Biểu đồ 17. Biểu đồ tỷ lệ lựa chọn khóa học B1 tại ANI
(Kết quả xử lý năm 2021)
Mục đích lựa chọn khóa học B1 tại ANI
Muốn đủ điều kiện ra trường
100%
Muốn cải thiện kỹ năng tiếng anh
Muốn học cùng bạn bè
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
Mục đích lựa chọn khóa học B1 tại ANI
Tất cả các học viên đều lựa chọn khóa học B1 tại ANI.
47% % |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Quả Nghiên Cứu Hành Trình Khách Hàng Tai Học Viện Đào Tạo Quốc Tế Ani
- Biểu Đồ Tỷ Lệ Sinh Viên Bỏ Thời Gian Tìm Kiếm Thông Tin
- Biểu Đồ Điều Gây Trở Ngại Cho Việc Gây Ấn Tượng
- Bảng Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Của Học Viên Tại Các Điểm Chạm Trong Giai
- Kiến Nghị Đối Với Nhà Nước Và Chính Quyền Địa Phương
- Bảng Hỏi Khảo Sát Học Viên
Xem toàn bộ 166 trang tài liệu này.
Biểu đồ 18. Biểu đồ mục đích lựa chọn khóa học B1 tại ANI
(Kết quả xử lý năm 2021)
Mục đích lựa chọn khóa học B1 tại ANI để đủ điều kiện ra trường có 100, muốn cải thiện kỹ năng tiếng anh chiếm 47 và muốn học cùng bạn bè chiếm 38.
39% | |||||||||||
Trung tâm ở xa nhà | 37% | ||||||||||
Thông tin chậm trễ, bị động | 24% | ||||||||||
Quy trình đăng kí học phức tạp | 23% | ||||||||||
Những ý kiến, phàn nàn không được ghi nhậnv | 10% | ||||||||||
Khó khăn trong tiếp xúc với giáo viên | 6% |
Khó khăn khi lựa chọn khóa học B1 tại ANI
0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45%
Khó khăn khi lựa chọn khóa học B1 tại ANI
Biểu đồ 19. Biểu đồ khó khăn khi lựa chọn khóa học B1 tại ANI
(Kết quả xử lý năm 2021) Khi lựa chọn khóa học B1 tại ANI, tỷ lệ học viên gặp khó khăn ở học phí cao và trung tâm ở xa nhà chiếm tỷ lệ lần lượt 39% và 37%. Thông tin bị chậm trễ, bị động và quy trình đăng ký học phức tạp chiếm tỷ lệ lần lượt 24% và 23%. Cuối cùng là những ý kiến, phàn nà không được ghi nhận và khó khăn trong tiếp xúc với giáo viên chiếm tỷ lệ lần lượt thấp nhất 10% và 6%.
Bảng 2.6. Bảng đánh giá mức độ hài lòng của học viên trong giai đoạn hành
động
Mức độ đánh giá hài lòng (%) | GTTB | One sample T- Test (Test value =3) | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | tqs | Sig. | ||
Website ANI | 0 | 0 | 5 | 46 | 49 | 4,44 | 24,344 | 0,000 |
Văn phòng ANI | 0 | 0 | 10 | 63 | 27 | 4,17 | 19,933 | 0,000 |
Nhân viên tư vấn | 0 | 0 | 9 | 51 | 40 | 4,31 | 20,768 | 0,000 |
Phòng học ANI | 0 | 0 | 4 | 54 | 42 | 4,38 | 24,442 | 0,000 |
Giáo viên giảng dạy | 0 | 1 | 15 | 62 | 22 | 4,20 | 22,564 | 0,000 |
Giáo trình học của bản thân | 0 | 0 | 0 | 72 | 28 | 4,28 | 28,365 | 0,000 |
Bãi đỗ xe của ANI | 0 | 0 | 0 | 68 | 32 | 4,05 | 16,366 | 0,000 |
Wifi của ANI | 0 | 0 | o | 68 | 32 | 4,32 | 28,155 | 0,000 |
Điện thoại liên lạc | 0 | 0 | 23 | 59 | 18 | 3,95 | 14,807 | 0,000 |
0 | 0 | 12 | 68 | 20 | 4,08 | 19,189 | 0,000 |
(Kết quả xử lý năm 2021) Trong giai đoạn hành động, học viên tiến hành lựa chọn khóa học B1 tại ANI trải qua đa số các điểm chạm như website, văn phòng, bãi đỗ xe,...
Kiểm định cặp giả thiết:
H0: μ = 3: giá trị trung bình bằng 3 (test value = 3)
H1: μ = 3: giá trị trung bình khác mức độ 3 (test value ≠ 3) là mức ý nghĩa của kiểm
định
Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết:
+ Nếu Sig. > 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ H0
+ Nếu Sig.< = 0.05: Bác bỏ giả thuyết H0
Với giá trị Sig.< 0,05 và tqs > 0, nên có thể khẳng định rằng học viên đánh giá mức độ hài lòng về những trải nghiệm trong các điểm chạm với ANI trên mức 3. Đặc biệt là website của ANI với giá trị trung bình 4,44.
2.3.6 Giai đoạn ủng hộ
Tỷ lệ tiếp tục chọn ANI
18%
82%
Có Không
Biểu đồ 20. Biểu đồ tỷ lệ tiếp tục chọn ANI
(Kết quả xử lý năm 2021)
Tỷ lệ tiếp tục chọn ANI của các học viên có 82% học viên tiếp tục chọn và 18% học viên không chọn ANI để tiếp tục học.
Tỷ lệ giới thiệu ANI
9%
91%
Có Không
Biểu đồ 21. Biểu đồ tỷ lệ giới thiệu ANI
(Kết quả xử lý năm 2021)
Có 91% học viên sẽ giới thiệu ANI với khách hàng khác và 9% học viên không giới thiệu.
Mục đích khi giới thiệu, ủng hộ
Anh/chị chia sẻ thông tin hữu ích cho học viên khác khi
họ tìm kiếm trung tâm cho họ
43%
Anh/chị muốn xây dựng mối quan hệ lâu dài với học
viện
39%
Anh/chị muốn học viện cải tiến và nâng cao dịch vụ hơn nữa
34%
Anh/chị bảo vệ uy tín của học viện
14%
Anh/chị giúp học viện phát triển hơn nữa
12%
0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50%
Biểu đồ 22. Biểu đồ mục đích khi giới thiệu, ủng hộ
(Kết quả xử lý năm 2021) Khi giới thiệu, ủng hộ ANI với mục đích chia sẻ thông tin hữu ích cho các học viên khác khi họ tìm kiếm trung tâm cho họ và muốn xây dựng mối quan hệ lâu dài với học viện chiếm tỷ lệ cao lần lượt 43% và 39%, tiếp đến là muốn cải tiến và nâng cao dịch vụ hơn nữa chiếm tỷ lệ 34%. Thấp nhất lần lượt là bảo vệ uy tín của học viện và giúp học viện phát triển hơn nữa chiếm tỷ lệ 14% và 12%.
Khó khăn khi giới thiệu và ủng hộ
Quy trình đánh giá phức tạp
40%
Mất thời gian
26%
Mức học phí cao khó có thể tiếp tục học
15%
Không thấy được những lợi ích, đặc quyền
9%
0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45%