AT5 | 65 | C37H48O7 (M=604) | HOOCC6H4OCO H COOH H O 24-nor-11-O-phthalyl-3-oxo-lup- 20(29)-ene-28-oic acid | Dẫn xuất mới | ||
13 | AT6 | 67 | C34H50O7 (M=570) | 24-nor-11-O-glutaryl-3-oxo-lup- 20(29)-ene-28-oic acid | Dẫn xuất mới | |
14 | AT7 | 65 | C33H48O7 (M=556) | Dẫn xuất mới | ||
24-nor-11-O-succinyl-3-oxo-lup- 20(29)-ene-28-oic acid | ||||||
15 | AT8 | 67 | C29H42O4 (M=454) | Dẫn xuất mới | ||
24-nor-3,11-dioxo-lup-20(29)-ene-28-oic acid | ||||||
16 | AT9 | 85 | C43H69NO6 (M=695) | Dẫn xuất mới | ||
Methyl N-[24-nor-11α-acetoxy-3-oxo- lup-20(29)-ene-28-oyl]-11- aminoundecanoate |
Có thể bạn quan tâm!
- Số Liệu Phổ 1 H, 13 C-Nmr Của At3 (Cd 3 Od, 500/125Mhz)
- Nor-11 -O-Glutaryl-3-Oxo-Lup-20(29)-Ene-28-Oic Acid (At6):
- Hoạt Tính Sinh Học Của Các Hợp Chất Phân Lập Và Chuyển Hóa Hóa Học
- Xiao-Yu Su, Zhen-Yu Wang, Jia-Ren Liu , In Vitro And In Vivo Antioxidant Activity Of Pinus Koraiensis Seed Extract Containing Phenolic Compounds, Food Chemistry, 2009, 117 (4), 681–686.
- Nghiên cứu hóa học và thăm dò hoạt tính sinh học của loài thông lá dẹt (pinus krempfii lecomte) và ngũ gia bì hương (acanthopanax trifoliatus L. Merr) - 20
- Nghiên cứu hóa học và thăm dò hoạt tính sinh học của loài thông lá dẹt (pinus krempfii lecomte) và ngũ gia bì hương (acanthopanax trifoliatus L. Merr) - 21
Xem toàn bộ 169 trang tài liệu này.
AT10
17 68 C37H60N2O4 (M=596)
Dẫn xuất mới
AT11
18 72 C40H66 N2O4 (M=638)
N-[24- nor-11α-acetoxy-3-oxo-lup- 20(29)-ene-28-oyl]-1,5-diaminohexane
N-[24-nor-11α-acetoxy-3-oxo-lup- 20(29)-ene-28-oyl]-1,9-diaminononane
Dẫn xuất mới Gây độc tế bào: KB (IC50=13,90)
HepG2 (IC50=16,21)
Lu (IC50=24,34) MCF7 (IC50=18,36)
Kháng Basillus subtilis: Ức chế 87% vi khuẩn ở c=10µM
Dẫn xuất mới
Gây độc tế bào: KB (IC50=13,53)
19 AT12 67 C34H53NO5
HepG2 (IC =14,08)
(M=555)
50
Lu (IC50=18,73)
-
N-[24-nor-11α-acetoxy-3-oxo-lup-
MCF7 (IC50
=19,64)
20(29)-ene-28-oyl]-3-amino-1-propanol
AT13
20 87 C36H55 N O6 (M=597)
Dẫn xuất mới
N-[24-nor-11α-acetoxy-3-oxo-lup- 20(29)-ene-28-oyl]-3-amino-1-propanol acetate
AT15
21 52 C38H60N2O4 (M=608)
Dẫn xuất mới
[N-[24-nor-3,11-dioxo-lup-20(29)-ene- 28-oyl]-7-aminoheptyl]-carbamoyl methane
22 AT16 58
C40H62N2O6 (M=666) O
O H
CONH(CH2)7NHCO(CH2)2COOH
H
Dẫn xuất mới Kháng Basillus subtilis: Ức chế 99% vi khuẩn ở c=10µM
[N-[24-nor-3,11-dioxo-lup-20(29)-ene-
28-oyl]-7-aminoheptyl]-carbamoyl succinic acid
23 AT17 55
C44H66N2O6 (M=718)
O
O H
CONH(CH2)7NHCOC6H8COOH
H
Dẫn xuất mới
[N-[24-nor-3,11-dioxo-lup-20(29)-ene- 28-oyl]-7-aminoheptyl]-carbamoyl tetrahydrophthalic acid
Dẫn xuất của hợp chất AT2
C H O
H3COCO H
COOH
Dẫn xuất mới
Kháng Basillus
24 AT18 86
33 50 6
(M=542)
H
H3COCO
subtilis: Ức chế 91% vi khuẩn ở c=10µM
