Kết Quả Phân Tích Kmo Và Kiểm Định Bartlett Các Biến Độc Lập (Lần 2)‌


tượng trùng lắp trong đo lường. Mặt khác, các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến – tổng (Corrected Item-Total Correlation) đều > 0.3 nên đảm bảo về độ tin cậy khi đo lường.

Một số biến quan sát như GD3, DL3, NL1, BC1 rơi vào trường hợp nếu loại các biến này hệ số Cronbach’s Alpha sẽ tăng lên so với hiện tại. Tuy nhiên, các biến này đều có hệ số tương quan biến tổng thỏa mãn điều kiện > 0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha hiện tại cũng tương đối cao (đều > 0.7). Mặt khác, theo Nguyễn Đình Thọ (2011), nếu nội dung của biến có ý nghĩa quan trọng, không nhất thiết chỉ vì để tăng hệ số Cronbach’s Alpha mà loại đi một biến chất lượng. Vì vậy, luận án vẫn giữ lại các biến quan sát nêu trên để thực hiện các bước phân tích tiếp theo.

Kết quả thống kê mô tả các biến độc lập được trình bày trong Phụ lục 4.4a: Kết quả thống kê mô tả các biến độc lập.

4.3.3.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá

Sau khi phân tích độ tin cậy của thang đo, luận án sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) nhằm xác định tập biến cần thiết có đủ điều kiện để tham gia vào bước chạy hồi quy tiếp theo hay không.

Đối với các biến độc lập, với phương pháp xoay nguyên góc (Varimax) các nhân tố, kết quả phân tích EFA các lần như sau:

* Kết quả phân tích EFA lần 1: được trình bày theo Phụ lục số 4.5: Kết quả KMO và Bartlett’s Test lần 1; Phụ lục số 4.6: Kết quả kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát (lần 1), Phụ lục 4.7: Ma trận xoay các nhân tố (lần 1).

- Hệ số KMO = 0.646 >0.5 (theo Phụ lục 4.5): Như vậy, dữ liệu là thích hợp để phân tích nhân tố khám phá.

- Hệ số Sig. (Bartlett’s Test) = 0.000 <0.05 (theo Phụ lục 4.5): cho thấy các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể và dữ liệu dùng để phân tích EFA là thích hợp.

- Eigenvalues = 1.107 > 1 (theo Phụ lục 4.6): đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, chỉ những nhân tố có Eigenvalue >1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích.

- Tổng phương sai trích = 74.59% > 50% (theo Phụ lục 4.6) : là đạt yêu cầu, các nhân tố giải thích được 74.59% biến thiên của dữ liệu.

- Biến quan sát DL5 có hệ số tải nhỏ hơn 0.5 (theo Phụ lục 4.7): nên loại biến này để phân tích EFA lần 2.

* Kết quả phân tích EFA lần 2:


- Hệ số KMO = 0.686 > 0.5 (theo Bảng 4.12): Như vậy, dữ liệu là thích hợp để phân tích nhân tố khám phá.

- Hệ số Sig. (Bartlett’s Test) = 0.000 < 0.05 (theo Bảng 4.12): cho thấy các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể và dữ liệu dùng để phân tích EFA là thích hợp.

- Eigenvalues = 1.096 >1 (theo Bảng 4.13): đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, chỉ những nhân tố có Eigenvalue >1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích.

- Tổng phương sai trích = 75.188% > 50% (theo Bảng 4.13): là đạt yêu cầu, các nhân tố giải thích được 75.188% biến thiên của dữ liệu.

- Các biến quan sát đều có hệ số tải lớn hơn 0.5 và không có trường hợp cross- loading (theo Bảng 4.14).

Bảng 4.12: Kết quả phân tích KMO và kiểm định Bartlett các biến độc lập (lần 2)‌


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.686


Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

6280.945

df

378

Sig.

.000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 184 trang tài liệu này.

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 18


(Nguồn: tổng hợp từ xử lý dữ liệu bằng SPSS20)


Bảng 4.13: Kết quả kiểm định mức độ giải thích của các biến độc lập (lần 2)


Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Total

% of

Variance

Cumulative

%

Total

% of

Variance

Cumulative

%

1

8.152

28.109

28.109

8.152

28.109

28.109

2

3.104

10.705

38.814

3.104

10.705

38.814

3

2.453

8.459

47.273

2.453

8.459

47.273

4

2.246

7.746

55.019

2.246

7.746

55.019

5

1.855

6.396

61.414

1.855

6.396

61.414

6

1.396

4.815

66.229

1.396

4.815

66.229

7

1.318

4.545

70.775

1.318

4.545

70.775

8

1.107

3.818

74.593

1.107

3.818

74.593

9

.867

2.990

77.583




10

.801

2.763

80.347




11

.734

2.532

82.878




12

.691

2.382

85.260




13

.645

2.225

87.486




14

.514

1.771

89.257




15

.441

1.521

90.778




16

.401

1.384

92.162




17

.368

1.271

93.433




18

.328

1.132

94.565




19

.282

.973

95.538




20

.256

.883

96.421




21

.211

.727

97.148




22

.194

.669

97.817




23

.156

.537

98.354




24

.138

.475

98.829




25

.094

.324

99.153




26

.089

.308

99.461




27

.076

.260

99.721




28

.042

.146

99.867




29

.039

.133

100.000




(Nguồn: tổng hợp từ xử lý dữ liệu bằng SPSS20)



Component‌

1

2

3

4

5

6

7

8

CM1

.790








BC2

.783








CM2

.660








BC3

.605








BC4

.571








BC1

.517








DL2


.941







DL4


.781







DL1


.776







DL3


.540







NL2



.798






NL4



.780






NL3



.759






NL1



.593






NC2




.738





KVQM2




.732





KVQM1




.711





NC1




.576





GD2





.808




GD1





.681




GD3





.648




NC3






.808



NC4






.757



KVQM5







.725


KVQM3







.599


KVQM4







.587


CM4








.768

CM3








.626

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 11 iterations.

(Nguồn: tổng hợp từ xử lý dữ liệu bằng SPSS20)

Từ kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA, từ 7 nhân tố ban đầu, các nhân tố được phân nhóm và sắp xếp lại thành 8 nhân tố, cụ thể như sau:


STT‌

Mã hóa

nhân tố

Tên nhân tố

Biến quan sát

Ghi chú

1

BC

Chuẩn mực về báo cáo

kiểm toán

CM1, CM2, BC1,

BC2, BC3, BC4

Giữ nguyên tên

2

DL

Tính độc lập của kiểm

toán viên

DL1, DL2, DL3,

DL4

Giữ nguyên tên

3

NL

Năng lực của kiểm toán

viên

NL1, NL2, NL3,

NL4

Giữ nguyên tên

4

KVQMTN

Kỳ vọng quá mức của người sử dụng thông tin về trách nhiệm của kiểm

toán viên

KVQM1, KVQM2, NC1, NC2

Điều chỉnh tên

5

GD

Giáo dục, đào tạo về kiểm

toán của người sử dụng thông tin

GD1, GD2, GD3

Giữ nguyên tên

6

NC

Nhu cầu của người sử

dụng thông tin

NC3, NC4

Giữ nguyên tên

7

KVQMCB

Kỳ vọng quá mức của người sử dụng thông tin về cảnh báo của kiểm

toán

KVQM3, KVQM4, KVQM5

Điều chỉnh tên

8

CMKS

Chuẩn mực kiểm toán

chưa đầy đủ

CM3, CM4

Giữ nguyên tên

Như vậy trong số 8 nhân tố trên, các nhân tố 1, 2,3,5,6, 8 được giữ nguyên như ban đầu, các nhân tố 4, 7 có sự thay đổi về biến quan sát cũng như tên nhân tố. Luận án tiếp tục sử dụng Cronbach’s Alpha để kiểm chứng lại độ tin cậy các thang đo của tập biến độc lập mới, kết quả như sau:

khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán sau điều chỉnh‌


Biến quan sát

Scale Mean if Item

Deleted

Scale

Variance if Item Deleted

Corrected

Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

1. Chuẩn mực về báo cáo kiểm toán (BC): Cronbach’s Alpha = 0.814

BC1

19.21

7.469

.492

.806

BC2

19.39

8.114

.611

.784

BC3

19.50

6.994

.626

.773

BC4

19.23

7.572

.508

.800

CM1

19.63

7.274

.632

.772

CM2

19.43

7.404

.638

.772

2. Tính độc lập của kiểm toán viên (DL): Cronbach’s Alpha = 0.825

DL1

11.12

5.554

.567

.817

DL2

11.26

4.620

.874

.670

DL3

10.74

6.475

.457

.855

DL4

10.99

4.651

.735

.738

3. Năng lực của kiểm toán viên (NL): Cronbach’s Alpha = 0.801

NL1

12.65

2.781

.506

.804

NL2

12.59

2.433

.751

.684

NL3

12.84

2.751

.521

.797

NL4

12.45

2.518

.699

.710

4. Kỳ vọng quá mức của người sử dụng thông tin về trách nhiệm của kiểm toán

viên (KVQMTN): Cronbach’s Alpha = 0.818

KVQM1

11.78

3.481

.699

.742

KVQM2

11.75

3.464

.725

.728

NC1

11.67

4.414

.546

.811

NC2

11.50

4.428

.612

.787

5. Giáo dục, đào tạo về kiểm toán của người sử dụng thông tin (GD):

Cronbach’s Alpha = 0.769

GD1

7.42

1.600

.578

.717

GD2

7.42

1.390

.727

.542

GD3

7.02

1.753

.515

.782



Biến quan sát

Scale Mean if Item

Deleted

Scale

Variance if Item Deleted

Corrected

Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

6. Nhu cầu của người sử dụng thông tin (NC): Cronbach’s Alpha = 0.817

NC3

4.10

.648

.700

.

