Các Kỳ Vọng Kiểm Toán Đã Có Trong Quy Định Hiện Hành‌



STT

Văn bản pháp lý

Các điều

khoản

Thành phần kỳ vọng kiểm

toán

3

VSA 200: Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn

mực kiểm toán Việt Nam

Đoạn 03

Trách nhiệm của kiểm toán

viên (đưa ý kiến kiểm toán)

Đoạn 11

Mức độ đảm bảo của kiểm toán

4

VSA 240: Trách nhiệm của kiểm toán viên liên quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính

Đoạn 04,

40, 41, 43

Trách nhiệm của kiểm toán viên (liên quan đến ngăn ngừa

và phát hiện gian lận)

Đoạn 05

Mức độ đảm bảo của kiểm

toán

5

VSA 250: Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm toán báo cáo tài chính

Đoạn 04,

10, 12, 25,

28

Trách nhiệm của kiểm toán viên (liên quan phát hiện, ngăn ngừa và báo cáo các hành vi không tuân thủ pháp

luật)

6

VSA 260: Trao đổi vấn đề với Ban quản trị đơn vị được kiểm toán

Đoạn 03

Trách nhiệm của kiểm toán viên (liên quan đến kiểm soát nội bộ của khách hàng kiểm

toán)

7

VSA 265: Trao đổi về những khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ với Ban quản trị và Ban giám đốc đơn vị

được kiểm toán

Đoạn 05,

09, 10

Trách nhiệm của kiểm toán viên (liên quan đến kiểm soát nội bộ của khách hàng kiểm toán)

8

VSA 570: Hoạt động liên tục

Đoạn 06,

09, 17, 23

Trách nhiệm của kiểm toán viên (liên quan đến khả năng hoạt động liên tục của khách

hàng kiểm toán)

9

VSA 700: Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm

toán về báo cáo tài chính

Đoạn 16,

17, 31

Thông điệp được truyền tải trên báo cáo kiểm toán

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 184 trang tài liệu này.

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 12



STT

Văn bản pháp lý

Các điều

khoản

Thành phần kỳ vọng kiểm

toán

10

VSA 705: Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp

nhận toàn phần

Đoạn 07,

08, 09, 10

Thông điệp được truyền tải trên báo cáo kiểm toán

11

Thông tư 183/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng

Đoạn 05

Trách nhiệm của kiểm toán viên (liên quan đến báo cáo việc không tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan của

khách hàng kiểm toán)

Đoạn 06

Trách nhiệm của kiểm toán viên (liên quan đến kiểm soát nội bộ, hành vi không tuân thủ pháp luật của khách hàng

kiểm toán)

12

Thông tư 70/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Chuẩn mực đạo đức nghề

nghiệp kế toán, kiểm toán

Đoạn 100.1

Trách nhiệm của kiểm toán viên (tuân thủ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp)

Luận án cũng kế thừa kết quả từ các nghiên cứu thực nghiệm trước để lựa chọn những nội dung cho kết quả tồn tại khoảng cách kỳ vọng đưa vào thang đo trong nghiên cứu. Sau khi hệ thống hóa và hiệu chỉnh cách diễn đạt để người sử dụng thông tin có thể hiểu được nội dung thang đo, luận án đưa ra các thang đo nháp lần 1 đối với các kỳ vọng đã có trong quy định hiện hành như sau:

Bảng 3.3: Các kỳ vọng kiểm toán đã có trong quy định hiện hành‌


STT

Kỳ vọng kiểm toán

Văn bản quy định

Thành phần kỳ

vọng

Tác giả

1

KTV đưa ra ý kiến trong BCKiT về việc liệu BCTC có được lập và trình bày trung thực và hợp lý trên các khía cạnh

trọng yếu

VSA200 -

Đoạn 03

Trách nhiệm của kiểm toán viên

Porter (1993); Koh

(2000), Nguyễn Ngọc

Khánh Dung (2016), Fulop và cộng sự (2018)



