Bảng 3.23. Tổng hợp ý kiến lựa chọn nội dung môn Giáo dục thể chất của giảng viên, chuyên gia, nhà quản lý về lĩnh vực Thể dục thể thao trước thực nghiệm (n = 20)
Kết quả phỏng vấn | Ý kiến | |||||||||
Rất phù hợp (3 điểm) | Phù hợp (2 điểm) | Không phù hợp (1 điểm) | Tổng | |||||||
n | Điểm | n | Điểm | n | Điểm | Điểm | % | |||
1 | Đồng chí có nên lựa chọn nội dung môn học GDTC cho phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, đặc điểm sinh viên của trường không | 18 | 54 | 2 | 4 | 0 | 00 | 58 | 96.7 | |
2 | Theo đồng chí thời gian học tập 2.5 năm học, học 5 kỳ, 5 học phần mỗi học phần 30 tiết = 150 tiết có phù hợp không | 17 | 51 | 3 | 6 | 0 | 00 | 57 | 95.0 | |
3 | Theo đồng chí nội dung môn học GDTC chia làm hai phần bắt buộc và tự chọn có phù hợp không | 16 | 48 | 4 | 8 | 0 | 00 | 56 | 93.3 | |
4 | Đồng chí lựa chọn nội dung môn học bắt buộc, tự chọn cho phù hợp | |||||||||
4.1 | Nội dung môn học bắt buộc: Thể dục, Điền kinh có phù hợp không | 18 | 54 | 2 | 4 | 0 | 00 | 58 | 96.7 | |
4.2 | Nội dung môn học tự chọn gồm ba học phần, sinh viên có thể chọn 3 trong 6 môn sau: Bóng đá, Bóng rổ, Cầu lông, Bóng chuyền, Aerobic, Kiêu vũ thể thao có phù hợp không | 17 | 51 | 3 | 6 | 0 | 00 | 57 | 95.0 | |
5 | Theo đồng chí lựa chọn hàm lượng nội dung chương trình các môn học như thế nào là phù hợp | |||||||||
5.1 | Lý thuyết | 2 tiết | 7 | 21 | 3 | 6 | 10 | 00 | 27 | 45.0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu nội dung môn giáo dục thể chất cho sinh viên trường đại học văn hóa thể thao và du lịch Thanh Hóa - 16
- Tổng Hợp Nội Dung Môn Giáo Dục Thể Chất Cho Sinh Viên Trường Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa
- Nghiên Cứu So Sánh Nội Dung Môn Học Giáo Dục Thể Chất Hiện Hành Và Nội Dung Môn Học Giáo Dục Thể Chất Đã Lựa Chọn.
- So Sánh Nhịp Độ Tăng Trưởng Của 2 Nhóm Thực Nghiệm Và Đối Chứng Sau Thực Nghiệm Môn Thể Dục.
- Tổng Hợp Kết Quả Học Tập Lý Thuyết Của Sinh Viên Nhóm Thực Nghiệm Và Nhóm Đối Chứng Sau Thực Nghiệm Phần Bắt Buộc Môn
- Nhịp Tăng Trưởng Của Nam Và Nữ Sau Thực Nghiệm Môn Bóng Rổ
Xem toàn bộ 307 trang tài liệu này.
4 tiết | 18 | 54 | 2 | 4 | 0 | 00 | 58 | 96.7 | ||
6 tiết | 5 | 15 | 5 | 10 | 10 | 00 | 25 | 41.7 | ||
5.2 | Thực hành | 22 tiết | 6 | 18 | 7 | 14 | 7 | 00 | 32 | 53.3 |
24 tiết | 17 | 51 | 3 | 6 | 0 | 00 | 57 | 95.0 | ||
26 tiết | 5 | 15 | 5 | 10 | 10 | 00 | 25 | 41.7 | ||
5.3 | Thảo luận | 1 tiết | 2 | 6 | 8 | 16 | 10 | 00 | 22 | 36.7 |
2 tiết | 16 | 48 | 4 | 8 | 0 | 00 | 56 | 93.3 | ||
3 tiết | 3 | 9 | 9 | 18 | 8 | 00 | 27 | 45.0 | ||
5.4 | Phần lý thuyết, gồm lịch sử phát triển, nguyên lý kỹ thuật, kỹ chiến thuật thi đấu, luật thi đấu | 18 | 54 | 2 | 4 | 0 | 00 | 58 | 96.7 | |
5.5 | Phần thực hành, gồm kỹ thuật cơ bản, nâng cao, kỹ chiến thuật thi đấu, kỹ năng, kỹ sảo, phát triển các tố chất thể lực. | 16 | 48 | 4 | 8 | 0 | 00 | 56 | 93.3 | |
5.6 | Phần thảo luận, gồm thảo luận về kỹ thuật, chiến thuật trong thi đấu, phương pháp tập luyện… | 17 | 51 | 3 | 6 | 0 | 00 | 57 | 95.0 | |
6 | Theo đồng chí để nâng cao được chất lượng GDTC, trường cần đảm bảo những vấn đề gì | n | Lựa chọn phù hợp | % | Không lựa chọn | % | ||||
6.1 | Nội dung chương trình phù hợp với đặc điểm của nhà trường | 20 | 18 | 90 | 2 | 10 | ||||
6.2 | Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục | 20 | 17 | 85 | 3 | 15 | ||||
