Phương Pháp Xử Lý Dữ Liệu Của Nghiên Cứu Định Lượng


biến độc lập). Luận án sử dụng phân tích hồi quy theo trường hợp số hai vì vậy cỡ mẫu tối thiểu theo Green (1991) được xác định là 104 + 7 = 111.

Do luận án sử dụng kết hợp cả phân tích nhân tố khám phá và phân tích hồi quy đa biến, vì vậy để nâng cao độ tin cậy của thông tin khảo sát, luận án xác định cỡ mẫu tối thiểu theo số liệu cao nhất trong các cách xác định đã nêu trên tương ứng là 295.

Để đạt được cỡ mẫu tối thiểu nêu trên, tác giả đã tiến hành phát ra 400 bảng câu hỏi cho đối tượng là người sử dụng thông tin trong đó: 150 bảng hỏi cho nhóm khách hàng kiểm toán là các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam và 250 bảng hỏi cho nhóm có lợi ích trực tiếp từ kiểm toán báo cáo tài chính (Phụ lục 3.2: Danh sách các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam đã tham gia khảo sát), (Phụ lục 3.3: Danh sách các ngân hàng, công ty môi giới chứng khoán đã tham gia khảo sát).

Mặt khác, nhằm xác định những kỳ vọng nào của người sử dụng thông tin là hợp lý hay bất hợp lý, luận án cũng tiến hành khảo sát lấy ý kiến của các kiểm toán viên về khả năng thực hiện các công việc này. Phạm vi đối tượng khảo sát là kiểm toán viên được xác định bao gồm: kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán tại các công ty kiểm toán đang hoạt động tại Việt Nam. Tuy nhiên, bảng câu hỏi khảo sát của kiểm toán viên chỉ đề cập tới 30 câu hỏi liên quan đến phần khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán (không bao gồm 29 câu hỏi liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng) và câu hỏi khảo sát chỉ yêu cầu kiểm toán viên trả lời có hoặc không vì vậy kích thước mẫu tối thiểu đối với đối tượng khảo sát là kiểm toán viên được xác định là 100. Để đạt được cỡ mẫu tối thiểu nêu trên, tác giả đã tiến hành phát ra 150 phiếu điều tra với các kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán tại các công ty kiểm toán đang hoạt động tại Việt Nam (Phụ lục 3.4: Danh sách các công ty kiểm toán đã tham gia khảo sát).

b. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát

Bảng câu hỏi khảo sát sử dụng trong luận án được thiết kế trên cơ sở kết quả của bước nghiên cứu định tính trước. Luận án sử dụng hai bảng hỏi với thiết kế khác nhau cho nhóm người sử dụng thông tin và nhóm kiểm toán viên.

Bảng hỏi thứ nhất được sử dụng để khảo sát nhóm người sử dụng thông tin (Phụ lục 3.5: Bảng hỏi khảo sát người sử dụng thông tin). Bảng hỏi được thiết kế gồm 3 phần:


Phần I: Khảo sát về khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính gồm 30 thang đo. Trong phần I, người sử dụng thông tin sẽ trả lời hai câu hỏi cho mỗi công việc kiểm toán được nêu bao gồm:

Câu hỏi 1: Theo Anh/chị, kiểm toán viên có nên thực hiện các công việc sau đây không?

Câu hỏi 2: Theo Anh/chị, kiểm toán viên đã thực hiện công việc này như thế nào?

Trong đó, với câu hỏi 1, người được khảo sát chỉ cần lựa chọn câu trả lời “Không” hoặc “Có”. Với câu hỏi 2, người sử dụng thông tin đánh giá mức độ thực hiện công việc của kiểm toán viên dựa trên thang đo Likert 5 điểm.

Phần II: Khảo sát về các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán bao gồm: Kỳ vọng quá mức của người sử dụng thông tin; Giáo dục, đào tạo về kiểm toán của người sử dụng thông tin; Nhu cầu của người sử dụng thông tin; Tính độc lập của kiểm toán viên; Năng lực của kiểm toán viên; Chuẩn mực về báo cáo kiểm toán; Chuẩn mực kiểm toán chưa đầy đủ với 29 thang đo. Người sử dụng thông tin đánh giá các nhân tố đã nêu trên thang đo Likert 5 điểm.

