Hình 3.12. Phổ COSY của hợp chất GS1
Hình 3.13. Phổ ROESY của hợp chất GS1
3.1.2.2. Hợp chất GS2: gymsyloside B
Hình 3.14. Cấu trúc hóa học của hợp chất GS2
Công thức phân tử của hợp chất GS2 được xác định là C47H76O17 bởi sự xuất hiện píc ion giả phân tử m/z 935,4996 [M + Na]+ trên phổ HR-ESI-MS (tính toán lý thuyết cho công thức [C47H76O17Na]+, 935,4975). Phổ 1H NMR và 13C NMR của GS2 khá tương tự như các phổ của hợp chất GS1 với sự có mặt của của một aglycone pregnane, một đơn vị tigloyl và ba đơn vị đường. Tuy nhiên, khi so sánh trực tiếp các giá trị phổ NMR của hai hợp chất này cho thấy chỉ có sự khác biệt của đơn vị đường, trong đó đường D-thevetose của GS1 đã được thay thế bằng 6-deoxy-3-O-methyl-D-allose (δC 102,2, 73,6, 83,8, 75,0, 71,2, 18,5, 62,5). Tương tự hợp chất GS1, các giá trị hằng số tương tác lớn của các proton anome (J = 8,0 – 9,6 Hz) cho thấy các đường đều đã tạo liên kết β-glycoside. Thêm vào đó, kết quả thủy phân hợp chất GS2 trong môi trường axit thu được các đường đơn D-cymarose, D-oleandrose và 6-deoxy-3-O-methyl-D- allose (xem mục 2.2.2.4). Trật tự liên kết của các đường này được xác định bằng phổ HSQC và HMBC. Tương tác HMBC giữa All H-1 (δH 4,70) và Ole C-4 (δC 84,0); Ole H-1 (δH 4,56) và Cym C-4 (δC 83,8); và giữa Cym H-1 (δH 4,85) và aglycone C-
3 (δC 79,3) đã xác nhận các liên kết đường là 3-O-6-deoxy-3-O-methyl-β-D- allopyranosyl-(1→4)-β-D-oleandropyranosyl-(1→4)-β-D-cymaropyranoside. Do đó, cấu trúc hóa học của hợp chất GS2 được xác định là (20S)-12β-tigloyloxy-3β,8β, 14β,17β,20-pentahydroxypregn-5-ene 3-O-6-deoxy-3-O-methyl-β-D-allopyranosyl- (1→4)-β-D-oleandropyranosyl-(1→4)-β-D-cymaropyranoside, một hợp chất mới được đặt tên là gymsyloside B.
Hình 3.15. Các tương tác HMBC, COSY chính của hợp chất GS2
Bảng 3.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS2 và hợp chất tham khảo
C | δC# δCa,b δHa,c (độ bội, J=Hz) | ||||||
1 | 39,8 | 39,8 | 1,09 (m)/1,79 (m) | 5 | 12,2 | 12,1 | 1,85 (s) |
2 | 30,2 | 30,2 | 1,56 (m)/1,84 (m) | Cym | |||
3 | 79,2 | 79,3 | 3,50 (m) | 1 | 97,2 | 97,2 | 4,85 (br d, 9,6) |
4 | 39,8 | 39,8 | 2,20 (m)/2,33 (m) | 2 | 36,6 | 36,7 | 1,53 (m)/2,04 (m) |
