Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item-Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
Khoảng cách hợp lý (RG): Cronbach’s Alpha = 0.725 | ||||
TN2 | 37.13 | 5.276 | .387 | .703 |
TN3 | 37.50 | 5.178 | .322 | .718 |
TN10 | 37.14 | 5.231 | .376 | .705 |
BD1 | 36.72 | 5.354 | .554 | .684 |
BD2 | 36.76 | 5.540 | .447 | .697 |
BD4 | 37.19 | 5.396 | .328 | .712 |
TD1 | 37.00 | 5.237 | .436 | .695 |
TD2 | 36.74 | 5.760 | .374 | .707 |
TD3 | 36.75 | 5.755 | .356 | .709 |
TD4 | 37.10 | 5.411 | .328 | .712 |
TD5 | 36.77 | 5.735 | .311 | .713 |
Khoảng cách chuẩn mực (DS): Cronbach’s Alpha = 0.796 | ||||
TN4 | 35.90 | 7.000 | .337 | .794 |
TN5 | 36.22 | 6.720 | .448 | .781 |
TN6 | 35.97 | 6.595 | .492 | .776 |
TN11 | 35.90 | 6.639 | .437 | .783 |
TN12 | 35.98 | 6.950 | .465 | .780 |
TN14 | 36.11 | 6.830 | .456 | .780 |
TN15 | 36.12 | 6.686 | .520 | .773 |
TN19 | 36.24 | 6.244 | .513 | .774 |
TN21 | 36.12 | 6.706 | .479 | .777 |
BD3 | 36.11 | 6.478 | .559 | .768 |
Khoảng cách chất lượng kiểm toán (DP): Cronbach’s Alpha = 0.720 | ||||
TN1 | 30.47 | 6.480 | .415 | .691 |
TN7 | 30.65 | 6.089 | .523 | .670 |
TN8 | 30.76 | 6.089 | .417 | .693 |
TN9 | 30.58 | 6.435 | .380 | .699 |
TN13 | 30.48 | 6.704 | .419 | .692 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phương Pháp Xử Lý Dữ Liệu Của Nghiên Cứu Định Lượng
- Khái Quát Về Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính Các Công Ty Phi Tài Chính Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
- Kết Quả Nghiên Cứu Định Tính Về Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Tới Khoảng Cách Kỳ Vọng Trong Kiểm Toán
- Kết Quả Phân Tích Kmo Và Kiểm Định Bartlett Các Biến Độc Lập (Lần 2)
- Kết Quả Phân Tích Hồi Quy Và Kiểm Định Giả Thuyết
- Tóm Tắt Mô Hình Nhân Tố Ảnh Hưởng Tới Khoảng Cách Kỳ Vọng Trong Kiểm Toán
Xem toàn bộ 184 trang tài liệu này.
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item-Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
TN16 | 30.24 | 6.918 | .367 | .701 |
TN17 | 30.43 | 6.897 | .353 | .702 |
TN18 | 30.43 | 6.773 | .384 | .697 |
TN20 | 30.31 | 6.822 | .304 | .711 |
(Nguồn: tổng hợp từ xử lý dữ liệu bằng SPSS20)
Như vậy, các thang đo sử dụng để đo lường khoảng cách hợp lý (RG), khoảng cách chuẩn mực (DS), khoảng cách chất lượng kiểm toán (DP) đều thỏa mãn điều kiện có hệ số Cronbach’s Alpha >0.6 và tương quan biến – tổng của từng biến quan sát đều >0.3. Tác giả kết luận các thang đo được sử dụng để đo lường các thành phần của khoảng cách kỳ vọng đảm bảo độ tin cậy để sử dụng nhằm đo lường các thành phần của khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
4.3.2.3. Kết quả kiểm định giả thuyết về khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán
Căn cứ vào phương pháp đo lường các thành phần của khoảng cách kỳ vọng đã được xác lập trong mô hình nghiên cứu, đánh giá của người sử dụng thông tin về chất lượng thực hiện các kỳ vọng kiểm toán được sử dụng làm căn cứ để xác định sự tồn tại các khoảng cách kỳ vọng.
Đối với khoảng cách hợp lý (RG): nếu có chênh lệch đáng kể giữa đánh giá của người sử dụng thông tin đối với các kỳ vọng bất hợp lý (TN2, 3, 10, BD1, 2, 4, TD1, 2, 3, 4, 5) với thang điểm 5 sẽ được xác định là tồn tại khoảng cách hợp lý và phần chênh lệch chính là độ lớn của khoảng cách này.
