Biểu đồ 13. Biểu đồ điều gây trở ngại cho việc gây ấn tượng
(Kết quả xử lý năm 2021) Trong giai đoạn thu hút, khó khan mà học viên gặp phải chủ yếu là những nội dung quảng cáo không ấn tượng chiếm tỷ lệ 50%, có quá nhiều trung tâm cần phải nhớ
chiếm tỷ lệ 47%, các hoạt động của học viên không nổi bật chiếm tỷ lệ 35%. Cuối cùng là không có nhiều thời gian để chú ý chiếm tỷ lệ thấp nhất với 4%.
Bảng 2.4. Bảng đánh giá mức độ hài lòng của học viên tại các điểm chạm trong giai
đoạn thu hút
Mức độ đánh giá hài lòng (%) | GTTB | One sample T-Test (Test value =3) | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | tqs | Sig. | ||
Những thông tin từ bạn bè, người thân, đồng nghiệp,... | 0 | 0 | 4 | 50 | 46 | 4,42 | 24,837 | 0,000 |
Thông tin trên Website của ANI | 0 | 0 | 14 | 49 | 37 | 4,23 | 18,102 | 0,000 |
Thông tin Fanpage của ANI | 0 | 0 | 18 | 54 | 28 | 4,10 | 16,316 | 0,000 |
Thông tin về ANI trên tờ rơi, banner, backdrop,… | 0 | 0 | 0 | 84 | 16 | 4,16 | 31,483 | 0,000 |
Quảng cáo trên Fanpage | 0 | 0 | 5 | 74 | 21 | 4,16 | 23,839 | 0,000 |
Cuộc thi tiếng anh do ANI tổ chức | 0 | 0 | 4 | 40 | 56 | 4,52 | 26,343 | 0,000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Giới Thiệu Chung Về Học Viện Đào Tạo Quốc Tế Ani
- Kết Quả Nghiên Cứu Hành Trình Khách Hàng Tai Học Viện Đào Tạo Quốc Tế Ani
- Biểu Đồ Tỷ Lệ Sinh Viên Bỏ Thời Gian Tìm Kiếm Thông Tin
- Biểu Đồ Mục Đích Lựa Chọn Khóa Học B1 Tại Ani
- Bảng Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Của Học Viên Tại Các Điểm Chạm Trong Giai
- Kiến Nghị Đối Với Nhà Nước Và Chính Quyền Địa Phương
Xem toàn bộ 166 trang tài liệu này.
(Kết quả xử lý năm 2021)
Trong giai đoạn thu hút, học viên chủ yếu trải qua các điểm chạm như cuộc thi tiếng anh do ANI tổ chức, thông tin từ bạn bè, người thân, đồng nghiệp,...
Kiểm định cặp giả thiết:
H0: μ = 3: giá trị trung bình bằng 3 (test value = 3)
H1: μ = 3: giá trị trung bình khác mức độ 3 (test value ≠ 3) là mức ý nghĩa của kiểm
định
Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết:
+ Nếu Sig. > 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ H0
+ Nếu Sig.< = 0.05: Bác bỏ giả thuyết H0
Với giá trị Sig.< 0,05 và tqs > 0, nên có thể khẳng định rằng học viên đánh giá mức độ hài lòng về những trải nghiệm trong các điểm chạm với ANI trên mức 3. Đặc biệt là các cuộc thi tiếng anh do ANI tổ chức có giá trị trung bình cao nhất 4,52.
2.3.4 Giai đoạn tìm hiểu
Tỷ lệ tìm hiểu sâu hơn về khóa học B1 của ANI
100%
Có
Biểu đồ 14. Biểu đồ tỷ lệ tìm hiểu sâu hơn về khóa học B1 của ANI
(Kết quả xử lý năm 2021)
Tất cả các học viên đều tìm hiểu sâu hơn về khóa học B1 của ANI.
Mục đích của tìm hiểu sâu hơn về khóa học
Để so sánh về giá cả giữa các trung tâm
52%
Để đánh giá chất lượng trung tâm
34%
Để biết được thời lượng học, nội dung khóa học
9%
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60%
Biểu đồ 15. Biểu đồ mục đích của tìm hiểu sâu hơn về khóa học
(Kết quả xử lý năm 2021) Các học viên tìm hiểu sâu hơn về khóa học B1 của ANI để so sánh về giá cả giữa các trung tâm chiếm tỷ lệ 52% cao nhất, để đánh giá chất lượng trung tâm chiếm tỷ lệ 34% và cuối cùng là để biết được thời lượng học, nội dung khóa học chiếm tỷ lệ thấp nhất 9%.