5 | 140,0 | 140,0 | - | 3 | 78,5 | 78,5 | 3,83 (m) |
6 | 120,0 | 120,0 | 5,32 (br s) | 4 | 83,8 | 83,8 | 3,24 (m) |
7 | 35,2 | 35,2 | 2,12 (m) | 5 | 69,9 | 70,0 | 3,79 (m) |
8 | 74,9 | 75,0 | - | 6 | 18,5 | 18,5 | 1,19 (d, 6,0) |
9 | 44,7 | 44,7 | 1,48 (m) | 3-OMe | 58,5 | 58,5 | 3,42 (s) |
10 | 38,0 | 38,0 | - | Ole | |||
11 | 26,0 | 26,0 | 1,62 (m)/2,00 (m) | 1 | 102,6 | 102,6 | 4,56 (br d, 6,8) |
12 | 75,1 | 75,2 | 4,68 (m) | 2 | 37,6 | 37,5 | 1,39 (m)/2,30 (m) |
13 | 57,6 | 57,6 | - | 3 | 80,2 | 80,4 | 3,36 (m) |
14 | 89,3 | 89,3 | - | 4 | 84,1 | 84,0 | 3,17 (m) |
15 | 34,3 | 34,3 | 1,82 (m)/1,91 (m) | 5 | 72,5 | 72,6 | 3,35 (m) |
16 | 33,5 | 33,5 | 1,75 (m) | 6 | 18,9 | 19,0 | 1,34 (d, 6,0) |
17 | 89,1 | 89,2 | - | 3-OMe | 57,6 | 57,5 | 3,39 (s) |
18 | 11,2 | 11,2 | 1,53 (s) | Thv | All | ||
19 | 18,5 | 18,5 | 1,14 (s) | 1 | 104,3 | 102,2 | 4,70 (br d, 7,6) |
20 | 71,5 | 71,5 | 3,44 (m) | 2 | 75,6 | 73,6 | 3,29 (m) |
21 | 18,9 | 18,9 | 1,04 (d, 6,4) | 3 | 87,7 | 83,8 | 3,60 (m) |
Tig | 4 | 76,6 | 75,0 | 3,16 (m) | |||
1 | 169,1 | 169,2 | - | 5 | 73,2 | 71,2 | 3,64 (m) |
2 | 130,0 | 130,1 | - | 6 | 18,1 | 18,5 | 1,21 (d, 6,0) |
3 | 139,5 | 139,6 | 6,98 (q, 7,2) | 3-OMe | 61,0 | 62,5 | 3,58 (s) |
4 | 14,5 | 14,5 | 1,80 (d, 7,2) |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Thông Số Vật Lí Của Các Hợp Chất Phân Lập Được Từ Loài G. Sylvestre
- Các Thông Số Vật Lí Của Các Hợp Chất Phân Lập Được Từ Loài G. Latifolium
- Xác Định Cấu Trúc Của Các Hợp Chất Phân Lập Được Từ Loài G. Sylvestre
- Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase và α-amylase của loài dây thìa canh - Gymnema sylvestre Retz. R.BR. EX SM. và dây thìa canh lá to - Gymnema latifolium Wall. EX wight - 11
- Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase và α-amylase của loài dây thìa canh - Gymnema sylvestre Retz. R.BR. EX SM. và dây thìa canh lá to - Gymnema latifolium Wall. EX wight - 12
- Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase và α-amylase của loài dây thìa canh - Gymnema sylvestre Retz. R.BR. EX SM. và dây thìa canh lá to - Gymnema latifolium Wall. EX wight - 13
Xem toàn bộ 255 trang tài liệu này.