Đối với khoảng cách chuẩn mực (DS): nếu có chênh lệch đáng kể giữa đánh giá của người sử dụng thông tin đối với kỳ vọng hợp lý nhưng chưa có trong quy định hiện hành (TN4, 5, 6, 11, 12, 14, 15, 19, 21, BD3) với thang điểm 5 sẽ được xác định là tồn tại khoảng cách chuẩn mực và phần chênh lệch chính là độ lớn của khoảng cách này.
Đối với khoảng cách chất lượng kiểm toán (DP): nếu có chênh lệch đáng kể giữa đánh giá của người sử dụng thông tin đối với các kỳ vọng kiểm toán đã có trong quy định hiện hành (TN1, 7, 8, 9, 13, 16, 17, 18, 20) với thang điểm 5 sẽ được
xác định là tồn tại khoảng cách chất lượng kiểm toán và phần chênh lệch chính là độ lớn của khoảng cách này.
Khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam sẽ được xác định là tổng số của khoảng cách hợp lý (RG), khoảng cách chuẩn mực (DS) và khoảng cách chất lượng kiểm toán (DP).
Luận án sử dụng kỹ thuật One sample T-test để đo lường các thành phần của khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán. Kết quả như sau:
Bảng 4.7: Kết quả đo lường khoảng cách hợp lý
Mã hóa đánh giá thực hiện | Test Value = 5 | ||||||
t | df | Sig. (2- tailed) | Mean Difference | 95% Confidence Interval of the Difference | |||
Lower | Upper | ||||||
RG1 | TN2 | -50.798 | 304 | .000 | -1.449 | -1.51 | -1.39 |
RG2 | TN3 | -53.305 | 304 | .000 | -1.823 | -1.89 | -1.76 |
RG3 | TN10 | -48.550 | 304 | .000 | -1.459 | -1.52 | -1.40 |
RG4 | BD1 | -50.338 | 304 | .000 | -1.039 | -1.08 | -1.00 |
RG5 | BD2 | -53.205 | 304 | .000 | -1.079 | -1.12 | -1.04 |
RG6 | BD4 | -52.600 | 304 | .000 | -1.508 | -1.56 | -1.45 |
RG7 | TD1 | -48.608 | 304 | .000 | -1.321 | -1.37 | -1.27 |
RG8 | TD2 | -59.946 | 304 | .000 | -1.059 | -1.09 | -1.02 |
RG9 | TD3 | -57.940 | 304 | .000 | -1.069 | -1.11 | -1.03 |
RG10 | TD4 | -50.157 | 304 | .000 | -1.420 | -1.48 | -1.36 |
RG11 | TD5 | -52.564 | 304 | .000 | -1.095 | -1.14 | -1.05 |
(Nguồn: tổng hợp từ xử lý dữ liệu bằng SPSS20)
Như vậy: Tất cả các kỳ vọng kiểm toán đều có đánh giá khác biệt đáng kể với 5 điểm nên được xác định là các kỳ vọng cấu thành nên khoảng cách hợp lý.
Khoảng cách hợp lý i được đo lường bằng chênh lệch giữa điểm chuẩn 5 và đánh giá của người sử dụng thông tin về chất lượng thực hiện kỳ vọng bất hợp lý i và được thể hiện qua chỉ số Mean Difference ở bảng 4.7.
Tổng khoảng cách hợp lý (∑RG) = = 14.321
Khoảng cách hợp lý (RG) = = 1.302
Như vậy, kết quả nghiên cứu chấp nhận giả thuyết H1.1 với độ tin cậy 99%: Tồn tại khoảng cách hợp lý trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Bảng 4.8: Kết quả đo lường khoảng cách chuẩn mực
Mã hóa đánh giá thực hiện | Test Value = 5 | ||||||
t | df | Sig. (2- tailed) | Mean Difference | 95% Confidence Interval of the Difference | |||
Lower | Upper | ||||||
DS1 | TN4 | -30.291 | 304 | .000 | -.823 | -.88 | -.77 |
DS2 | TN5 | -41.657 | 304 | .000 | -1.148 | -1.20 | -1.09 |
DS3 | TN6 | -31.978 | 304 | .000 | -.895 | -.95 | -.84 |
DS4 | TN11 | -28.042 | 304 | .000 | -.830 | -.89 | -.77 |
DS5 | TN12 | -40.026 | 304 | .000 | -.902 | -.95 | -.86 |
DS6 | TN14 | -41.211 | 304 | .000 | -1.036 | -1.09 | -.99 |
DS7 | TN15 | -41.337 | 304 | .000 | -1.046 | -1.10 | -1.00 |
DS8 | TN19 | -35.110 | 304 | .000 | -1.167 | -1.23 | -1.10 |
DS9 | TN21 | -39.394 | 304 | .000 | -1.046 | -1.10 | -.99 |
DS10 | BD3 | -37.676 | 304 | .000 | -1.033 | -1.09 | -.98 |
(Nguồn: tổng hợp từ xử lý dữ liệu bằng SPSS20)
Như vậy: Tất cả các kỳ vọng kiểm toán đều có đánh giá khác biệt đáng kể với 5 điểm nên được xác định là các công việc cấu thành nên khoảng cách chuẩn mực.