24-nor-3α,11α-diacetoxy-lup-20(29)- ene-28-oic acid
AT19
25 78 C33H51NO5 (M=541)
Dẫn xuất mới
24-nor-3α,11α-diacetoxy-lup-20(29)- ene-28-amide
AT20
26 75 C45H73NO7 (M=739)
Dẫn xuất mới
Methyl-N-[24-nor-3α,11α-diacetoxy-lup- 20(29)-ene-28-oyl] -11-amino undecanoate
27 AT21 68 C39H64N2O5
(M=640)
Dẫn xuất mới
N-[24-nor-3α,11α-diacetoxy-lup-20(29)- ene-28-oyl]-1,5-diaminohexane
AT22
28 65 C42H70N2O5 (M=682)
N-[24-nor-3α,11α-diacetoxy-lup-20(29)- ene-28-oyl]-1,9-diaminononane
Dẫn xuất mới
Gây độc tế bào: KB (IC50=3,65)
HepG2 (IC50=3,77)
Lu (IC50=4,25) MCF7 (IC50=4,42)
AT23
29 72 C36H57NO6 (M=599)
Dẫn xuất mới
N-[24-nor-3α,11α-diacetoxy-lup-20(29)- ene-28-oyl]-3-aminopropanol-1
AT24
30 87 C38H59NO7 (M=641)
Dẫn xuất mới
N-[24-nor-3α,11α-diacetoxy-lup-20(29)- ene-28-oyl]-3-amino-1-propanol acetate
AT25
31 75 C29H47NO3 (M=457)
Dẫn xuất mới
24-nor-3α,11α-dihydroxy-lup-20(29)- ene-28-amide
AT26
32 82 C40H67NO5 (M=641)
Dẫn xuất mới
N-[24-nor-3α,11α-dihydroxy-lup-20(29)- ene-28-oyl]-11-aminoundecanoic acid
AT27
33 78 C33H49NO4 (M=523)
Dẫn xuất mới
24-nor-3α,11α-diacetoxy-lup-20(29)- ene-28-nitrile
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
1. Thành phần hóa học của loài Thông lá dẹt (Pinus krempfii Lecomte)
Đây là lần đầu tiên loài Thông lá dẹt được nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học ở Việt Nam. Từ rễ của loài này, 7 hợp chất đã được phân lập và xác định cấu trúc:
- 6 hợp chất flavonoid: Tectochrysin (PK1), Pinostrobin (PK2), Pinobanksin
(PK3), Galangin (PK4), Strobopinin (PK5), Cryptostrobin (PK6).
- 1 hợp chất Lignan: Isolariciresinol (PK7).
Hai chất PK4, PK7 lần đầu được tìm thấy ở loài Pinus krempfii.
Đã định danh được 15 hợp chất có trong cặn chiết n-hexane bằng phương pháp phổ GC-MS, trong đó có các hợp chất đặc trưng của tinh dầu thông như α- terpineol (1,02%) và chất thơm nerolidol (13,79%).
2. Thành phần hóa học của loài Ngũ gia bì hương (Acanthopnax trifoliatus
L.Merr.)
Từ thân và lá của loài Ngũ gia bì hương đã phân lập và xác định cấu trúc 3 hợp chất triterpene khung lupane, gồm: 24-nor-11α-hydroxy-3-oxo-lup-20(29)-ene- 28-oic acid (AT1), 24-nor-3α,11α-dihydroxy-lup-20(29)-ene-28-oic acid (AT2), 11α,23-dihydroxy-3-oxo-lup-20(29)-ene-28-oic acid (AT3). Trong đó, AT3 là hợp chất mới và hai chất AT1, AT2 có hàm lượng khá cao (tương ứng 0,25%, 0,26%, so với mẫu khô).
Bằng các phản ứng chuyển hóa ở các vị trí khác nhau đã tổng hợp được 23 dẫn xuất mới từ 2 hợp chất có hàm lượng lớn phân lập được từ loài Ngũ gia bì hương (AT1, AT2), bao gồm:
- Từ AT1: 4 dẫn xuất ester (AT4-AT7); 1 dẫn xuất oxo (AT8) và 8 dẫn xuất amide (AT9-AT17).
- Từ AT2: 1 dẫn xuất ester (AT18); 8 dẫn xuất amide (AT19-AT26) và 1 dẫn
xuất nitrile (AT27).