δC# của gymsyloside A (GS1), a đo trong methanol-d4, b100 MHz, c400 MHz
3.1.2.3. Hợp chất GS3: gymsyloside C
Hình 3.16. Cấu trúc hóa học của hợp chất GS3
Phổ 1H và 13C NMR của GS3 gần tương tự như các phổ tương ứng của GS1 với sự có mặt của khung pregnane giống hợp chất GS1 có nối đôi C-5 (δC 140,0)/C- 6 (δC 119,9) và một nhóm tigloyl. Điểm khác biệt trên phổ NMR của hai hợp chất này là sự xuất hiện thêm các tín hiệu của một đơn vị đường [δH (4,78)/δC (101,2), δH (1,55), 2,10/δC (36,4), δH (3,82)/δC (78,6), δH (3,23)/δC (83,9), δH (3,79)/δC (69,9), δH
(1,21)/δC (18,6), δH (3,42)/δC (58,4). Các dữ liệu này hoàn toàn phù hợp cho một phân tử đường Cym trong đó có liên kết glycoside tại C-4 [74] [75, 76]. Điểm khác biệt này được chứng minh rò ràng hơn bằng phổ khối lượng phân giải cao. Phổ HR-ESI- MS của hợp chất GS3 cho píc ion giả phân tử tại m/z 1079,5769 [M + Na]+, tương ứng với công thức phân tử C54H88O20, với độ bất bão hòa là 11. Kết quả phổ khối lượng nêu trên so với hợp chất GS1 đã tăng thêm 144 đvC, tương ứng với sự tăng thêm một đơn vị C7H12O3 - một đơn vị Cym nêu trên. Các giá trị hằng số tương tác khá lớn (J =8,0-9,6 Hz) của các proton anome của các phân tử đường chứng tỏ sự tồn tại của các liên kết β-glycoside giữa các phân tử đường. Ngoài ra, thủy phân hợp chất GS3 trong môi trường axit thu được các đường đơn D-cymarose, D-oleandrose và D- thevetose. Trật tự nối giữa các phân tử đường được xác định bằng phổ HSQC, H-H COSY và HMBC. Các tương tác HMBC giữa Thv H-1 (δH 4,42) và Ole C-4 (δC 84,1); Ole H-1 (δH 4,58) và Cym II C-4 (δC 83,9); giữa Cym II H-1 (δH 4,78) và Cym I C-4 (δC 83,8) và giữa Cym I H-1 (δH 4,84) và aglycone C-3 (δC 79,3) khẳng định chuỗi bốn đường β-D-thevetopyranosyl-(14)-β-D-oleandropyranosyl-(14)-β-D- cymaropyranosyl-(14)-β-D-cymaropyranoside gắn vào vị trí C-3 của aglycone. Do đó cấu trúc của hợp chất GS3 được làm sáng tỏ là (20S)-12β-tigloyloxy- 3β,8β,14β,17β,20-pentahydroxypregn-5-ene 3-O-β-D-thevetopyranosyl-(14)-β-D-
oleandropyranosyl-(14)-β-D-cymaropyranosyl-(14)-β-D-cymaropyranoside, một hợp chất mới được đặt tên là gymsyloside C.
Hình 3.17. Các tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất GS3
Bảng 3.3. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS3 và chất tham khảo
C | δC# δCa,b δHa,c (độ bội, J=Hz) | ||||||
1 | 39,8 | 39,8 | 1,09 (m)/1,80 (m) | 3 | 78,5 | 78,5 | 3,82 (m) |
2 | 30,2 | 30,1 | 1,57 (m)/1,83 (m) | 4 | 83,8 | 83,8 | 3,23 (m) |
3 | 79,2 | 79,3 | 3,49 (m) | 5 | 69,9 | 70,1 | 3,79 (m) |
4 | 39,8 | 39,8 | 2,19 (m)/2,33 (m) | 6 | 18,5 | 18,5 | 1,18 (d, 6,4) |
5 | 140,0 | 140,0 | - | 3-OMe | 58,5 | 58,5 | 3,42 (s) |
6 | 120,0 | 119,9 | 5,33 (br s) | Cym II | |||
7 | 35,2 | 35,2 | 2,12 (m) | 1 | 101,2 | 4,78 (br d, 9,6) | |