Phần III: Thông tin chung về đối tượng khảo sát.

Bảng hỏi thứ hai được sử dụng để khảo sát nhóm kiểm toán viên (bao gồm kiểm toán viên và các trợ lý kiểm toán) (Phụ lục 3.6: Bảng hỏi khảo sát kiểm toán viên). Bảng hỏi được thiết kế gồm 2 phần:

Phần I: Khảo sát về tính hợp lý của các công việc kiểm toán được kỳ vọng. Trong phần này, người được khảo sát lựa chọn câu trả lời “Không” hoặc “Có” cho câu hỏi: Theo Anh/chị, kiểm toán viên có khả năng thực hiện công việc sau đây không?

Phần II: Thông tin chung về đối tượng khảo sát.

Bảng hỏi được thiết kế dưới dạng bản word nhằm phục vụ cho việc khảo sát trực tiếp và thiết kế dưới dạng google form phục vụ cho việc khảo sát qua các công cụ trực tuyến như email, zalo, messenger…

3.2.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu của nghiên cứu định lượng

a. Mã hóa dữ liệu

Nhằm xử lý dữ liệu với SPSS20, luận án tiến hành mã hóa các thuộc tính của các thang đo như sau:


Bảng 3.6: Mã hóa các thuộc tính của khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán‌


STT

Mã hóa

câu hỏi 1

Mã hóa

câu hỏi 2

Tên thuộc tính

TRÁCH NHIỆM CỦA KIỂM TOÁN VIÊN

1

KV1

TN1

Đưa ra ý kiến trong BCKiT về việc liệu BCTC có được lập và trình bày trung thực và hợp lý trên các

khía cạnh trọng yếu

2

KV2

TN2

Chịu trách nhiệm phát hiện tất cả các gian lận

3

KV3

TN3

Chịu trách nhiệm ngăn chặn tất cả các gian lận

4

KV4

TN4

Công bố trong BCKiT các gian lận đã được phát

hiện, các yếu kém và bất thường của khách hàng kiểm toán

5

KV5

TN5

Kiểm tra và công bố tính đáng tin cậy của toàn bộ các

thông tin được trình bày trong báo cáo thường niên

6

KV6

TN6

Kiểm tra và công bố việc tuân thủ tất cả các quy định về quản trị công ty khi khách hàng kiểm toán

là các công ty niêm yết

7

KV7

TN7

Phát hiện và công bố trong BCKiT việc cố ý bóp

méo thông tin được trình bày trong BCTC.

8

KV8

TN8

Báo cáo sự nghi ngờ tới cơ quan nhà nước có thẩm

quyền về hành vi cố tình bóp méo BCTC.

9

KV9

TN9

Phát hiện và công bố trong BCKiT các hành vi không tuân thủ pháp luật do Ban giám đốc thực hiện

có ảnh hưởng trực tiếp tới BCTC

10

KV10

TN10

Phát hiện và công bố trong BCKiT các hành vi không tuân thủ pháp luật do Ban giám đốc thực hiện nhưng không có ảnh hưởng trực tiếp tới BCTC (ví dụ: vi phạm quy định an toàn lao động, môi

trường…)

11

KV11

TN11

Kiểm tra và công bố (trong BCKiT) sự đầy đủ và hữu hiệu đối với hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng kiểm toán

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 184 trang tài liệu này.

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 14



STT

Mã hóa

câu hỏi 1

Mã hóa

câu hỏi 2

Tên thuộc tính

12

KV12

TN12

Kiểm tra và công bố (trong BCKiT) sự hữu hiệu và hiệu quả công việc quản lý và quản trị rủi ro

công ty của khách hàng kiểm toán.