Bảng 2.5. Bảng đánh giá mức độ hài lòng của học viên tại các điểm chạm
trong giai đoạn tìm hiểu
Mức độ đánh giá hài lòng (%) | GTTB | One sample T-Test (Test value =3) | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | tqs | Sig. | ||
Thông tin từ bạn bè, người thân, đồng nghiệp,... | 0 | 0 | 0 | 40 | 60 | 4,60 | 32,496 | 0,000 |
Google search | 0 | 0 | 10 | 52 | 38 | 4,28 | 20,097 | 0,000 |
Thông tin Website học viện ANI | 0 | 0 | 0 | 70 | 30 | 4,30 | 28,226 | 0,000 |
Website bên thứ ba, báo nói về ANI | 0 | 0 | 4 | 44 | 52 | 4,48 | 25,650 | 0,000 |
Thông tin Fanpage, hội nhóm của trung tâm | 0 | 0 | 11 | 49 | 40 | 4,29 | 19,668 | 0,000 |
Chatbox tư vấn trên fanpage | 0 | 0 | 9 | 53 | 38 | 4,29 | 20,662 | 0,000 |
Cuộc gọi tư vấn về khóa học | 0 | 0 | 10 | 56 | 34 | 4,24 | 19,952 | 0,000 |
Văn phòng trung tâm | 0 | 0 | 0 | 50 | 50 | 4,50 | 29,850 | 0,000 |
Nhân viên tư vấn | 0 | 0 | 0 | 75 | 25 | 4,25 | 28,723 | 0,000 |
Email thông tin về các khóa học của ANI | 0 | 0 | 0 | 76 | 24 | 4,24 | 28,889 | 0,000 |
(Kết quả xử lý năm 2021) Trong giai đoạn tìm hiểu, học viên tìm hiểu chi tiết các thông tin về khóa học B1 tại ANI trên cả kênh trực tuyến và ngoại tuyến. Chính vì vậy, học viên trải qua rất nhiều điểm chạm như văn phòng trung tâm...
Kiểm định cặp giả thiết:
H0: μ = 3: giá trị trung bình bằng 3 (test value = 3)
H1: μ = 3: giá trị trung bình khác mức độ 3 (test value ≠ 3) là mức ý nghĩa của kiểm
định
Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết:
+ Nếu Sig. > 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ H0
+ Nếu Sig.< = 0.05: Bác bỏ giả thuyết H0
Với giá trị Sig.< 0,05 và tqs > 0, nên có thể khẳng định rằng học viên đánh giá mức độ hài lòng về những trải nghiệm trong các điểm chạm với ANI trên mức 3. Đặc biệt là thông tin từ bạn bè, người thân, đồng nghiệp với giá trị trung bình 4,60.
Trở ngại khi tìm hiểu sâu
Bị làm phiền
52%
Không biết nguồn tin nào là tin cậy
51%
Không có thời gian tìm hiểu nhiều
43%
Sợ lộ thông tin cá nhân
18%
Thông tin tiếp cận được không có ích
16%
Khó khăn trong tiếp cận thông tin trên internet
15%
Trung tâm xa nhà không tiện để đến trực tiếp
12%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Biểu đồ 16. Biểu đồ trở ngại khi tìm hiểu sâu
(Kết quả xử lý năm 2021)
Khi tìm hiểu sâu hơn về khóa học, các học viên bị làm phiền và không biết nguồn tin cậy chiếm tỷ lệ cao nhất lần lượt là 52% và 51%, tiếp đến là không có thời gian tìm hiểu và sợ lộ thông tin cá nhân chiếm tỷ lệ 43% và 18%. Bên cạnh đó, thông tin tiếp cận được không có ích và khó khăn trong tiếp cận thông tin trên internet chiếm tỷ lệ lần lượt là 16% và 15%. Trung tâm xa nhà không thuận tiện để đến trực tiếp chiếm tỷ lệ thấp nhất 12%.
2.3.5 Giai đoạn hành động
Tỷ lệ lựa chọn khóa học B1 tại ANI
100%
Có