Hiện Trạng Và Quy Hoạch Sử Dụng Đất Lâm Nghiệp Huyện Mù Cang Chải Đến Năm 2020



3.2.2. Quy hoạch 3 loại rừng huyện Mù Cang Chải


a) Quy hoạch 3 loại rừng


Quan điểm quy hoạch là thực hiện tốt Nghị quyết Trung ương 7 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn: “Nông nghiệp phát triển ổn định theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả; an ninh lương thực quốc gia được bảo đảm; xuất khẩu nông, lâm, thủy sản tăng nhanh; trình độ khoa học – công nghệ được nâng cao”. Phát huy tối đa lợi thế về đất đai, khai thác mọi tiềm năng về lao động và các nguồn lực khác trong nông nghiệp để đẩy mạnh hơn nữa tốc độ phát triển nông nghiệp, chuyển sang nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa có năng suất, chất lượng và đạt hiệu quả kinh tế cao.

Thực hiện chỉ thị 38/2005/CT-TTg ngày 05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng, kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt tại Quyết định số 325/QĐ-UBND ngày 15/3/2007, thành quả quy hoạch 3 loại rừng đã được bàn giao cho các chủ rừng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh quản lý, sử dụng. Cụ thể kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng huyện Mù Cang Chải đến năm 2020 được tổng hợp chi tiết ở bảng sau.

Bảng 3.5: Hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp huyện Mù Cang Chải đến năm 2020


TT

Loại đất, loại rừng

Hiện trạng

Quy hoạch

Tăng/giảm (+/-)


Diện tích tự nhiên

119773,36

119773,36

0,00

A

Đất nông nghiệp

88947,41

106424,75

17477,34

I

Đất sản xuất nông nghiệp

9954,75

10154,98

200,23

II

Đất lâm nghiệp

79717,73

96269,77

16552,04

1

Rừng đặc dụng

20108,20

20108,20

0,00

1.1

Có rừng

20108,20

20108,20

0,00

a

Rừng tự nhiên

19180,8

19180,80

0,00

b

Rừng trồng

927,40

927,40

0,00

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 143 trang tài liệu này.


1.2

Chưa có rừng


0,00

0,00


Ia


0,00

0,00


Ib


0,00

0,00


Ic


0,00

0,00

2

Rừng phòng hộ

55541,99

50042,52

-5499,47

2.1

Có rừng

46944,77

42504,67

-4440,10

a

Rừng tự nhiên

31884

30287,81

-1596,19

b

Rừng trồng

15060,77

12216,86

-2843,91

2.2

Chưa có rừng

8597,22

7537,85

-1059,37


Ia

1640,56

722,60

-917,96


Ib

6171,64

3008,99

-3162,65


Ic

785,02

3806,26

3021,24

3

Rừng sản xuất

4067,54

26119,05

22051,51

3.1

Có rừng

2411,47

4400,96

1989,49

a

Rừng tự nhiên

1113,94

1601,98

488,04

b

Rừng trồng

1297,53

2798,98

1501,45

3.2

Chưa có rừng

1656,07

21718,09

20062,02


Ia

631,19

6475,70

5844,51


Ib

594,43

7295,90

6701,47


Ic

430,45

7946,49

7516,04

B

Đất phi nông nghiệp

1669,40

1671,48

2,08

C

Các loại đất khác

29156.55

11677,13

- 17479.42

Qua bảng trên cho thấy, tổng diện tích quy hoạch cho lâm nghiệp đến năm 2020 là 96.269,77ha, chiếm 80,38% tổng diện tích tự nhiên của huyện. Trong đó, diện tích đất có rừng 67.013,83ha, chiếm 69,61% tổng diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp (rừng tự nhiên 51.070,59ha; rừng trồng 15.943,24ha), đất chưa có rừng 29.255,94ha, chiếm 30,39% tổng diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp. Diện tích quy hoạch theo 3 loại rừng cụ thể như sau:

- Diện tích quy hoạch rừng đặc dụng 20.108,20ha, chiếm 16,79% tổng diện tích tự nhiên, diện tích rừng đặc dụng được quy hoạch đến năm 2020 không có sự thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng năm 2012. Tuy nhiên, so với năm 2011 thì diện tích rừng đặc dụng có giảm là 0,26ha (năm 2011 có diện tích 20.108,46ha),



do chuyển sang đất phát triển hạ tầng cơ sở (đất giao thông). Trong đó, diện tích đất có rừng là rừng tự nhiên là 19.180,8ha và rừng trồng là 927,40ha; không còn diện tích đất rừng đặc dùng chưa có rừng. Rừng đặc dụng được quy hoạch, xác định ranh giới rõ ràng và đã đóng mốc phân định trên thực địa của Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Mù Cang Chải và giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng Mù Cang Chải quản lý và bảo vệ rừng, góp phần vào việc bảo vệ tính đa dạng loài và sinh cảnh của tài nguyên rừng, đất rừng huyện Mù Cang Chải nói riêng và tỉnh Yên Bái nói chung.

- Diện tích rừng phòng hộ quy hoạch đến năm 2020 là 50.042,52ha, chiếm 41,78% tổng diện tích tự nhiên, giảm 5.499,47ha so với năm 2012 (55.541,99ha), trong đó diện tích có rừng 42.504,67ha (rừng tự nhiên 30.287,81ha và rừng trồng 12.216,86ha), giảm 4.440,10ha so với hiện trạng (năm 2012 là 46.944,77ha); diện tích rừng phòng hộ là rừng tự nhiên được quy hoạch giảm 1.596,19ha và rừng trồng giảm 2.843,91ha so với năm 2012. Diện tích đất chưa có rừng được quy hoạch 7.537,85ha, giảm 1.059,37ha so với năm 2012 (8.597,22ha). Phần lớn diện tích rừng phòng hộ chuyển đổi mục đích sử dụng sang rừng sản xuất đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện, có trên 5.359ha đất rừng phòng hộ (cả đất có rừng và chưa có rừng) chuyển đổi sang rừng sản xuất. Rừng và đất rừng phòng hộ đầu nguồn của huyện Mù Cang Chải có vai trò phòng hộ rất quan trọng trong các chi lưu của đầu nguồn sông Đà và sông Hồng. Trong những năm qua và trong thời gian tới, hệ thống rừng phòng hộ đã được rà soát, quy hoạch lại; xác định vị trí và đóng mốc ngoài thực địa, giao cho các địa phương quản lý bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh phục hồi rừng, trồng mới rừng góp phần tạo nguồn sinh thủy và điều tiết nước cho các chi lưu của hệ thống sông Đà và sông Hồng; hơn nữa góp phần cải thiện đáng kể điều kiện môi trường sinh thái, ổn định đời sống người dân địa phương nhất là đồng bào dân tộc thiểu số vùng cao.

- Diện tích đất rừng sản xuất năm 2012 có 4.067,54ha, đến năm 2020 diện tích đất rừng sản xuất của huyện được tỉnh phân bổ là 26.119,05ha, chiếm 21,81% tổng diện tích tự nhiên, tăng thêm 22.051,51ha. Trong đó, diện tích có rừng tăng thêm 1.989,49ha (rừng tự nhiên 488,04ha và rừng trồng 1.501,45ha), từ 2.411,47ha



năm 2012 lên 4.400,96ha vào năm 2020. Diện tích đất rừng sản xuất chưa có rừng được quy hoạch khá lớn 21.718,09ha vào năm 2020, tăng thêm 20.062,02ha so với năm 2012 (1.656,07ha), trong đó một phần diện tích đất rừng phòng hộ chuyển sang, phần còn lại chủ yếu là đất chưa sử dụng chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất rừng sản xuất phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Trong giai đoạn tới không ngừng khuyến khích các thành phần kinh tế, các hình thức liên doanh liên kết đầu tư phát triển rừng, ưu tiên phát triển theo quy hoạch các vùng nguyên liệu gắn với công nghiệp chế biến, kết hợp trồng cây gỗ nhỏ mọc nhanh và cây gỗ lớn có chu kỳ kinh doanh dài, khuyến khích trồng các loài cây đa mục đích và lâm sản ngoài gỗ.