8 | 74,9 | 75,0 | - | 2 | 36,4 | 1,55 (m)/2,10 (m) | |
9 | 44,7 | 44,7 | 1,49 (m) | 3 | 78,6 | 3,82 (m) | |
10 | 38,0 | 38,0 | - | 4 | 83,9 | 3,23 (m) | |
11 | 26,0 | 25,9 | 1,62 (m)/2,00 (m) | 5 | 69,9 | 3,79 (m) | |
12 | 75,1 | 75,2 | 4,70 (dd, 4,0, 9,6) | 6 | 18,6 | 1,21 (d, 6,0) | |
13 | 57,6 | 57,6 | - | 3-OMe | 58,4 | 3,42 (s) | |
14 | 89,3 | 89,2 | - | Ole | |||
15 | 34,3 | 34,3 | 1,81 (m)/1,89 (m) | 1 | 102,6 | 102,6 | 4,58 (br d, 8,4) |
16 | 33,5 | 33,5 | 1,74 (m) | 2 | 37,6 | 37,6 | 1,40 (m)/2,30 (m) |
17 | 89,1 | 89,3 | - | 3 | 80,2 | 80,2 | 3,36 (m) |
18 | 11,2 | 11,2 | 1,52 (s) | 4 | 84,1 | 84,1 | 3,18 (m) |
19 | 18,5 | 18,5 | 1,14 (s) | 5 | 72,5 | 72,5 | 3,35 (m) |
20 | 71,5 | 71,6 | 3,46 (m) | 6 | 18,9 | 18,9 | 1,36 (d, 5,6) |
21 | 18,9 | 18,9 | 1,06 (d, 6,4) | 3-OMe | 57,6 | 57,5 | 3,41 (s) |
Tig | Thv | ||||||
1 | 169,1 | 169,1 | - | 1 | 104,3 | 104,3 | 4,42 (d, 8.0) |
2 | 130,0 | 130,1 | - | 2 | 75,6 | 75,6 | 3,18 (m) |
3 | 139,5 | 139,6 | 7,00 (q, 6,8) | 3 | 87,7 | 87,7 | 3,00 (m) |
4 | 14,5 | 14,5 | 1,81 (d, 6,8) | 4 | 76,6 | 76,6 | 3,00 (m) |
5 | 12,2 | 12,1 | 1,87 (s) | 5 | 73,2 | 73,2 | 3,25 (m) |
Cym I | 6 | 18,1 | 18,1 | 1,27 (d, 6,0) | |||
1 | 97,2 | 97,2 | 4,84 (br d, 9,6) | 3-OMe | 61,0 | 61,1 | 3,60 (s) |
2 | 36,6 | 36,6 | 1,55 (m)/2,05 (m) |
δC# của gymsyloside A (GS1), a đo trong methanol-d4, b100 MHz, c400 MHzz
3.1.2.4. Hợp chất GS4: gymsyloside D
Hình 3.18. Cấu trúc hóa học của hợp chất GS4
Hợp chất GS4 được phân lập dưới dạng bột vô định hình màu trắng. Công thức phân tử của hợp chất GS4 được xác định chính xác là C54H88O20 bằng phổ HR-ESI-MS với píc ion giả phân tử tại m/z 1079,5778 [M + Na]+ (tính toán lý thuyết cho công thức [C54H88O20Na]+, 1079,5769), sai số Δ+0,8 ppm, với độ bất bão hòa là 11. Các dữ kiện phổ 1H và 13C NMR cho thấy cấu trúc hóa học của hợp chất GS4 tương tự hợp chất GS3. So sánh một cách chi tiết các giá trị phổ NMR của 4 và 3 có sự kết hợp của phổ HSQC và HMBC cho thấy chúng rất giống nhau ở phần aglycon và chuỗi ba phân tử đường Ole→Cym→Cym và có khác biệt rò ràng ở đơn vị đường thứ tư. Sự khác biệt đó là là xuất hiện bộ tín hiệu của một đơn vị đường Allose [δH (4,70)/δC (102,2), δH (3,29)/δC (73,5), δH (3,60)/δC (83,9), δH (3,16)/δC (75,0), δH (3,63)/δC (71,2), δH
(1,21)/δC (18,6), δH (3,58)/δC (62,5) của hợp chất 4 đã thay thế bộ tín hiệu của đường Thevetose trong hợp chất 3. Như vậy hai hợp chất này phải có cùng công thức phân tử (vì đường Thv và All có cùng công thức và khối lượng phân tử). Kết quả phổ khối lượng HR-ESI-MS đã chứng minh điều nhận xét nêu ở trên.Thêm vào đó, kết quả thủy phân hợp chất GS4 trong môi trường axit thu được các đường đơn D-cymarose, D-oleandrose và 6-deoxy-3-O-methyl-D-allose.