6.3 | Quản lý điều hành quá trình dạy học nghiêm túc | 20 | 17 | 85 | 3 | 15 | ||||
6.4 | Quan tâm của các nhà quản lý, Ban giám Hiệu | 20 | 18 | 90 | 2 | 10 | ||||
6.5 | Đáp ứng yêu cầu về cơ sở vật chất | 20 | 19 | 95 | 1 | 05 |
Bảng 3.24. Tổng hợp ý kiến lựa chọn nội dung môn Giáo dục thể chất của sinh viên trước thực nghiệm (n = 60)
Nội dung đánh giá | Ý kiến | ||||||||
Rất phù hợp (3 điểm) | Phù hợp (2 điểm) | Không phù hợp (1 điểm) | Tổng | ||||||
n | Điểm | n | Điểm | n | Điểm | Điểm | % | ||
1 | Để nên lựa chọn nội dung môn học GDTC cho phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, đặc điểm sinh viên của trường không | 51 | 153 | 9 | 18 | 0 | 0 | 171 | 95 |
2 | Theo em thời gian học tập 2.5 năm học, học 5 kỳ, 5 học phần mỗi học phần 30 tiết = 150 tiết có phù hợp không | 55 | 165 | 5 | 10 | 0 | 0 | 175 | 97 |
3 | Theo em nội dung môn học GDTC chia làm hai phần bắt buộc và tự chọn có phù hợp không | 45 | 135 | 15 | 30 | 0 | 0 | 165 | 91.7 |
4 | Lựa chọn nội dung môn học bắt buộc, tự chọn cho phù hợp | ||||||||
4.1 | Nội dung môn học bắt buộc: Thể dục, Điền kinh có phù hợp không | 48 | 144 | 12 | 24 | 0 | 0 | 168 | 93.3 |
4.2 | Nội dung môn học tự chọn gồm ba học phần, sinh viên có thể chọn 3 trong 6 môn sau: Bóng đá, Bóng rổ, Cầu lông, Bóng chuyền, Aerobic, Kiêu vũ thể thao có phù hợp không | 52 | 156 | 8 | 16 | 0 | 0 | 172 | 95.5 |
Để nâng cao được chất lượng GDTC, trường cần đảm bảo gì về cơ sở vật chất | n | Lựa chọn phù hợp | % | Không lựa chọn | % | |
5.1 | Sân vận động đơn giản. | 60 | 45 | 75 | 15 | 25 |
5.2 | Xây dựng phòng tập trong nhà. | 60 | 51 | 85 | 9 | 15 |
5.3 | Mở rộng sân bãi tập ngoài trời. | 60 | 55 | 91.7 | 5 | 8.3 |
5.4 | Nâng cấp sân bãi. | 60 | 48 | 80 | 12 | 20 |
5.5 | Mua sắm đầy đủ dụng cụ tập luyện. | 60 | 46 | 76.7 | 14 | 23.3 |
6 | Để thực hiện tốt chất lượng GDTC của nhà trường cần phải tập trung vào những vấn đề gì? | |||||
6.1 | Phải củng cố công tác quản lý khoa Thể dục thể thao. | 60 | 48 | 80 | 12 | 20 |
6.2 | Phải nâng cao chất lượng giáo viên TDTT. | 60 | 51 | 85 | 9 | 15 |
6.3 | Đảng uỷ, Ban giám Hiệu phải quan tâm hơn nữa đến công tác GDTC. | 60 | 50 | 83.3 | 10 | 16.7 |
6.4 | Phải cải tiến chương trình giảng dạy phù hợp với điều kiện trường. | 60 | 55 | 91.7 | 5 | 8.3 |
6.5 | Phải đảm bảo cơ sở vật chất. | 60 | 52 | 86.7 | 8 | 13.3 |
6.6 | Phải tổ chức cải tiến hình thức tập ngoại khoá của sinh viên. | 60 | 56 | 93.3 | 4 | 6.7 |
6.7 | Có biện pháp tổ chức các giải thể thao CLB đội tuyển trường. | 60 | 45 | 75 | 15 | 25 |
Qua bảng 3.24 cho thấy: Ý kiến lựa chọn nội dung môn GDTC của sinh viên về lĩnh vực TDTT trước thực nghiệm tập chung vào các nội dung sau: Môn GDTC có phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, đặc điểm sinh viên của trường, nội dung môn GDTC chia làm hai phần bắt buộc và tự chọn gồm: Nội dung bắt buộc: Thể dục, Điền kinh; Nội dung tự chọn gồm 3 trong 6 môn: Bóng đá, Bóng rổ, Cầu lông, Bóng chuyền, Aerobic, Kiêu vũ thể thao, thời gian học tập 5 học phần mỗi học phần 30 tiết. Về cơ sở vật chất, phòng tập, sân vận động…Cách thức quản lý của khoa, chất lượng giáo viên, chương trình đào tạo, quan tâm của Ban Giám Hiệu…Tác giả chọn những ý kiến có tỷ lệ chọn từ 85 phần trăm trở lên để lựa chọn vào nội dung môn GDTC mới.
