Thành Phần Hóa Học Của Loài Thông Lá Dẹt (Pinus Krempfii Lecomte)


12 AT5 65 C 37 H 48 O 7 M 604 HOOCC 6 H 4 OC O H COOH H O 24 nor 11  O phthalyl 3 oxo lup 1

12


AT5


65


C37H48O7 (M=604)


HOOCC6H4OCO H

COOH


H

O


24-nor-11-O-phthalyl-3-oxo-lup- 20(29)-ene-28-oic acid


Dẫn xuất mới


13


AT6


67


C34H50O7 (M=570)


24-nor-11-O-glutaryl-3-oxo-lup- 20(29)-ene-28-oic acid


Dẫn xuất mới


14


AT7


65


C33H48O7 (M=556)




Dẫn xuất mới

24-nor-11-O-succinyl-3-oxo-lup- 20(29)-ene-28-oic acid


15


AT8


67


C29H42O4 (M=454)




Dẫn xuất mới

24-nor-3,11-dioxo-lup-20(29)-ene-28-oic acid


16


AT9


85


C43H69NO6 (M=695)




Dẫn xuất mới


Methyl N-[24-nor-11α-acetoxy-3-oxo- lup-20(29)-ene-28-oyl]-11- aminoundecanoate

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 169 trang tài liệu này.

Nghiên cứu hóa học và thăm dò hoạt tính sinh học của loài thông lá dẹt (pinus krempfii lecomte) và ngũ gia bì hương (acanthopanax trifoliatus L. Merr) - 18


AT10 17 68 C 37 H 60 N 2 O 4 M 596 Dẫn xuất mới AT11 18 72 C 40 H 66 N 2 O 4 M 638 N 24 2


AT10

17 68 C37H60N2O4 (M=596)


Dẫn xuất mới



AT11

18 72 C40H66 N2O4 (M=638)

N-[24- nor-11α-acetoxy-3-oxo-lup- 20(29)-ene-28-oyl]-1,5-diaminohexane


N-[24-nor-11α-acetoxy-3-oxo-lup- 20(29)-ene-28-oyl]-1,9-diaminononane


Dẫn xuất mới Gây độc tế bào: KB (IC50=13,90)

HepG2 (IC50=16,21)

Lu (IC50=24,34) MCF7 (IC50=18,36)

Kháng Basillus subtilis: Ức chế 87% vi khuẩn ở c=10µM

Dẫn xuất mới

Gây độc tế bào: KB (IC50=13,53)

19 AT12 67 C34H53NO5

HepG2 (IC =14,08)

(M=555)

50

Lu (IC50=18,73)

-

N-[24-nor-11α-acetoxy-3-oxo-lup-

MCF7 (IC50

=19,64)

20(29)-ene-28-oyl]-3-amino-1-propanol


AT13

20 87 C36H55 N O6 (M=597)


Dẫn xuất mới


N-[24-nor-11α-acetoxy-3-oxo-lup- 20(29)-ene-28-oyl]-3-amino-1-propanol acetate



AT15

21 52 C38H60N2O4 (M=608)


Dẫn xuất mới


[N-[24-nor-3,11-dioxo-lup-20(29)-ene- 28-oyl]-7-aminoheptyl]-carbamoyl methane



22 AT16 58


C40H62N2O6 (M=666) O

O H

CONH(CH2)7NHCO(CH2)2COOH


H


Dẫn xuất mới Kháng Basillus subtilis: Ức chế 99% vi khuẩn ở c=10µM

[N-[24-nor-3,11-dioxo-lup-20(29)-ene-

28-oyl]-7-aminoheptyl]-carbamoyl succinic acid



23 AT17 55


C44H66N2O6 (M=718)

O


O H

CONH(CH2)7NHCOC6H8COOH


H

Dẫn xuất mới

[N-[24-nor-3,11-dioxo-lup-20(29)-ene- 28-oyl]-7-aminoheptyl]-carbamoyl tetrahydrophthalic acid

Dẫn xuất của hợp chất AT2



C H O

H3COCO H


COOH


Dẫn xuất mới

Kháng Basillus

24 AT18 86

33 50 6

(M=542)

H

H3COCO

subtilis: Ức chế 91% vi khuẩn ở c=10µM

24-nor-3α,11α-diacetoxy-lup-20(29)- ene-28-oic acid



AT19

25 78 C33H51NO5 (M=541)