Khoảng cách chuẩn mực i được đo lường bằng chênh lệch giữa điểm chuẩn 5 và đánh giá của người sử dụng thông tin về chất lượng thực hiện kỳ vọng hợp lý nhưng chưa có trong chuẩn mực i và được thể hiện qua chỉ số Mean Difference ở bảng 4.8.
Tổng khoảng cách chuẩn mực (∑DS) = = 9.926
Khoảng cách chuẩn mực (DS) = = 0.993
Như vậy, kết quả nghiên cứu chấp nhận giả thuyết H1.2 với độ tin cậy 99%: Tồn tại khoảng cách chuẩn mực trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Bảng 4.9: Kết quả đo lường khoảng cách chất lượng kiểm toán
Mã hóa đánh giá thực hiện | Test Value = 5 | ||||||
t | df | Sig. (2- tailed) | Mean Difference | 95% Confidence Interval of the Difference | |||
Lower | Upper | ||||||
DP1 | TN1 | -35.412 | 304 | .000 | -1.177 | -1.24 | -1.11 |
DP2 | TN7 | -38.703 | 304 | .000 | -1.357 | -1.43 | -1.29 |
DP3 | TN8 | -36.283 | 304 | .000 | -1.469 | -1.55 | -1.39 |
DP4 | TN9 | -35.699 | 304 | .000 | -1.285 | -1.36 | -1.21 |
DP5 | TN13 | -41.362 | 304 | .000 | -1.187 | -1.24 | -1.13 |
DP6 | TN16 | -35.021 | 304 | .000 | -.941 | -.99 | -.89 |
DP7 | TN17 | -40.381 | 304 | .000 | -1.131 | -1.19 | -1.08 |
DP8 | TN18 | -39.171 | 304 | .000 | -1.138 | -1.19 | -1.08 |
DP9 | TN20 | -31.383 | 304 | .000 | -1.020 | -1.08 | -.96 |
(Nguồn: tổng hợp từ xử lý dữ liệu bằng SPSS20)
Như vậy: Tất cả các kỳ vọng kiểm toán đều có đánh giá khác biệt đáng kể với 5 điểm nên được xác định là các kỳ vọng cấu thành nên khoảng cách chất lượng kiểm toán.
Khoảng cách chất lượng kiểm toán i được đo lường bằng chênh lệch giữa điểm chuẩn 5 và đánh giá của người sử dụng thông tin về chất lượng thực hiện kỳ vọng đã có trong chuẩn mực i và được thể hiện qua chỉ số Mean Difference ở Bảng 4.9.