3. Hoạt tính sinh học của các hợp chất phân lập và tổng hợp được từ hai loài Thông lá dẹt và Ngũ gia bì hương
Tiến hành thử hoạt tính kháng chủng Bacillus subtilis, hoạt tính gây độc tế bào, hoạt tính chống oxi hóa ở một số cặn dịch chiết, các chất phân lập và tổng hợp được. Kết quả cho thấy:
- 3 hợp chất (AT11, AT16, AT18) thể hiện khả năng kháng chủng Bacillus subtilis này ở mức trung bình.
- 9 hợp chất (PK3, PK4, PK6, PK7, AT2, AT11, AT12, AT13, AT22) có
hoạt tính với dòng tế bào ung thư KB, HepG2, LU, MCF7. Đặc biệt, dẫn xuất AT22 có khả năng ức chế tăng gấp 6-15 lần so với chất đầu AT2 trên cả 4 dòng tế bào thử nghiệm với các giá trị IC50 = 3,65 ÷ 4,42µg/ml.
- Cặn BuOH của loài Thông lá dẹt, hợp chất PK4 và PK7 đều cho hoạt tính chống oxi hóa. Trong đó, cặn BuOH và PK7 cho hoạt tính tương đối mạnh.
Trong tổng số 33 chất đã được xác định cấu trúc (10 chất phân lập và 23 chất chuyển hóa) có 24 chất mới: một chất tự nhiên và 23 dẫn xuất tổng hợp. Bên cạnh đó, đã tìm được 3 hợp chất có khả năng kháng chủng Bacillus subtilis; 1 cặn chiết và 2 hợp chất có hoạt tính chống oxi hóa; 8 hợp chất có khả năng gây độc với bốn dòng ung thư (KB, HepG2, Lu, MCF7) và trong đó có 1 hợp chất thể hiện hoạt tính mạnh với giá trị IC50=3,65 – 4,42µg/ml.
KIẾN NGHỊ
1. Tiếp tục nghiên cứu chuyển hóa hóa học tiếp theo từ hợp chất có hoạt tính mạnh AT2 nhằm tìm ra các dẫn xuất có hoạt tính sinh học cao hơn, định hướng cho việc ứng dụng trong y dược.
2. Tiếp tục nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học từ các bộ phận khác như gỗ, vỏ..của loài Thông lá dẹt (Pinus krempfii Lecomte)- một loài đặc hữu của Việt Nam để có thể đánh giá toàn diện hơn về loài này.
CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Nguyen Thanh Tam, Dao Duc Thien, Le Thi Hong Nhung, Tran Van Chien, Tran Van Sung, A new lupane triterpenoid from the arial part of Acanthopanax trifoliatus, Chemistry of Natural Compounds-Russia, 2013, 49(2), 274-276.
2. Nguyen Thanh Tam, Le Thi Hong Nhung, Dao Duc Thien, Tran Van Chien, and Tran Van Sung, Synthesis and cytotoxic activity of derivatives of 24-nor- lupane-triterpenoid acids isolated from Acanthopanax trifoliatus (L.) Merr., Chemistry of Natural Compounds-Russia (accepted), đang chờ in.
3. Dao Duc Thien, Lam Hoang Tu, Le Thi Hong Nhung, Tran Van Chien, Nguyen Thanh Tam, and Tran Van Sung, Lupane triterpenoids from Acanthopanax trifoliatus-Isolation and chemical transformation, Tạp chí Hóa học, 2012, 50(5), 609-612.
4. Le Thi Hong Nhung, Trinh Thi Thuy, Nguyen Thanh Tam, Dinh Thi Phong, Nguyen Tien Hiep, Tran Van Sung, Flavonoids and their biological activities from the rootbark of Pinus krempfii Lecomte., Tạp chí Hóa học, 2013, 51(5A), 22-26.
5. Le Thi Hong Nhung, Nguyen Thanh Tam, Dao Duc Thien, Tran Van Chien, Tran Van Sung, Isolation and chemical transformation of lupane triterpenoids from Acanthopanax trifoliatus, The second VAST-KAST workshop (Vietnam
Academy of Science and Technology – Korean Academy of Science and Technology), Hanoi, October 28th - 29th, 2013.
6. Le Thi Hong Nhung, Trinh Thi Thuy, Nguyen Thanh Tam, Dinh Thi Phong, Nguyen Tien Hiep, Tran Van Sung, Chemical constituents from the rootbark of Pinus krempfii Lecomte and their cytotoxic activity, The second VAST-
KAST workshop (Vietnam Academy of Science and Technology – Korean Academy of Science and Technology), Hanoi, October 28th - 29th, 2013.