Dẫn xuất mới


24-nor-3α,11α-diacetoxy-lup-20(29)- ene-28-amide


AT20

26 75 C45H73NO7 (M=739)


Dẫn xuất mới


Methyl-N-[24-nor-3α,11α-diacetoxy-lup- 20(29)-ene-28-oyl] -11-amino undecanoate


27 AT21 68 C39H64N2O5

(M=640)


Dẫn xuất mới


N-[24-nor-3α,11α-diacetoxy-lup-20(29)- ene-28-oyl]-1,5-diaminohexane


AT22

28 65 C42H70N2O5 (M=682)


N-[24-nor-3α,11α-diacetoxy-lup-20(29)- ene-28-oyl]-1,9-diaminononane

Dẫn xuất mới

Gây độc tế bào: KB (IC50=3,65)

HepG2 (IC50=3,77)

Lu (IC50=4,25) MCF7 (IC50=4,42)


AT23

29 72 C36H57NO6 (M=599)


Dẫn xuất mới


N-[24-nor-3α,11α-diacetoxy-lup-20(29)- ene-28-oyl]-3-aminopropanol-1



AT24

30 87 C38H59NO7 (M=641)


Dẫn xuất mới



N-[24-nor-3α,11α-diacetoxy-lup-20(29)- ene-28-oyl]-3-amino-1-propanol acetate


AT25

31 75 C29H47NO3 (M=457)


Dẫn xuất mới


24-nor-3α,11α-dihydroxy-lup-20(29)- ene-28-amide


AT26

32 82 C40H67NO5 (M=641)


Dẫn xuất mới


N-[24-nor-3α,11α-dihydroxy-lup-20(29)- ene-28-oyl]-11-aminoundecanoic acid


AT27

33 78 C33H49NO4 (M=523)


Dẫn xuất mới


24-nor-3α,11α-diacetoxy-lup-20(29)- ene-28-nitrile

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


KẾT LUẬN

1. Thành phần hóa học của loài Thông lá dẹt (Pinus krempfii Lecomte)


Đây là lần đầu tiên loài Thông lá dẹt được nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học ở Việt Nam. Từ rễ của loài này, 7 hợp chất đã được phân lập và xác định cấu trúc:

- 6 hợp chất flavonoid: Tectochrysin (PK1), Pinostrobin (PK2), Pinobanksin

(PK3), Galangin (PK4), Strobopinin (PK5), Cryptostrobin (PK6).


- 1 hợp chất Lignan: Isolariciresinol (PK7).


Hai chất PK4, PK7 lần đầu được tìm thấy ở loài Pinus krempfii.


Đã định danh được 15 hợp chất có trong cặn chiết n-hexane bằng phương pháp phổ GC-MS, trong đó có các hợp chất đặc trưng của tinh dầu thông như α- terpineol (1,02%) và chất thơm nerolidol (13,79%).

2. Thành phần hóa học của loài Ngũ gia bì hương (Acanthopnax trifoliatus

L.Merr.)


Từ thân và lá của loài Ngũ gia bì hương đã phân lập và xác định cấu trúc 3 hợp chất triterpene khung lupane, gồm: 24-nor-11α-hydroxy-3-oxo-lup-20(29)-ene- 28-oic acid (AT1), 24-nor-3α,11α-dihydroxy-lup-20(29)-ene-28-oic acid (AT2), 11α,23-dihydroxy-3-oxo-lup-20(29)-ene-28-oic acid (AT3). Trong đó, AT3 hợp chất mới và hai chất AT1, AT2 có hàm lượng khá cao (tương ứng 0,25%, 0,26%, so với mẫu khô).

Bằng các phản ứng chuyển hóa ở các vị trí khác nhau đã tổng hợp được 23 dẫn xuất mới từ 2 hợp chất có hàm lượng lớn phân lập được từ loài Ngũ gia bì hương (AT1, AT2), bao gồm:

- Từ AT1: 4 dẫn xuất ester (AT4-AT7); 1 dẫn xuất oxo (AT8) và 8 dẫn xuất amide (AT9-AT17).

- Từ AT2: 1 dẫn xuất ester (AT18); 8 dẫn xuất amide (AT19-AT26) và 1 dẫn

xuất nitrile (AT27).