Hiện trạng 3 loại rừng, đất rừng và diện tích 3 loại rừng, đất rừng quy hoạch đến năm 2020 của huyện Mù Cang Chải được biểu thị rõ hơn ở hình 3.5 và hình 3.6 dưới đây:


Hình 3 5 Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp Hình 3 6 Quy hoạch đất lâm 1Hình 3 5 Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp Hình 3 6 Quy hoạch đất lâm 2

Hình 3.5: Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp Hình 3.6: Quy hoạch đất lâm nghiệp năm 2020

Qua hình hình 3.5 và hình 3.6 cho thấy, trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, để đáp ứng nhu cầu đất rừng cho phát triển kinh tế - xã hội, cơ cấu diện tích 3 loại đất rừng năm 2012 cụ thể: Rừng sản xuất (5,10%), rừng đặc dụng (25,22%) và rừng phòng hộ (69,67%); cơ cấu này có sự thay đổi đáng kể, đặc biệt là diện tích đất rừng sản xuất, cơ cấu diện tích 3 loại đất rừng đến năm 2020 tương ứng: 27,13% : 20,89% : 51,98%. Phần lớn diện tích đất rừng sản xuất tăng thêm do khai thác đất



chưa sử dụng vào sử dụng mục đích lâm nông nghiệp và một phần chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ sang rừng sản xuất. Quỹ đất này sẽ được khai thác một cách hiệu quả, tiết kiệm trên cơ sở áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, các biện pháp đầu tư thâm canh, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, gắn với bảo vệ và cải tạo đất rừng.

b) Quy hoạch 3 loại rừng theo đơn vị hành chính


Diện tích 3 loại rừng phân theo đơn vị hành chính huyện Mù Cang Chải đến năm 2020 được tổng hợp chi tiết tại bảng 3.6 sau:

STT

Tên xã

Tổng diện tích

Phòng hộ

Đặc dụng

Sản xuất

1

Nậm Có

15.592,3

10.252,3

0,0

5.340,1

2

Cao Phạ

7.522,5

5.112,3

0,0

2.410,2

3

Zế Su Phình

3,771.1

1.674,6

931,2

1.165,3

4

La Pán Tẩn

2.198,0

798,5

0,0

1.399,5

5

Chế Cu Nha

3.454,4

2.987,8

0,0

466,6

6

Kim Nọi

2.772,2

2.253,5

0,0

518,7

7

TT Mù Cang Chải

310,4

137,8

0,0

172,6

8

Mồ Dề

5.579,1

3.796,6

0,0

1.782,5

9

Lao Chải

12.567,3

4.201,6

3.276,3

5.089,3

10

Chế Tạo

20.864,7

4.161,5

14.332,2

2.371,0

11

Khao Mang

4.173,1

3.916,2

0,0

256,9

12

Hồ Bốn

3.626,5

2.192,9

0,0

1.433,6

13

Púng Luông

4.410,6

3.529,5

342,2

538,9

14

Nậm Khắt

9.427,4

5.027,3

1.226,3

3.173,8

15

Tổng Cộng

96.269,8

50.042,5

20.108,2

26.119,1

Bảng 3.6: Quy hoạch 3 loại rừng phân theo đơn vị hành chính huyện Mù Cang Chải đến năm 2020


Thực hiện Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 5/12/2005 của Thủ tướng Chính

phủ về rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng. Kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng



đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt tại Quyết định số 325/QĐ-UBND ngày 15/3/2007. Căn cứ vào tình hình thực tế, sự phân bố tài nguyên rừng của các địa phương của huyện Mù Cang Chải đến năm 2020 cụ thể như sau:

- Diện tích rừng đặc dụng không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng năm 2012 là 20.108,20ha. Tập trung ở các xã Zế Su Phình 931,2ha, Lao Chải 3.276,3ha; Chế Tạo 14.332,2ha, Púng Luông 342,2ha và Nậm Khắt là 1.226,3ha. Diện tích rừng đặc dụng của các địa phương được quy hoạch thuộc Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Mù Cang Chải, nằm trong danh sách các khu bảo tồn loài thuộc hệ thống rừng bảo tồn thiên nhiên Quốc gia.

- Diện tích rừng phòng hộ được quy hoạch có thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng năm 2012, giảm 5.499,47ha, phần lớn diện tích đất rừng phòng hộ được chuyển đổi sang mục đích rừng sản xuất của huyện trong giai đoạn tới. Diện tích rừng phòng hộ tập trung nhiều nhất theo tứ tự giảm dần, điển hình một số xã như: Xã Nậm Có 10.252,3ha; Cao Phạ 5.112,3ha; Nậm Khắt 5.027,3ha; Lao Chải 4.201,6ha; Chế Tạo 4.161,5ha; v.v... và xã có diện tích đất rừng phòng hộ phân bố thấp nhất là TT. Mù Cang Chải chỉ có 137,8ha.

- Diện tích rừng sản xuất quy hoạch đến năm 2020 có sự thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng năm 2020 khá lớn, tăng thêm 22.051,51ha, trong đó có khoảng 5.499ha đất rừng phòng hộ chuyển đổi sang rừng sản xuất, còn phần lớn diện tích đất chưa sử dụng chuyển đổi sang rừng sản xuất, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Diện tích rừng sản xuất được quy hoạch tập trung nhiều nhất ở các địa phương: Xã Nậm Có 5.340,1ha; Lao Chải 5.089,3ha; Nậm Khắt 3.173,8ha; Cao Phạ 2.410,2ha; Chế Tạo 2.371ha; Hồ Bốn 1.433,6ha; La Pán Tẩn 1.399,5ha; Zế Su Phình 1.165,3ha; v.v... và diện tích rừng phòng hộ thấp nhất ở TT. Mù Cang Chải chỉ có 172,6ha.



Diện tích quy hoạch 3 loại rừng đến năm 2020 phân theo đơn vị hành chính huyện Mù Cang Chải được biểu thị rõ hơn qua hình 3.7 dưới đây:


Hình 3 7 Quy hoạch 3 loại rừng theo đơn vị hành chính huyện Mù Cang Chải đến 3

Hình 3.7: Quy hoạch 3 loại rừng theo đơn vị hành chính huyện Mù Cang Chải đến năm 2020


Bảng 3.7: Hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp theo đơn vị hành chính huyện Mù Cang Chải đến năm 2020



TT


Loại đất, loại rừng

Hiện trạng

Quy hoạch


Nậm Có

Cao Phạ

Zế Su Phình

La Pán Tẩn

Chế Cu Nha

Kim Nọi

TT Mù

Cang Chải


Mồ Dề

Lao Chải

Chế Tạo

Khao Mang


Hồ Bốn

Púng Luông

Nậm Khắt

Tăng/giả m (+/-)