13

KV13

TN13

Kiểm tra và trao đổi Ban quản trị về sự phù hợp đối với các thủ tục kiểm soát nhằm xác định hoặc

quản lý rủi ro tài chính của khách hàng kiểm toán

14

KV14

TN14

Kiểm tra và công bố trong BCKiT về tính trung thực của thông tin phi tài chính trong báo cáo hàng năm của khách hàng kiểm toán (Ví dụ: thông tin

về nhân viên, sản phẩm, hồ sơ an toàn lao động)

15

KV15

TN15

Kiểm tra và công bố (trong BCKiT) tính đáng tin cậy của số liệu dự báo tài chính bao gồm cả số liệu trong báo cáo thường niên của khách hàng kiểm

toán.

16

KV16

TN16

Đánh giá khả năng hoạt động liên tục của khách

hàng kiểm toán

17

KV17

TN17

Trao đổi với cấp quản lý phù hợp những nghi ngờ về khả năng hoạt động liên tục của khách hàng được

kiểm toán

18

KV18

TN18

Công bố trong BCKiT những nghi ngờ về khả

năng hoạt động liên tục của khách hàng được kiểm toán.

19

KV19

TN19

Công bố trong BCKiT những thất bại của kiểm

toán viên trong việc thu thập thông tin và giải thích việc hình thành ý kiến kiểm toán

20

KV20

TN20

Tuân thủ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp

21

KV21

TN21

Công bố rõ ràng mức độ thực hiện công việc kiểm

toán trong BCKiT

MỨC ĐỘ ĐẢM BẢO CỦA KIỂM TOÁN

22

KV22

BD1

Đảm bảo chắc chắn BCTC không còn sai sót trọng

yếu



STT

Mã hóa

câu hỏi 1

Mã hóa

câu hỏi 2

Tên thuộc tính

23

KV23

BD2

Đảm bảo chắc chắn khách hàng kiểm toán tuân thủ

pháp luật

24

KV24

BD3

KTV công bố rõ ràng mức độ đảm bảo của kiểm

toán trong BCKiT

25

KV25

BD4

Đảm bảo chắc chắn hệ thống kiểm soát nội bộ của

khách hàng kiểm toán vận hành hiệu quả

THÔNG ĐIỆP ĐƯỢC TRUYỀN TẢI QUA BÁO CÁO KIỂM TOÁN

26

KV26

TD1

BCKiT có ý kiến chấp nhận toàn phần có nghĩa là

KTV chắc chắn 100% BCTC được kiểm toán không còn sai sót

27

KV27

TD2

BCKiT có ý kiến chấp nhận toàn phần có nghĩa là

khách hàng kiểm toán có tình hình tài chính tốt và không thể phá sản

28

KV28

TD3

BCKiT có ý kiến chấp nhận toàn phần có nghĩa là

khách hàng kiểm toán được quản lý tốt

29

KV29

TD4

BCKiT có ý kiến chấp nhận toàn phần có nghĩa là khoản đầu tư vào khách hàng kiểm toán có khả năng sinh lời

cao

30

KV30

TD5

KTV không đề cập tới khả năng hoạt động liên tục trong BCKiT có nghĩa là khả năng hoạt động liên

tục của khách hàng kiểm toán được đảm bảo.


Bảng 3.7: Mã hóa các thuộc tính của nhân tố ảnh hưởng đến khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán‌

STT

Mã hóa

Tên thuộc tính

KỲ VỌNG QUÁ MỨC CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG THÔNG TIN

1

KVQM1

KTV là người chịu trách nhiệm đối với BCTC được kiểm toán

2

KVQM2

KTV kiểm tra 100% các nghiệp vụ và số dư của khách hàng kiểm toán

3

KVQM3

KTV đưa ra cảnh báo sớm cho khả năng phá sản của khách hàng kiểm toán

4

KVQM4

Anh/chị kỳ vọng KTV đề xuất một hệ thống cảnh báo nhằm ngăn

chặn các hành vi gian lận cho khách hàng kiểm toán



STT

Mã hóa

Tên thuộc tính

5

KVQM5

Anh/chị kỳ vọng KTV đưa ra sự đảm bảo cho tình hình tài chính ổn định

của khách hàng kiểm toán

GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VỀ KIỂM TOÁN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG THÔNG TIN

