14 | 89,0 | 89,3 | - | 3-OMe | 59,0 | 58,4 | 3,41 (s) |
15 | 33,0 | 33,6 | 1,77 (m) | Ole | |||
16 | 34,4 | 34,4 | 1,82 (m)/1,93 (m) | 1 | 101,9 | 102,6 | 4,57 (br d, 10,0) |
17 | 88,7 | 89,1 | - | 2 | 37,6 | 37,6 | 1,40 (m)/2,30 (m) |
18 | 11,9 | 11,2 | 1,57 (s) | 3 | 79,3 | 80,2 | 3,36 (m) |
19 | 18,3 | 18,5 | 1,14 (s) | 4 | 83,2 | 84,1 | 3,62 (m) |
20 | 71,1 | 71,8 | 3,53 (m) | 5 | 72,1 | 72,5 | 3,36 (m) |
21 | 19,5 | 18,8 | 1,07 (d, 6,4) | 6 | 18,9 | 18,9 | 1,35 (d, 6,0) |
Cin | 3-OMe | 57,3 | 57,6 | 3,40 (s) | |||
1 | 167,1 | 168,4 | - | Thv | |||
2 | 119,7 | 119,3 | 6,62 (d, 15,6) | 1 | 104,2 | 104,3 | 4,41 (d, 8,8) |
3 | 145,4 | 146,8 | 7,76 (d, 15,6) | 2 | 75,3 | 75,6 | 3,19 (m) |
4 | 135,1 | 135,8 | - | 3 | 88,2 | 87,7 | 3,00 (m) |
5,9 | 128,8 | 129,4 | 7,60 (d, 7,6) | 4 | 76,1 | 76,7 | 3,00 (m) |
6,8 | 129,3 | 129,9 | 7,38 (m) | 5 | 72,9 | 73,2 | 3,25 (m) |
7 | 130,6 | 131,5 | 7,38 (m) | 6 | 18,6 | 18,1 | 1,25 (d, 6,4) |
CymI | 3-OMe | 61,0 | 61,1 | 3,60 (s) | |||
1 | 96,4 | 97,2 | 4,84 (br d, 9,6) |
δ# a b c
C của hợp chất stephanoside I [79] đo trong pyridin-d5, đo trong methanol-d4, 100 MHz, 400 MHz
3.1.2.13. Hợp chất GS13: 3β-O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-β-D-glucopyranosyl acid oleanolic 28-O-β-D-glucopyranosyl ester
Hình 3.32. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất GS13