Hình 3.19. Các tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất GS4
Bảng 3.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS4 và chất tham khảo
C | δC# δCa,b δHa,c (độ bội,J=Hz) | ||||||
1 | 39,8 | 39,8 | 1,07 (m)/1,79 (m) | 3 | 78,5 | 78,5 | 3,82 (m) |
2 | 30,1 | 30,2 | 1,57 (m)/1,83 (m) | 4 | 83,8 | 83,8 | 3,24 (m) |
3 | 79,3 | 79,3 | 3,50 (m) | 5 | 70,1 | 69,8 | 3,78 (m) |
4 | 39,8 | 39,8 | 2,18 (m)/2,33 (m) | 6 | 18,5 | 18,3 | 1,17 (d, 6,4) |
5 | 140,0 | 140,0 | - | 3-OMe | 58,5 | 58,4 | 3,41 (s) |
6 | 119,9 | 120,0 | 5,32 (br s) | Cym II | |||
7 | 35,2 | 35,2 | 2,11 (m) | 1 | 101,2 | 101,2 | 4,77 (br d, 9,6) |
8 | 75,0 | 74,9 | - | 2 | 36,4 | 36,4 | 1,54 (m)/2,04 (m) |
9 | 44,7 | 44,7 | 1,49 (m) | 3 | 78,6 | 78,4 | 3,82 (m) |
10 | 38,0 | 38,0 | - | 4 | 83,9 | 83,8 | 3,24 (m) |
11 | 25,9 | 26,0 | 1,63 (m)/2,00 (m) | 5 | 69,9 | 69,9 | 3,78 (m) |
12 | 75,2 | 75,1 | 4,67 (m) | 6 | 18,6 | 18,6 | 1,19 (d, 5,6) |
13 | 57,6 | 57,6 | - | 3-OMe | 58,4 | 58,5 | 3,40 (s) |
14 | 89,2 | 89,3 | - | Ole | |||
15 | 34,3 | 34,3 | 1,80 (m)/1,88 (m) | 1 | 102,6 | 102,6 | 4,56 (br d, 9,2) |
16 | 33,5 | 33,5 | 1,74 (m) | 2 | 37,6 | 37,5 | 1,40 (m)/2,30 (m) |
17 | 89,3 | 89,1 | - | 3 | 80,2 | 80,3 | 3,35 (m) |
18 | 11,2 | 11,2 | 1,53 (s) | 4 | 84,1 | 83,7 | 3,18 (m) |
19 | 18,5 | 18,6 | 1,13 (s) | 5 | 72,5 | 72,5 | 3,35 (m) |
20 | 71,6 | 71,5 | 3,46 (m) | 6 | 18,9 | 18,9 | 1,35 (d, 6,0) |
21 | 18,9 | 19,0 | 1,05 (d, 6,0) | 3-OMe | 57,5 | 57,4 | 3,39 (s) |
Tig | Thv | All | |||||
1 | 169,1 | 169,1 | - | 1 | 104,3 | 102,2 | 4,70 (d, 8,0) |
2 | 130,1 | 130,1 | - | 2 | 75,6 | 73,5 | 3,29 (m) |
3 | 139,6 | 139,5 | 6,98 (q, 7,2) | 3 | 87,7 | 83,9 | 3,60 (m) |
4 | 14,5 | 14,6 | 1,81 (d, 7,2) | 4 | 76,6 | 75,0 | 3,16 (m) |
5 | 12,1 | 12,2 | 1,85 (s) | 5 | 73,2 | 71,2 | 3,63 (m) |
Cym I | 6 | 18,1 | 18,6 | 1,21 (d, 6,0) | |||
1 | 97,2 | 97,2 | 4,84 (br d, 9,6) | 3-OMe | 61,1 | 62,5 | 3,58 (s) |
2 | 36,6 | 36,6 | 1,55 (m)/2,05 (m) |
δC# của gymsyloside C (GS3), a đo trong methanol-d4, b100 MHz, c400 MHz
Việc gán các dữ liệu phổ NMR của các proton và cacbon được xác định dựa trên các phổ HSQC, 1H-1H COSY, và tham khảo với các giá trị tương ứng đã được công bố [7, 8, 76]. Thêm vào đó, chuỗi đường được xác định là 3-O-6-deoxy-3-O-methyl-β- D-allopyranosyl-(14)-β-D-oleandropyranosyl-(14)-β-D-cymaropyranosyl- (14)-β-D-cymaropyranoside thông qua tương tác HMBC từ All H-1 (δH 4,70) đến Ole C-4 (δC 83,7); từ Ole H-1 (δH 4,56) đến Cym II C-4 (δC 83,8); và từ Cym II H-1 (δH 4,77) đến Cym I C-4 (δC 83,8). Do đó, cấu trúc của hợp chất GS4 được làm rò là (20S)-12β-tigloyloxy-3β,8β,14β,17β,20-pentahydroxypregn-5-ene 3-O-6-deoxy-3- O-methyl-β-D-allopyranosyl-(14)-β-D-oleandropyranosyl-(14)-β-D- cymaropyranosyl-(14)-β-D-cymaropyranoside, đây cũng là một hợp chất mới và được đặt tên là gymsyloside D.
