2.3 Kết quả nghiên cứu hành trình khách hàng tai Học Viện Đào Tạo Quốc Tế ANI
2.3.1 Mô tả mẫu nghiên cứu
Sau khi nghiên cứu định tính, bảng hỏi chi tiết được xây dựng để tiến hành khảo sát. Sau khi tác giả loại bỏ những phiếu khảo sát không đạt chuẩn, có 100 phiếu hợp lệ. Sau đó tác giả nhập vào phần mềm SPSS và xử lý sơ bộ. Mẫu nghiên cứu trong đề tài được lựa chọn theo giới tính, thu nhập, độ tuổi, lý do chọn học B1, tiêu chí lựa chọn trung tâm anh ngữ, nguồn thông tin sử dụng khi tìm kiếm thông tin.
Giới tính
41%
59%
Nam Nữ
Có thể bạn quan tâm!
- Quy Trình Do Tác Giả Heekyung Moon Và Cộng Sự Đề Xuất
- Sơ Đồ Hành Trình Khách Hàng Qua Mô Hình 5A
- Giới Thiệu Chung Về Học Viện Đào Tạo Quốc Tế Ani
- Biểu Đồ Tỷ Lệ Sinh Viên Bỏ Thời Gian Tìm Kiếm Thông Tin
- Biểu Đồ Điều Gây Trở Ngại Cho Việc Gây Ấn Tượng
- Biểu Đồ Mục Đích Lựa Chọn Khóa Học B1 Tại Ani
Xem toàn bộ 166 trang tài liệu này.
Biểu đồ 1. Biểu đồ cơ cấu mẫu theo giới tính
(Kết quả xử lý năm 2021)
Mẫu khảo sát có sự chênh lệch về giới tính giữ nam và nữ khá nhiều. Trong 100 mẫu khảo sát có 41% nữ và 59% nam.
Thu nhập
1%
39%
60%
<1,500,000 triệu đồng
1,500,000-3,000,000
>3,000,000
Biểu đồ 2. Biểu đồ cơ cấu mẫu theo thu nhập
(Kết quả xử lý năm 2021)
Mức thu nhập dưới 1.500.000 chiếm tỷ lệ cao nhất với 60%, tiếp đến là mức thu nhập từ 1.500.000 đến 3.000.000 chiếm 39% và cuối cùng là mức thu nhập trên 3.000.000 chiếm tỷ lệ thấp nhất 1%.
Trường
5%
8%
9%
34%
10%
15%
19%
Kinh tế Luật Khoa học Du lịch Sư phạm Y Ngoại ngữ
Biểu đồ 3. Biểu đồ cơ cấu mẫu theo trường học
(Kết quả xử lý năm 2021)
Qua kết quả khảo sát, số lượng học viên đến từ trường kinh tế chiếm số lượng lớn nhất 34%, tiếp đến lần lượt là luật 19% và khoa học 15%, du lịch chiếm 10%, sư phạm chiếm tỷ lệ 9%, y chiếm tỷ lệ 8% và thấp nhất là ngoại ngữ chiếm tỷ lệ là 5%.
Sinh viên năm
3%
1%
35%
61%
Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 1
Biểu đồ 4. Biểu đồ cơ cấu mẫu theo năm học
(Kết quả xử lý năm 2021)
Qua kết quả khảo sát, tỷ lệ học viên là sinh viên năm 3 chiếm tỷ lệ cao nhất 61%, tiếp đến là năm 4 chiếm tỷ lệ 35%, năm 5 chiếm tỷ lệ 3% và thấp nhất là năm 1 chiếm tỷ lệ 1%. Điều đó cho thấy nhóm khách hàng có nhu cầu học B1 cũng là đối tượng tiêu dùng chính mà các trung tâm anh ngữ hướng đến là sinh viên năm 3.
Lý do chọn học B1
Để đủ điều kiện tốt nghiệp
51%
Giúp bản thân tăng thêm kỹ năng mềm khác
39%
Giúp bản thân tăng thêm kỹ năng Tiếng Anh
26%
Vì bạn bè đều học B1
14%
Giới thiệu của bạn bè, người thân,…
9%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Biểu đồ 5. Biểu đồ cơ cấu mẫu theo lý do chọn học B1
(Kết quả xử lý năm 2021) Lý do chọn học B1 phổ biến nhất là để đủ điều kiện tốt nghiệp và giúp bản tahan tăng thêm kỹ năng mềm khác chiếm tỷ lệ lần lượt là 51% và 39%. Ngoài ra còn có những lý do khác như giúp tăng thêm kỹ năng tiếng anh và vì bạn bè đều học B1 chiếm tỷ lệ 26% và 14%. Lý do giới thiệu của bạn bè, người thân chiếm tỷ lệ thấp nhất là 9%.
Tiêu chí chọn học B1 tại ANI
Mức học phí phù hợp
56%
Từ những kinh nghiệm đã sử dụng từ trước đây
52%
Vị trí của học viện thuận tiện
34%
Bạn bè, đồng nghiệp, gia đình,…tư vấn
16%
Chương trình giảng dạy hiện đại
15%
Danh tiếng của học viện
12%
0%
10% 20% 30% 40% 50% 60%
Biểu đồ 6. Biểu đồ cơ cấu mẫu theo tiêu chí chọn học B1 tại ANI
(Kết quả xử lý năm 2021)
Tiêu chí chọn học B1 tại ANI được sử dụng phổ biến nhất là mức học phí phù hợp và từ những kinh nghiệm đã sử dụng trước đây chiếm tỷ lệ lần lượt là 56% và 52%, tiếp theo là những tiêu chí vị trí của học viện thuận tiện, bạn bè, đồng nghiệp, gia đình,... tư vấn và chương trình giảng dạy hiện đại chiếm tỷ lệ lần lượt là 34%, 16% và 15%. Tiêu chí thấp nhất là danh tiếng của học viện chiếm tỷ lệ 12%.
Nguồn tìm kiếm thông tin
Bạn bè, người thân, đồng nghiệp cung cấp thông tin
51%
Các blog, website đánh giá, so sánh giữa các trung tâm
Tư vấn trực tiếp từ nhân viên
46%
43%
Báo, tạp chí online
25%
Tìm kiếm thông tin trên Google.
18%
Fanpage trung tâm anh ngữ
11%
Website của các trung tâm anh ngữ
9%
Tờ rơi, banner, backdrop,…
8%
0%
10% 20% 30% 40% 50% 60%
Biểu đồ 7. Biểu đồ nguồn tìm kiếm thông tin
(Kết quả xử lý năm 2021)
Nguồn thông tin được học viên sử dụng nhiều nhất là từ bạn bè, người thân, đồng nghiệp cung cấp thông tin chiếm tỷ lệ cao nhất 51%, từ các blog, website đánh giá, so sánh giữa các trung tâm chiếm tỷ lệ 46% và từ tư vấn trực tiếp từ nhân viên chiếm tỷ lệ 43%. Bên cạnh đó học viên còn tìm kiếm thông tin từ báo, tạp chí online chiếm 25%, tìm kiếm thông tin trên google 18%, fanpage trung tâm anh ngữ 11%. Với những nguồn tin từ website của các trung tâm anh ngữ và từ tờ rơi, banner, backdrop chiếm tỷ lệ thấp lần lượt 9% và 8%.