3. Hoạt tính sinh học của các hợp chất phân lập và tổng hợp được từ hai loài Thông lá dẹt và Ngũ gia bì hương

Tiến hành thử hoạt tính kháng chủng Bacillus subtilis, hoạt tính gây độc tế bào, hoạt tính chống oxi hóa ở một số cặn dịch chiết, các chất phân lập và tổng hợp được. Kết quả cho thấy:

- 3 hợp chất (AT11, AT16, AT18) thể hiện khả năng kháng chủng Bacillus subtilis này ở mức trung bình.

- 9 hợp chất (PK3, PK4, PK6, PK7, AT2, AT11, AT12, AT13, AT22) có

hoạt tính với dòng tế bào ung thư KB, HepG2, LU, MCF7. Đặc biệt, dẫn xuất AT22 có khả năng ức chế tăng gấp 6-15 lần so với chất đầu AT2 trên cả 4 dòng tế bào thử nghiệm với các giá trị IC50 = 3,65 ÷ 4,42µg/ml.

- Cặn BuOH của loài Thông lá dẹt, hợp chất PK4 PK7 đều cho hoạt tính chống oxi hóa. Trong đó, cặn BuOH và PK7 cho hoạt tính tương đối mạnh.

Trong tổng số 33 chất đã được xác định cấu trúc (10 chất phân lập và 23 chất chuyển hóa) có 24 chất mới: một chất tự nhiên và 23 dẫn xuất tổng hợp. Bên cạnh đó, đã tìm được 3 hợp chất có khả năng kháng chủng Bacillus subtilis; 1 cặn chiết và 2 hợp chất có hoạt tính chống oxi hóa; 8 hợp chất có khả năng gây độc với bốn dòng ung thư (KB, HepG2, Lu, MCF7) và trong đó có 1 hợp chất thể hiện hoạt tính mạnh với giá trị IC50=3,65 – 4,42µg/ml.

KIẾN NGHỊ

1. Tiếp tục nghiên cứu chuyển hóa hóa học tiếp theo từ hợp chất có hoạt tính mạnh AT2 nhằm tìm ra các dẫn xuất có hoạt tính sinh học cao hơn, định hướng cho việc ứng dụng trong y dược.

2. Tiếp tục nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học từ các bộ phận khác như gỗ, vỏ..của loài Thông lá dẹt (Pinus krempfii Lecomte)- một loài đặc hữu của Việt Nam để có thể đánh giá toàn diện hơn về loài này.

CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN


1. Nguyen Thanh Tam, Dao Duc Thien, Le Thi Hong Nhung, Tran Van Chien, Tran Van Sung, A new lupane triterpenoid from the arial part of Acanthopanax trifoliatus, Chemistry of Natural Compounds-Russia, 2013, 49(2), 274-276.

2. Nguyen Thanh Tam, Le Thi Hong Nhung, Dao Duc Thien, Tran Van Chien, and Tran Van Sung, Synthesis and cytotoxic activity of derivatives of 24-nor- lupane-triterpenoid acids isolated from Acanthopanax trifoliatus (L.) Merr., Chemistry of Natural Compounds-Russia (accepted), đang chờ in.

3. Dao Duc Thien, Lam Hoang Tu, Le Thi Hong Nhung, Tran Van Chien, Nguyen Thanh Tam, and Tran Van Sung, Lupane triterpenoids from Acanthopanax trifoliatus-Isolation and chemical transformation, Tạp chí Hóa học, 2012, 50(5), 609-612.

4. Le Thi Hong Nhung, Trinh Thi Thuy, Nguyen Thanh Tam, Dinh Thi Phong, Nguyen Tien Hiep, Tran Van Sung, Flavonoids and their biological activities from the rootbark of Pinus krempfii Lecomte., Tạp chí Hóa học, 2013, 51(5A), 22-26.

5. Le Thi Hong Nhung, Nguyen Thanh Tam, Dao Duc Thien, Tran Van Chien, Tran Van Sung, Isolation and chemical transformation of lupane triterpenoids from Acanthopanax trifoliatus, The second VAST-KAST workshop (Vietnam

Academy of Science and Technology – Korean Academy of Science and Technology), Hanoi, October 28th - 29th, 2013.

6. Le Thi Hong Nhung, Trinh Thi Thuy, Nguyen Thanh Tam, Dinh Thi Phong, Nguyen Tien Hiep, Tran Van Sung, Chemical constituents from the rootbark of Pinus krempfii Lecomte and their cytotoxic activity, The second VAST-

KAST workshop (Vietnam Academy of Science and Technology – Korean Academy of Science and Technology), Hanoi, October 28th - 29th, 2013.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 10/05/2022