6

GD1

Trong các cuộc họp đại hội đồng cổ đông có phần thảo luận về mục

đích và chức năng chứng thực của kiểm toán

7

GD2

Anh/chị hiểu về mục tiêu cũng như các hạn chế vốn có của kiểm toán

8

GD3

Anh/chị đã được học các học phần có liên quan đến kiểm toán trong

chương trình học tại các trường Đại học, cao đẳng

NHU CẦU CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG THÔNG TIN

9

NC1

KTV kiểm tra các thông tin tài chính và phi tài chính được lập bởi

nhà quản lý của khách hàng kiểm toán

10

NC2

KTV cung cấp nhiều thông tin về khách hàng kiểm toán hơn như hiệu

quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, khả năng hoạt động liên tục…

11

NC3

KTV cung cấp nhiều thông tin hơn về tình hình kinh doanh và triển

vọng của khách hàng kiểm toán trong tương lai

12

NC4

Anh/chị cần biết các sai sót đã được điều chỉnh và các sai sót chưa

được điều chỉnh

TÍNH ĐỘC LẬP CỦA KIỂM TOÁN VIÊN

13

DL1

Công ty kiểm toán không cung cấp dịch vụ kiểm toán đồng thời với dịch vụ phi kiểm toán như dịch vụ tư vấn quản lý, thuế cho một

khách hàng kiểm toán

14

DL2

Công ty kiểm toán không cung cấp dịch vụ kiểm toán cho một khách

hàng kiểm toán trong thời gian dài

15

DL3

KTV không có các quan hệ tài chính/kinh tế trực tiếp hay gián tiếp đối với

khách hàng kiểm toán

16

DL4

KTV không thực hiện kiêm toán cho một khách hàng kiểm toán trong

thời gian dài

17

DL5

KTV không nhận quà hoặc các ưu đãi từ khách hàng kiểm toán

NĂNG LỰC CỦA KIỂM TOÁN VIÊN

18

NL1

KTV có sự hiểu biết đầy đủ về hoạt động kinh doanh của khách hàng

kiểm toán

19

NL2

KTV có trình độ học vấn cấn thiết và được đào tạo phù hợp



STT

Mã hóa

Tên thuộc tính

20

NL3

KTV có kỹ năng và kiến thức về IT

21

NL4

KTV có khả năng truyền đạt, diễn giải các vấn đề

CHUẨN MỰC VỀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

22

BC1

Bắt đầu BCKT bằng đoạn kết luận của kiểm toán viên

23

BC2

BCKT cần có thêm phần báo cáo chất lượng của kiểm soát nội bộ

của khách hàng kiểm toán

24

BC3

BCKT cần giải thích chi tiết hơn về vai trò của kiểm toán viên

25

BC4

BCKT cần được viết bằng một ngôn ngữ dễ tiếp cận hơn

CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN CHƯA ĐẦY ĐỦ

26

CM1

Chuẩn mực kiểm toán cần mở rộng trách nhiệm của kiểm toán viên đối

với việc đánh giá khả năng hoạt động liên tục của khách hàng kiểm toán

27

CM2

Chuẩn mực kiểm toán cần quy định rõ phương pháp, trình tự và trách

nhiệm của các chủ thể trong kiểm soát chất lượng kiểm toán

28

CM3

Chuẩn mực kiểm toán cần bổ sung yêu cầu về việc tuân thủ các quy

định pháp luật hiện hành của KTV

29

CM4

Chuẩn mực kiểm toán cần bổ sung yêu cầu thành lập ủy ban kiểm tra

việc tuân thủ các chuẩn mực nghề nghiệp

Mặt khác, dựa trên kết quả khảo sát về kỳ vọng của người sử dụng thông tin và khả năng thực hiện các công việc từ kiểm toán viên, luận án xác định các công việc cấu thành các thành phần của khoảng cách kỳ vọng bao gồm khoảng cách hợp lý, khoảng cách chuẩn mực và khoảng cách chất lượng kiểm toán. Vì vậy, ngoài những thuộc tính đã được mã hóa nêu trên, luận án mã hóa các biến phụ thuộc như sau:

Bảng 3.8: Mã hóa các thành phần và khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán‌


STT

Mã hóa

Nội dung của mã hóa

1

RG

Khoảng cách hợp lý

2

DS

Khoảng cách chuẩn mực

3

DP

Khoảng cách chất lượng kiểm toán

4

AEG

Khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán

b. Phương pháp thống kê mô tả

Thống kê mô tả giúp mô tả và hiểu được các tính chất của một bộ dữ liệu cụ thể bằng cách đưa ra các tóm tắt về mẫu và thông số của dữ liệu. Các đại lượng


thống kê mô tả được sử dụng trong luận án bao gồm: Mean (số trung bình cộng); Sum (số tổng cộng); Std.deviation (độ lệch chuẩn); Minimum, Maximum (giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất); Df (tần số); Std error (sai số chuẩn); Meadian (lượng biến của đơn vị đứng ở vị trí chính giữa trong dãy số lượng biến); Mode (biểu hiện của tiêu thức được gặp nhiều nhất trong tổng thể hay trong dãy phân phối).

Luận án sử dụng phương pháp thống kê mô tả nhằm xác định tỷ trọng của các nhóm đối tượng khảo sát trong tổng số phiếu điều tra hợp lệ được sử dụng để phân tích định lượng, xác định các kỳ vọng cấu thành nên khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán (tính giá trị bình quân của các hồi đáp từ phía người sử dụng thông tin về việc có hay không kỳ vọng kiểm toán viên thực hiện công việc kiểm toán được nêu và giá trị bình quân của hồi đáp từ kiểm toán viên về việc có hay không khả năng thực hiện các kỳ vọng này).

c. Phương pháp kiểm định One Sample T- test

Kiểm định One Sample T-test nhằm mục đích so sánh giá trị trung bình (mean) của tổng thể với một giá trị cụ thể nào đó. Luận án sử dụng kiểm định One Sample T-test nhằm xác định sự tồn tại của khoảng cách kỳ vọng cũng như đo lường độ lớn của các thành phần khoảng cách và khoảng cách kỳ vọng nói chung. Theo mô hình nghiên cứu đã được xác lập, đánh giá của người sử dụng thông tin về chất lượng thực hiện các công việc kiểm toán sẽ được so sánh với mức giá trị 5, nếu có sự khác biệt đáng kể (sig. <0.05) thì khẳng định có sự tồn tại của khoảng cách kỳ vọng và giá trị Mean difference của kiểm định chính là độ lớn của khoảng cách. Như vậy, tương ứng với các công việc thuộc nhóm kỳ vọng bất hợp lý, sự khác biệt đáng kể giữa đánh giá chất lượng thực hiện với 5 chính là độ lớn của khoảng cách hợp lý (RG); các công việc thuộc nhóm kỳ vọng hợp lý nhưng chưa có trong quy định hiện hành, sự khác biệt là độ lớn của khoảng cách chuẩn mực (DS), và với các công việc thuộc nhóm đã có trong quy định hiện hành chính là độ lớn của khoảng cách chất lượng kiểm toán (DP).

d. Phương pháp phân tích độ tin cậy của thang đo

Độ tin cậy của thang đo được định nghĩa như là khả năng đo lường sự phù hợp các hiện tượng mà nó được thiết kế để đo lường. Do đó, độ tin cậy liên quan đến việc kiểm định tính nhất quán của thang đo để khẳng định thang đo có thể đo lường đúng khái niệm cần đo lường (Lê Văn Huy & Trương Trần Trâm Anh, 2012). Các chỉ báo cùng đo lường một hiện tượng nên phải liên kết với nhau một cách logic. Kiểm tra tính nhất quán bên trong của kiểm định cho phép người nghiên cứu

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 19/10/2022