Tổng khoảng cách chất lượng kiểm toán (∑DP) = = 10.705
Khoảng cách chất lượng kiểm toán (DP) =
= 1.189
Như vậy, kết quả nghiên cứu chấp nhận giả thuyết H1.3 với độ tin cậy 99%: Tồn tại khoảng cách chất lượng kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Từ kết quả đo lường khoảng cách hợp lý (RG), khoảng cách chuẩn mực (DS) và khoảng cách chất lượng kiểm toán (DP), luận án xác định mức độ của khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam như sau:
Tổng khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán (∑AEG) = ∑RG + ∑DS + ∑DP = 14.321 + 9.926 + 10.705 = 34.952
Khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán (AEG) =
= 1.165
Như vậy, kết quả nghiên cứu chấp nhận giả thuyết H1.4 với độ tin cậy 99%: Tồn tại khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết về sự tồn tại khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam như sau:
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định các giả thuyết về khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán
Giả thuyết | Kết quả | So sánh với kết quả của các nghiên cứu trước | |
H1.1 | Tồn tại khoảng cách hợp lý trong kiểm toán BCTC các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam | Chấp nhận giả thuyết | Đồng thuận với kết quả nghiên cứu của Porter (1993), Hassink và cộng sự (2009), Porter và cộng sự (2012), Litjens và cộng sự (2015), Nguyễn Ngọc Khánh Dung (2016) |
H1.2 | Tồn tại khoảng cách chuẩn mực trong kiểm toán BCTC các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng | Chấp nhận giả thuyết | Đồng thuận với kết quả nghiên cứu của Porter (1993), Hassink và cộng sự (2009), Porter và cộng sự (2012), Litjens và cộng sự (2015), Nguyễn Ngọc Khánh Dung (2016) |
Giả thuyết | Kết quả | So sánh với kết quả của các nghiên cứu trước | |
khoán Việt Nam | |||
H1.3 | Tồn tại khoảng cách chất lượng kiểm toán trong kiểm toán BCTC các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam | Chấp nhận giả thuyết | Đồng thuận với kết quả nghiên cứu của Porter (1993), Hassink và cộng sự (2009), Porter và cộng sự (2012), Litjens và cộng sự (2015), Nguyễn Ngọc Khánh Dung (2016) |
H1.4 | Tồn tại khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán trong kiểm toán BCTC các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam | Chấp nhận giả thuyết | Đồng thuận với kết quả nghiên cứu của Porter (1993), Hassink và cộng sự (2009), Porter và cộng sự (2012), Litjens và cộng sự (2015), Nguyễn Ngọc Khánh Dung (2016) |
4.3.3. Kết quả nghiên cứu định lượng về các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán
4.3.3.1. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo
Luận án sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha để kiểm định độ tin cậy của các thang đo nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Bảng 4.11: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item-Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
1. Kỳ vọng quá mức của người sử dụng thông tin (KVQM): Cronbach’s Alpha = 0.810 | ||||
KVQM1 | 15.38 | 6.309 | .582 | .779 |
KVQM2 | 15.35 | 6.071 | .664 | .752 |
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item-Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
KVQM3 | 15.23 | 6.973 | .566 | .784 |
KVQM4 | 15.28 | 6.564 | .636 | .763 |
KVQM5 | 15.43 | 6.680 | .550 | .788 |
2. Giáo dục, đào tạo về kiểm toán của người sử dụng thông tin (GD): Cronbach’s Alpha = 0.769 | ||||
GD1 | 7.42 | 1.600 | .578 | .717 |
GD2 | 7.42 | 1.390 | .727 | .542 |
GD3 | 7.02 | 1.753 | .515 | .782 |
3. Nhu cầu của người sử dụng thông tin (NC): Cronbach’s Alpha = 0.808 | ||||
NC1 | 12.29 | 3.476 | .486 | .823 |
NC2 | 12.13 | 3.184 | .702 | .725 |
NC3 | 12.06 | 3.078 | .742 | .705 |
NC4 | 12.09 | 3.011 | .596 | .778 |
4. Tính độc lập của kiểm toán viên (DL): Cronbach’s Alpha = 0.827 | ||||
DL1 | 15.44 | 7.747 | .552 | .814 |
DL2 | 15.58 | 6.640 | .845 | .722 |
DL3 | 15.06 | 8.635 | .484 | .828 |
DL4 | 15.31 | 6.478 | .766 | .747 |
DL5 | 14.70 | 8.946 | .499 | .825 |
5. Năng lực của kiểm toán viên (NL): Cronbach’s Alpha = 0.801 | ||||
NL1 | 12.65 | 2.781 | .506 | .804 |
NL2 | 12.59 | 2.433 | .751 | .684 |
NL3 | 12.84 | 2.751 | .521 | .797 |
NL4 | 12.45 | 2.518 | .699 | .710 |
6. Chuẩn mực về báo cáo kiểm toán (BC): Cronbach’s Alpha = 0.710 | ||||
BC1 | 11.71 | 3.030 | .403 | .711 |
BC2 | 11.89 | 3.538 | .486 | .667 |
BC3 | 12.00 | 2.589 | .613 | .568 |
BC4 | 11.73 | 2.863 | .527 | .628 |
7. Chuẩn mực kiểm toán chưa đầy đủ (CM): Cronbach’s Alpha = 0.768 | ||||
CM1 | 11.80 | 3.553 | .471 | .763 |
CM2 | 11.61 | 3.272 | .646 | .675 |
CM3 | 11.53 | 3.052 | .674 | .655 |
CM4 | 11.43 | 3.291 | .502 | .751 |
(Nguồn: tác giả tổng hợp từ kết quả nghiên cứu trên SPSS20)
Bảng 4.11 cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố ảnh hưởng đều nằm trong khoảng 07 - 0.9, cho thấy độ tin cậy là tương đối cao và không có hiện