Đó chính là cơ sở để tiếp tục tiến hành hoạt động nghiên cứu về hiệu quả của nội dung môn GDTC trong điều kiện thực nghiệm.
3.2.4. Thực nghiệm và đánh giá hiệu quả của nội dung môn Giáo dục thể chất đã lựa chọn
Chúng tôi tổ chức thực nghiệm nội dung môn GDTC đã được lựa chọn tại trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa. Trước khi tiến hành thực nghiệm, đã tổ chức tập huấn cho các giảng viên của khoa TDTT tham gia giảng dạy nội dung môn GDTC thực nghiệm.
Quá trình thực nghiệm sư phạm sẽ được tiến hành trong thời gian 02 học kỳ (ứng với 01 năm học) trên đối tượng thực nghiệm; thực nghiệm giai đoạn 1 chúng tôi sử dụng phương pháp thực nghiệm so sánh song song. Thực thực nghiệm giai đoạn 2 chúng tôi sủ dụng phương pháp so sánh tự đối chiếu.
Chia thành thực nghiệm thành hai đợt: Thực nghiệm sư phạm lần một và thực nghiệm sư phạm hai. Vì nội dung GDTC hiện hành không có phần tự chọn cho sinh viên, mà nội dung GDTC lựa chọn mới chia làm 2 phần. Phần bắt buộc và phần tự chọn, phần bắt buộc là cải tiến từ nội dung GDTC hiện hành, thực nghiệm lần 1 chia làm hai nhóm cụ thể là nhóm sinh viên thực nghiệm học nội dung môn GDTC đã lựa chọn mới, và nhóm sinh viên đối chứng học theo nội dung môn GDTC hiện hành. Thực nghiệm sư phạm lần 2 là phần nội dung GDTC đã lựa chọn mới học phần tự chọn, gồm có sáu môn
áp dụng cho sáu lớp đánh giá tự đối chiếu trước thực nghiệm và sau thực nghiệm, đánh giá theo nhịp tăng trưởng.
Thực nghiệm sư phạm lần 1 (môn Thể dục và môn Điền kinh).
Môn Thể dục được tiến hành cho khóa K2, K3 thuộc trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa.
Lớp Thể dục lựa chọn ngẫu nhiên 25 sinh viên của K2, K3 nhóm thực nghiệm gồm 12 sinh viên nam và 13 sinh viên nữ.
Lớp Thể dục lựa chọn ngẫu nhiên 25 sinh viên của K2, K3 nhóm đối chứng nhóm thực nghiệm gồm 12 sinh viên nam và 13 sinh viên nữ.
Môn Điền kinh được tiến hành cho khóa K2, K3 thuộc trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa.
Lớp Điền kinh lựa chọn ngẫu nhiên 25 sinh viên của K2, K3 nhóm thực nghiệm gồm 12 sinh viên nam và 13 sinh viên nữ.
Lớp Điền kinh lựa chọn ngẫu nhiên 25 sinh viên của K2, K3 nhóm đối chứng nhóm thực nghiệm gồm 12 sinh viên nam và 13 sinh viên nữ.
Các lớp thực nghiệm được ứng dụng nội dung môn GDTC đã lựa chọn mới của đề tài; lớp đối chứng học theo theo chương trình cũ vẫn được giảng dạy ở bộ môn. Cả hai lớp được tiến hành theo nội dung môn GDTC Bộ Giáo dục & Đào tạo quy định là 30 tiết/ một học phần.