3.1.2.5. Hợp chất GS5: gymsyloside E
Hình 3.20. Cấu trúc hóa học của hợp chất GS5
Hợp chất GS5 thu được dưới dạng bột vô định hình màu trắng. Công thức phân tử của hợp chất GS5 được xác định là C53H86O22 bởi có sự xuất hiện píc ion giả phân tử tại m/z 1097,5530 [M + Na]+, tính toán lý thuyết cho công thức [C54H88O20Na]+ thu được kết quả là 1097,5503. Như vậy, sai số giữa thực tế và lý thuyết là Δ+2,4 ppm hoàn toàn phù hợp. Khối lượng phân tử này tăng thêm so với hợp chất GS1 là 162 đvc, hoàn toàn phù hợp với 1 đơn vị đường glucose (C6H10O5). Dự đoán này được khẳng định rò hơn bằng sự xuất hiện thêm các tín hiệu đặc trưng của đường D- glucose trên phổ NMR của hợp chất GS5 [δH (4,41)/δC (104,3), δH (3,15)/δC (75,6), δH (3,23)/δC (78,3), δH (3,20)/δC (71,8), δH (3,31)/δC (77,9), δH (3,62, 3,84))/δC (63,2)] so
với các dữ kiện phổ NMR của GS1 và kết quả thủy phân hợp chất GS5 trong môi trường axit (thu được các đường đơn D-cymarose, D-oleandrose, D-thevetose và D- glucose). Ngoài ra, phân tích chi tiết sự thay đổi các giá trị phổ NMR với sự hỗ trợ của phổ H-H COSY và HSQC của GS5 so với GS1 còn phát hiện có sự dịch chuyển về phía trường thấp hơn của tín hiệu cacbon C-4 Thv của hợp chất GS5 (δC-Thv C-4 76,6 của GS1/ δC-Thv C-4 83,9 của GS5) gợi ý sự xuất hiện thêm 1 đơn vị đường glucose nối vào vị trí C-4 của đường thevetose. Điều này còn được khẳng định chính xác bằng kết quả phân tích các tương tác trên phổ HMBC. Vị trí các nhóm thế và trật tự chuỗi đường được gán thông qua phổ hai chiều HSQC, 1H-1H COSY và HMBC. Tương tác HMBC giữa H-12 (δH 4,68) và Tig C-1 (δC 169,1) xác định nhóm tigloyl ở vị trí C-
12. Các tương tác HMBC giữa Glc H-1 (δH 4,41) và Thv C-4 (δC 82,9); Thv H-1 (δH 4,43) và Ole C-4 (δC 84,1); Ole H-1 (δH 4,57) và Cym C-4 (δC 83,8); Cym H-1 (δH 4,84) và aglycone C-3 (δH 79,3) khẳng định chuỗi đường là 3-O-β-D-glucopyranosyl-