Diện tích tự nhiên

119773,4

119773,4

20166,6

8675,0

4407,1

3300,4

4297,0

3236,9

705,6

6454,3

15784,1

23539,0

6634,9

5370,5

5357,4

11844,8


A

Đất nông nghiệp

88947,41

106424,8

17281,2

8313,7

4315,4

2932,6

3928,6

3112,6

474,2

6143,4

13727,6

21340,2

5152,6

4115,2

5157,5

10429,9

17477,34

I

Đất sản xuất nông nghiệp

9954,75

10155,0

1688,9

791,2

544,3

734,6

474,2

340,4

163,8

564,3

1160,3

475,5

979,5

488,7

746,9

1002,5

200,23

II

Đất lâm nghiệp

79717,73

96269,8

15592,3

7522,5

3771,1

2198,0

3454,4

2772,2

310,4

5579,1

12567,3

20864,7

4173,1

3626,5

4410,6

9427,4

16552,04

1

Rừng đặc dụng

20108,20

20108,2

0,0

0,0

931,2

0,0

0,0


0,0

0,0

3276,3

14332,2

0,0

0,0

342,2

1226,3

0

1,1

Có rừng

20108,20

20108,2

0,0

0,0

931,2

0,0

0,0


0,0

0,0

3276,3

14332,2

0,0

0,0

342,2

1226,3

0

a

Rừng tự nhiên

19180,8

19180,8



891,2






2864,9

13856,2



342,2

1226,3

0

b

Rừng trồng

927,40

927,4



40,0






411,4

476,0





0

1,2

Cha có rừng


0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0


0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0


Ia


0,0















0


Ib


0,0















0


Ic


0,0















0

2

Rừng phòng hộ

55541,99

50042,5

10252,3

5112,3

1674,6

798,5

2987,8

2,253,5

137,8

3796,6

4201,6

4161,5

3916,2

2192,9

3529,5

5027,3

-5499,47

2,1

Có rừng

46944,77

42504,7

8914,2

5014,9

1491,1

618,3

2580,1

2044,3

137,8

2445,8

3405,0

3007,6

3235,3

2192,9

3113,7

4303,7

-4440,1

a

Rừng tự nhiên

31884

30287,8

7448,5

4635,4

312,2

237,1

1748,5

817,0


1841,9

1765,5

2753,6

2404,6

1804,5

1394,6

3124,5

-1596,19

b

Rừng trồng

15060,77

12216,9

1465,7

379,5

1178,9

381,2

831,6

1,227,3

137,8

603,9

1639,6

254,0

830,7

388,4

1719,1

1179,2

-2843,91

2,2

Cha có rừng

8597,22

7537,9

1338,1

97,4

183,5

180,2

407,7

209,2

0,0

1350,8

796,6

1154,0

680,9

0,0

415,8

723,6

-1059,37


Ia

1640,56

722,6

384,0





12,5


75,8


250,3





-917,96


Ib

6171,64

3009,0

753,5

71,3

180,0

30,9

57,0

151,3


56,2

43,5

360,1

456,3


415,8

433,0

-3162,65


Ic

785,02

3806,3

200,6

26,1

3,5

149,3

350,7

45,4


1218,8

753,1

543,6

224,6


0,0

290,6

3021,24

3

Rừng sản xuất

4067,54

26119,1

5340,1

2410,2

1165,3

1399,5

466,6

518,7

172,6

1782,5

5089,3

2371,0

256,9

1433,6

538,9

3173,8

22051,51

3,1

Có rừng

2411,47

4401,0

778,1

749,7

216,7

207,2

63,3

164,0

32,3

471,1

87,6

23,3

63,1

461,9

519,7

563,0

1989,49

a

Rừng tự nhiên

1113,94

1602,0

178,9

604,2

3,4

87,0

42,2

71,5


231,1

0,0

23,3


348,8

11,6


488,04

b

Rừng trồng

1297,53

2799,0

599,2

145,5

213,3

120,2

21,1

92,5

32,3

240,0

87,5

0,0

63,1

113,1

508,1

563,0

1501,45

3,2

Cha có rừng

1656,07

21718,1

4562,0

1660,5

948,6

1192,3

403,3

354,7

140,3

1311,4

5001,8

2347,8

193,8

971,7

19,2

2610,8

20062,02


Ia

631,19

6475,7

1648,4

183,2


536,2

166,4

285,0


200,0

1346,0

1070,9

60,3

200,0


779,3

5844,51

Xem tất cả 143 trang.

Ngày đăng: 19/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí