Nghiên Cứu Thành Phần Hóa Học Của Cây Rau Má

Hình 3 26 Phổ 1 H NMR MeOD 500 MHz của chất 79 LHRm6 Hình 3 27 Phổ 13 C NMR MeOD 1

Hình 3.26: Phổ 1H-NMR (MeOD, 500 MHz) của chất 79 (LHRm6)


Hình 3 27 Phổ 13 C NMR MeOD 125 MHz của chất 79 LHRm6 3 2 Nghiên cứu thành phần 2

Hình 3.27: Phổ 13C-NMR (MeOD, 125 MHz) của chất 79 (LHRm6)

3.2. Nghiên cứu thành phần hóa học của cây rau má (Centella asiatica (L.) Urban.)

3.2.1. Chất 82 (RM1): Axit asiatic



- Chất 82 (RM1: 3,4 g, 0,37% tính theo trọng lượng mẫu rau má thô), được phân lập từ phân đoạn F2 của cặn chiết MeOH dưới dạng tinh thể màu trắng (CHCl3/MeOH), điểm nóng chảy 324-326°C.

- Phổ hồng ngoại: cho đỉnh hấp thụ đặc trưng của nhóm hydroxyl (3411 cm-1), nhóm CH2, CH3 (2930 và 2866 cm-1).

- Phổ 1H-NMR cho thấy có 6 nhóm metyl trong đó có 4 nhóm metyl gắn với cacbon bậc 4 với các tín hiệu singlet tại: 0,717, 0,871; 0,992; 1,067; 1,158 và hai nhóm metyl gắn với CH với tín hiệu doublet tại H = 0,919 (J = 6,5 Hz) và H = 0,929 (J = 6,5 Hz). Ngoài ra, trên phổ có tín hiệu một nhóm CH2 gắn với OH ở H

= 3,297 (d, J = 11,0 Hz; H-23a); H = 3,535 (d; J = 11,0 Hz; H-23b), 2 nhóm

hydroxy gắn với CH ở = 3,387 (J = 9,5 Hz; H-3) và 3,718 (m, H-2) và 1 tín hiệu của nối đôi ở = 5,260 (br s, H-12).

Phổ 13C-NMR và DEPT của chất 82 có mặt của 30 cacbon trong đó có 6 nhóm

metyl; 9 nhóm cacbon bậc 2; 8 nhóm cacbon bậc 3 và 7 nhóm cacbon bậc 4,

nhóm cacboxylic với = 181,6 ppm và tín hiệu nối đôi C12 = C13; = 139,8, 126,6 ppm.



Hình 3 28 Phổ 1 H NMR MeOD 500 MHz của chất 82 Axit asiatic Phổ H H COSY cho thấy 3

Hình 3.28. Phổ 1H-NMR (MeOD, 500 MHz) của chất 82 (Axit asiatic)


Phổ H-H-COSY cho thấy có sự tương tác giữa hai proton ở H: 3,297 (d, J = 11 Hz); 3,535 (d; J = 11 Hz) gắn trực tiếp với cacbon ở vị trí C-23, proton ở = 3,387 (J = 9,5 Hz; H-3) tương tác với proton ở = 3,718 (m, H-2). Phổ HSQC cho thấy rõ giữa H-2 (3,72 ppm) và C-2 (69,7 ppm), giữa C-3 (72,2 ppm) và H-3 (3,38 ppm), tương tác giữa C-12 (126,6 ppm) và H-12 (5,26 ppm). Phổ khối (ESI-MS) cho pic ion giả phân tử tại m/z = 487,4 [M-H]-. Kết hợp với phổ 1H- và phổ 13C NMR dự đoán chất 82 có công thức phân tử là C30H48O5.

Hình 3 29 Phổ 13 C NMR và phổ DEPT của chất 82 Axit asiatic Hình 3 30 Phổ khối 4

Hình 3.29. Phổ 13C-NMR và phổ DEPT của chất 82 (Axit asiatic)



Hình 3.30. Phổ khối ESI-MS của chất 82 (Axit asiatic)

So sánh các số liệu phổ MS, 1H- và 13C-NMR của chất 82 với số liệu của axit asiatic trong tài liệu [78, 79], thấy hoàn toàn trùng khớp. Do vậy có thể kết luận chất 82 chính là axit asiatic, một trong các thành phần triterpenoid chính của cây rau má.

3.2.2 Chất 83 (RM2): Axit madecassic



- Phổ hồng ngoại của chất 83 cho đỉnh hấp thụ đặc trưng của nhóm hydroxyl (3416 cm-1), nhóm CH2, CH3 (2930 và 2867 cm-1).

Phổ 1H-NMR cho thấy có 4 metyl singlet, hai metyl doublet tại 0,92 và 1,10 ppm.

Ngoài ra trên phổ có các tín hiệu của nhóm hydroxymetin (-CHOH) tại H: 3,31 (d, J = 9,5 Hz, H-3); 4,4 (m, H-6); tín hiệu ở H = 5,31 ppm đặc trưng cho nhóm metin olephinic (= CH) và 2 tín hiệu doublet đặc trưng cho nhóm CH2 gắn với OH tại H: 3,46 và 3,61ppm. Sự có mặt của các nhóm này được củng cố bởi các tín hiệu trên phổ 13C-NMR ở C: 69,6 ppm (C-2), 78,2 (C-3), 68,4 (C-6), 126,9 và

139,0 ppm (C12 và C13) . Phổ 1H và 13C- NMR của chất 83 gợi ý rằng chất 83

cùng khung cacbon với chất 82.

Hình 3 31 Phổ 1 H NMR MeOD 500 MHz của chất 83 Axit madecassic Hình 3 32 Phổ 13 5


Hình 3.31. Phổ 1H-NMR (MeOD, 500 MHz) của chất 83 (Axit madecassic)



Hình 3 32 Phổ 13 C NMR và phổ DEPT của chất 83 Axit madecassic Phổ khối cho pic 6

Hình 3.32. Phổ 13C-NMR và phổ DEPT của chất 83 (Axit madecassic)

Phổ khối cho pic ion phân tử tại m/z = 505,35 [M+H]+ , kết hợp với phổ 1H- và

13C - NMR suy ra chất 83 phù hợp với công thức phân tử là C30H48O6.



Hình 3.33. Phổ khối ESI-MS của chất 83 (Axit madecassic)


Các số liệu phổ MS, 1H- và 13C-NMR của chất 83 hoàn toàn phù hợp với số liệu của axít madecassic trong tài liệu [80]. Do đó chất 83 chính là axit madecassic, một trong các triterpen chính có trong cây rau má.

3.2.3. Chất 84: RM3 (Hỗn hợp stigmasterol glucosid + β - sitosterol glucosid)

So sánh các dữ kiện phổ ESI-MS, phổ 1H, 13CNMR và DEPT với tài liệu của hỗn hợp stigmasterol glucosid + β-sitosterol glucosid [81], cho phép xác định đây chính là hỗn hợp stigmasterol glucosid + β - sitosterol glucosid.


Số liệu phổ 1H và 13C-NMR của chất 82, 83 và các chất so sánh được trình bày trong bảng 3.7

Bảng 3.7. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của chất 82, 83, axit asiatic và axit madecassic


TT

Chất 82 (RM1)

Axit asiatic [79, 80]

Chất 83 (RM2)

Axit madecassic [81]


C

H (Hz)

C

H (Hz)

C

H (Hz)

C

H ( Hz)

1

48,0


47,8


50,3


50,5


2

69,7

3,71 (1H, m)

69,4

3,64 (1H,

m)

69,6

3,7 (1H, m)

69,1

4,2 (1H, m)

3

78,2

3,38 (d,

J = 9,5Hz)

78,2

3,30 (d,

J = 9,6Hz)

78,2

3,6 (1H, d,

J = 11,0Hz)

78,5

3,4 (d, J = 10,4Hz)

4

44,1


43,8


44,7


44,5


5

48,2


48,2


48,5


48,7


6

19,1


18,5


68,4

4,4 (1H, m)

67,7

4,8 (1H, m)

7

33,6


32,9


41,2


41,1


8

40,7


40,2


39,7


39,7


9

48,5


47,9


48,7


48,8


10

38,9


38,3


38,1


38,1


11

24,5


23,8


24,2


24,0


12

126,6

5,26 (1H, br.s)

125,9

5,16 (1H,

br.s)

126,9

5,3 (1H, m)

126,5

5,5 (dd, J=3,4;

3,7Hz)

13

139,8


139,2


139,0


138,4


14

43,4


42,8


43,8


43,2


15

29,1


28,6


28,8


28,8


16

25,3


24,8


24,5


24,8


17

48,7


48,4


48,6


48,6


18

54,3


53,7


54,3


53,4


19

40,4


39,8


40,4


39,5


20

40,4


39,7


40,4


39,6


21

31,6


30,9


31,6


30,9


22

38,1


37,4


38,5


37,4


23

66,3

3,29 (d,

J =11,0Hz)

3,53 (d, J=11,0Hz)

66,4

3,23 (d,

J = 11,2Hz) 3,30 (d,

J = 11,2Hz)

65,9

3,30 (d,

J = 11,0Hz) 3,54 (d,

J = 11,0Hz)

66,2

3,29 (d, J=11,0Hz)

3,54

(d, J=11,0Hz)

24

13,9


14,2


15,3


15,9


25

17,6


17,4


19,2


19,4


26

17,7


17,4


19,1


19,3


27

24,1


23,8


23,9


23,8


28

181,5


180,8


181,6


180,8


29

17,8


17,3


17,6


17,3


30

21,5


21,3


21,5


21,2


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 09/05/2022