Kết quả được đánh giá trước và sau thực nghiệm thông qua 6 test theo tiêu chuẩn đánh giá thể lực của sinh viên (theo quyết định số 53/2008/QĐ – BGDĐT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo. Kết quả học tập thông qua điểm kết thúc cuối kỳ. Quá trình đánh giá kết quả chúng tôi sử dụng phương pháp so sánh song song.
Đánh giá về tố chất thể lực của sinh viên môn Thể dục, Điền kinh trước và sau thực nghiệm:
Kết quả thực nghiệm sư phạm lần 1 được trình bầy cụ thể từ bảng 25 đến bảng 31 và biểu đồ 3.2 đến 3.9.
Test/ Đối tượng | Nhóm đối chứng | Nhóm thực nghiệm | Sự khác biệt thống kê | ||||
x | | x | | t tính | P | ||
Nam | (n = 12) | (n = 12) | |||||
1 | Lực bóp tay thuận (KG) | 41,07 | 3,45 | 41,15 | 3,48 | 0,057 | > 0,05 |
2 | Nằm ngửa gập bụng (lần/30 s) | 15,67 | 3,98 | 15,75 | 4,01 | 0,049 | > 0,05 |
3 | Bật xa tại chỗ (cm) | 215,44 | 12,60 | 215,92 | 12,58 | 0,093 | > 0,05 |
4 | Chạy 30m XPC (s) | 5,86 | 0,95 | 5,56 | 0,98 | 0,761 | > 0,05 |
5 | Chạy con thoi 4 x 10m (s) | 12,69 | 0,65 | 12,61 | 0,63 | 0,306 | > 0,05 |
6 | Chạy tuỳ sức 5 phút (m) | 925,88 | 98,17 | 927,67 | 92,65 | 0,047 | > 0,05 |
Nữ | (n = 13) | (n = 13) | t tính | P | |||
1 | Lực bóp tay thuận (KG) | 27,37 | 3,62 | 27,44 | 3,58 | 0,050 | > 0,05 |
2 | Nằm ngửa gập bụng (lần/30 s) | 14,31 | 3,95 | 14,38 | 4,38 | 0,043 | > 0,05 |
3 | Bật xa tại chỗ (cm) | 154,53 | 11,92 | 154,67 | 11,85 | 0,030 | > 0,05 |
4 | Chạy 30m XPC (s) | 6,83 | 0,37 | 6,80 | 0,45 | 0,186 | > 0,05 |
5 | Chạy con thoi 4 x 10m (s) | 13,61 | 0,89 | 13,50 | 0,95 | 0,305 | > 0,05 |
6 | Chạy tuỳ sức 5 phút (m) | 843,52 | 88,54 | 843,55 | 86,52 | 0,001 | > 0,05 |
Test/ Đối tượng | Nhóm đối chứng | Nhóm thực nghiệm | Sự khác biệt thống kê | ||||
x | | x | | t tính | P | ||
Nam | (n = 12) | (n = 12) | |||||
1 | Lực bóp tay thuận (KG) | 41,52 | 2,32 | 43,67 | 2,74 | 2,074 | < 0,05 |
2 | Nằm ngửa gập bụng (lần/30 s) | 17,00 | 2,98 | 18,67 | 3,12 | 2,144 | < 0,01 |
3 | Bật xa tại chỗ (cm) | 223,94 | 10,65 | 244.18 | 11,62 | 4,448 | < 0,05 |
4 | Chạy 30m XPC (s) | 5,42 | 0,76 | 4,78 | 0,82 | 2,169 | < 0,05 |
5 | Chạy con thoi 4 x 10m (s) | 12,30 | 0,35 | 11,71 | 0,42 | 3,738 | < 0,05 |
6 | Chạy tuỳ sức 5 phút (m) | 938,63 | 39,53 | 975,82 | 41,26 | 2,255 | < 0,05 |
Nữ | (n = 13) | (n = 13) | t tính | P | |||
1 | Lực bóp tay thuận (KG) | 27,77 | 2,38 | 29,78 | 2,54 | 2,403 | < 0,05 |
2 | Nằm ngửa gập bụng (lần/30 s) | 15.54 | 2,46 | 17,00 | 2,58 | 2,255 | < 0,05 |
3 | Bật xa tại chỗ (cm) | 162,23 | 7,37 | 172,93 | 8,23 | 3,492 | < 0,05 |
4 | Chạy 30m XPC (s) | 6,37 | 0,49 | 5,64 | 0,56 | 2,423 | < 0,05 |
5 | Chạy con thoi 4 x 10m (s) | 13,00 | 0,86 | 11,85 | 0,85 | 3,429 | < 0,05 |
6 | Chạy tuỳ sức 5 phút (m) | 859.68 | 38,67 | 879,87 | 40,51 | 2,192 | < 0,05 |