NC4

4.13

.467

.700

.

7. Kỳ vọng quá mức của người sử dụng thông tin về cảnh báo của kiểm toán

(KVQMCB): Cronbach’s Alpha = 0.783

KVQM3

7.63

2.011

.622

.707

KVQM4

7.68

1.884

.634

.691

KVQM5

7.83

1.809

.611

.719

8. Chuẩn mực kiểm toán chưa đầy đủ (CM): Cronbach’s Alpha = 0.730

CM3

4.03

.660

.576

.

CM4

3.92

.583

.576

.

(Nguồn: tổng hợp từ xử lý dữ liệu bằng SPSS20)

Kết quả Bảng 4.16 cho thấy tất cả 8 nhân tố đều có hệ số Cronbach’s Alpha > 0.7, các thang đo đều có hệ số tương quan biến – tổng > 0.3.

Căn cứ vào kết quả của phân tích nhân tố khám phá EFA và đánh giá độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha, luận án điều chỉnh mô hình và các giả thuyết nghiên cứu như sau:

Đối với mô hình và giả thuyết nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam:

- Về các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách hợp lý:

H2’.1: Chuẩn mực về báo cáo kiểm toán có ảnh hưởng tới khoảng cách hợp lý.

H2’.2: Giáo dục, đào tạo về kiểm toán của người sử dụng thông tin có ảnh hưởng tới khoảng cách hợp lý.

H2’.3: Tính độc lập của của kiểm toán viên có ảnh hưởng tới khoảng cách hợp

lý.


H2’.4: Năng lực của kiểm toán viên có ảnh hưởng tới khoảng cách hợp lý. H2’.5: Kỳ vọng quá mức của người sử dụng thông tin về trách nhiệm của kiểm

toán viên có ảnh hưởng tới khoảng cách hợp lý.



lý.

H2’.6: Nhu cầu của người sử dụng thông tin có ảnh hưởng tới khoảng cách hợp


H2’.7: Kỳ vọng quá mức của người sử dụng thông tin về cảnh báo của kiểm

toán có ảnh hưởng tới khoảng cách hợp lý.

H2’.8: Chuẩn mực kiểm toán chưa đầy đủ có ảnh hưởng tới khoảng cách hợp

lý.


- Về các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách chuẩn mực:

H3’.1: Chuẩn mực về báo cáo kiểm toán có ảnh hưởng tới khoảng cách chuẩn

mực.

H3’.2: Giáo dục, đào tạo về kiểm toán của người sử dụng thông tin có ảnh hưởng tới khoảng cách chuẩn mực.

H3’.3: Tính độc lập của của kiểm toán viên có ảnh hưởng tới khoảng cách chuẩn mực.

H3’.4: Năng lực của kiểm toán viên có ảnh hưởng tới khoảng cách chuẩn mực.

H3’.5: Kỳ vọng quá mức của người sử dụng thông tin về trách nhiệm của kiểm toán viên có ảnh hưởng tới khoảng cách chuẩn mực.

H3’.6: Nhu cầu của người sử dụng thông tin có ảnh hưởng tới khoảng cách chuẩn mực.

H3’.7: Kỳ vọng quá mức của người sử dụng thông tin về cảnh báo của kiểm toán có ảnh hưởng tới khoảng cách chuẩn mực.

H3’.8: Chuẩn mực kiểm toán chưa đầy đủ có ảnh hưởng tới khoảng cách chuẩn mực.

- Về các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách chất lượng kiểm toán:

H4’.1: Chuẩn mực về báo cáo kiểm toán có ảnh hưởng tới khoảng cách chất lượng kiểm toán.

H4’.2: Giáo dục, đào tạo về kiểm toán của người sử dụng thông tin có ảnh hưởng tới khoảng cách chất lượng kiểm toán.

H4’.3: Tính độc lập của của kiểm toán viên có ảnh hưởng tới khoảng cách chất lượng kiểm toán.

H4’.4: Năng lực của kiểm toán viên có ảnh hưởng tới khoảng cách chất lượng kiểm toán.

H4’.5: Kỳ vọng quá mức của người sử dụng thông tin về trách nhiệm của kiểm toán viên có ảnh hưởng tới khoảng cách chất lượng kiểm toán.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 19/10/2022