Biểu Đồ Tỷ Lệ Sinh Viên Bỏ Thời Gian Tìm Kiếm Thông Tin

2.3.2 Giai đoạn nhận biết


Tỷ lệ sinh viên bỏ thời gian tìm kiếm thông tin

100%

 

Biểu đồ 8. Biểu đồ tỷ lệ sinh viên bỏ thời gian tìm kiếm thông tinBiểu đồ 9. Biểu đồ mục đích tìm khóa học B1Biểu đồ 10. Biểu đồ khó khăn trở ngại khi đăng kí khóa họcBảng 2.3. Bảng đánh giá mức độ hài lòng của học viên tại các điểm chạm

Biểu đồ 8. Biểu đồ tỷ lệ sinh viên bỏ thời gian tìm kiếm thông tin

(Kết quả xử lý năm 2021)

Tất cả học viên đều bỏ thời gian tìm kiếm thông tin.


Mục đích tìm khóa học B1

Để biết được những trung tâm anh ngữ cho bản thân

47%

Để biết được những khóa học anh ngữ cho bản thân

38%

Để biết được nhiều thông tin từ đó có sự so sánh giữa các trung tâm

37%

0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50%


Biểu đồ 9. Biểu đồ mục đích tìm khóa học B1

(Kết quả xử lý năm 2021)

Trong giai đoạn nhận biết, để biết được những trung tâm anh ngữ cho bản thân chiếm tỷ lệ cao nhất 47%. Tiếp đến là để biết được những khóa học anh ngữ cho bản thân chiếm tỷ lệ 38% và để biết được nhiều thông tin từ đó có sự so sánh giũa các trung tâm chiếm tỷ lệ thấp nhất 37%.


Khó khăn trở ngại khi đăng kí khóa học

Có quá nhiều trung tâm cần phải nhớ

39%

Tên các trung tâm dễ nhầm lẫn

24%

Tôi phải xem quá nhiều quảng cáo

23%

Tôi không biết nguồn tin nào là đáng tin cậy

10%

Không có nhiều thời gian để chú ý

9%

0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45%

Biểu đồ 10. Biểu đồ khó khăn trở ngại khi đăng kí khóa học

(Kết quả xử lý năm 2021) Khi đăng kí khóa học, khó khăn mà học viên hay gặp phải là có quá nhiều trung tâm cần phải nhớ chiếm tỷ lệ 39%, tiếp đến là tên các trung tâm dễ nhầm lẫn và phải xem

quá nhiều quảng cáo chiếm tỷ lệ lần lượt 24% và 23%. Bên cạnh đó học viên không biết nguồn tin nào là đáng tin cậy và không có nhiều thời gian để chú ý lần lượt chiếm tỷ lệ thấp nhất 10% và 9%.

Bảng 2.3. Bảng đánh giá mức độ hài lòng của học viên tại các điểm chạm

trong giai đoạn nhận biết


Điểm chạm

Mức độ đánh giá hài

lòng

GTTB

One sample T-Test (Test value =3)

1

2

3

4

5

tqs

Sig.

Những trải nghiệm với ANI trong quá khứ

0

0

4

42

54

4,50

25,981

0,000

Lời giới thiệu từ bạn bè, đồng nghiệp, gia đình,...

0

0

15

65

20

4,05

17,723

0,000

Quảng cáo về ANI trên Fanpage

0

0

6

56

38

4,32

22,604

0,000

Thông tin về ANI trên tờ rơi, banner, backdrop,…

0

0

15

63

22

4,07

17,620

0,000

Các chương trình học bổng

ANI tài trợ

0

0

4

55

41

4,37

24,361

0,000

Các Workshop do ANI tổ chức

0

0

6

42

52

4,46

23,934

0,000

Những cuộc thi do ANI tổ chức tại trường của anh/chị học

0

0

4

56

40

4,36

24,288

0,000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 166 trang tài liệu này.

Nghiên cứu hành trình khách hàng tại Học viện đào tạo Quốc tế ANI - 9

(Kết quả xử lý năm 2021) Trong giai đoạn nhận biết, học viên chủ yếu trải qua các điểm chạm với ANI như trải nghiệm với ANI trong quá khứ với tỷ lệ 54% và các workshop do ANI tổ chức với tỷ lệ 52%

Kiểm định cặp giả thiết:

H0: μ = 3: giá trị trung bình bằng 3 (test value = 3)

H1: μ = 3: giá trị trung bình khác mức độ 3 (test value ≠ 3) là mức ý nghĩa của kiểm

định

Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết:

+ Nếu Sig. > 0.05: Chưa có cơ sở bác bỏ H0

+ Nếu Sig.< = 0.05: Bác bỏ giả thuyết H0

Qua kết quả kiểm định, ta thấy do giá trị Sig.< 0,05 và tqs > 0, nên có thể khẳng định rằng học viên đánh giá mức độ hài lòng về những trải nghiệm trong các điểm chạm với ANI trên mức 3. Đặc biệt là trải nghiệm trong quá khứ với ANI mức đánh giá hài lòng trung bình cao nhất 4,50 chứng tỏ rằng đây là điểm chạm khiến học viên hài lòng nhất.

2.3.3 Giai đoạn thu hút


Tỷ lệ bị thu hút bởi các hoạt động của ANI

100%

 

Biểu đồ 11. Biểu đồ tỷ lệ bị thu hút bởi các hoạt động của ANIBiểu đồ 12. Biểu đồ tác dụng của việc bị thu hútBiểu đồ 13. Biểu đồ điều gây trở ngại cho việc gây ấn tượngBảng 2.4. Bảng đánh giá mức độ hài lòng của học viên tại các điểm chạm trong giai

Biểu đồ 11. Biểu đồ tỷ lệ bị thu hút bởi các hoạt động của ANI

(Kết quả xử lý năm 2021)

Qua khảo sát, tất cả học viên đều bị thu hút bởi các hoạt động của ANI.


Tác dụng của việc bị thu hút

Để tìm thấy được thông tin hữu ích

62%

Để tập trung khả năng tìm kiếm, tiết kiệm nguồn lực

36%

Để tiết kiệm thời gian cho việc tìm kiếm thông

tin

31%

0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70%


Biểu đồ 12. Biểu đồ tác dụng của việc bị thu hút

(Kết quả xử lý năm 2021)

Tác dụng của việc bị thu hút của các học viên để tìm thấy được thông tin hữu ích chiếm tỷ lệ cao nhất 62%, tiếp theo là để tập trung khả năng tìm kiếm, tiết kiệm nguồn lực chiếm 36% và thấp nhất là để tiết kiệm thời gian cho việc tìm kiếm thông tin với tỷ lệ 31%.

Điều gây trở ngại cho việc gây ấn tượng

Những nội dung quảng cáo không ấn tượng

50%

Có quá nhiều trung tâm cần phải nhớ

47%

Các hoạt động của học viện không nổi bật

35%

Không có nhiều thời gian để chú ý

4%

0%

10% 20% 30% 40% 50% 60%

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 04/01/2024