STT

Kỳ vọng kiểm toán

Văn bản quy định

Thành phần kỳ

vọng

Tác giả

2

KTV phát hiện việc cố ý bóp méo thông tin được trình bày trong BCTC

VSA240 -

Đoạn 10,

12

Trách nhiệm của kiểm toán

viên

Lee và cộng sự (2009), Litjens và cộng sự (2015), Nguyễn Ngọc

Khánh Dung (2016)

3

KTV công bố trong BCKiT việc cố ý bóp méo thông tin được trình bày trong BCTC

Thông tư 183/2013/ TT-BTC

khoản 5

điều 14;

VSA 250

Đoạn 25

Trách nhiệm của kiểm toán viên

Lee và cộng sự (2009), Nguyễn Ngọc Khánh Dung (2016)

4

KTV báo cáo sự nghi ngờ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi cố tình bóp méo BCTC

Thông tư 183/2013/ TT_BTC

khoản 5

điều 14;

VSA 240

Đoạn 43

Trách nhiệm của kiểm toán viên

Lee và cộng sự (2009), Litjens và cộng sự (2015), Nguyễn Ngọc

Khánh Dung (2016),

5

KTV phát hiện các hành vi không tuân thủ pháp luật do Ban giám đốc thực hiện có ảnh hưởng trực tiếp tới

BCTC

VSA 250

Đoạn 11,

12, 13

Trách nhiệm của kiểm toán viên

Lee và cộng sự (2009), Nguyễn Ngọc Khánh Dung (2016),

6

KTV công bố trong BCKiT các hành vi không tuân thủ pháp luật do Ban giám đốc thực hiện có ảnh hưởng

trực tiếp tới BCTC

VSA 250

Đoạn 25,

26

Trách nhiệm của kiểm toán viên

Lee và cộng sự (2009), Nguyễn Ngọc Khánh Dung (2016)



STT

Kỳ vọng kiểm toán

Văn bản quy định

Thành phần kỳ

vọng

Tác giả

7

KTV kiểm tra và trao đổi Ban quản trị về sự phù hợp đối với các thủ tục kiểm soát nhằm xác định hoặc quản lý rủi ro tài chính của khách

hàng kiểm toán

VSA 260

đoạn 03

VSA 315

Đoạn 17;

VSA 265

Đoạn 05

Trách nhiệm của kiểm toán viên

Litjens và cộng sự (2015), Nguyễn Ngọc

Khánh Dung (2016)

8

KTV đánh giá khả năng hoạt động liên tục của khách hàng kiểm toán

VAS 570 –

Đoạn 06

Trách nhiệm của kiểm toán

viên

Litjens và cộng sự (2015), Fulop và cộng sự (2018)

9

KTV trao đổi với cấp quản lý phù hợp những nghi ngờ về khả năng hoạt động liên tục của khách hàng được kiểm

toán

VSA 570-

Đoạn 23

Trách nhiệm của kiểm toán viên

Litjens và cộng sự (2015), Nguyễn Ngọc

Khánh Dung (2016)

10

KTV công bố trong BCKiT những nghi ngờ về khả năng hoạt động liên tục của khách hàng

được kiểm toán

VSA 570-

Đoạn 18-

20

Trách nhiệm của kiểm toán viên

Litjens và cộng sự (2015), Nguyễn Ngọc

Khánh Dung (2016)

Đối với các kỳ vọng kiểm toán không có trong quy định hiện hành: Do phạm vi của các kỳ vọng kiểm toán không có trong quy định hiện hành rất rộng, mặt khác để đảm bảo độ tin cậy của thang đo cũng như có thể so sánh kết quả của luận án với các nghiên cứu trước đây, luận án chủ yếu kế thừa bảng hỏi khảo sát từ các nghiên cứu thực nghiệm trước đây. Luận án xác định các kỳ vọng chưa có trong quy định hiện hành vào thang đo nháp lần 1 như sau:


Bảng 3.4: Các kỳ vọng kiểm toán không có trong quy định hiện hành‌


STT

Kỳ vọng kiểm toán

Thành phần

kỳ vọng

Tác giả

1

Chịu trách nhiệm phát hiện tất cả các gian lận

Trách nhiệm của kiểm toán viên

Gay và cộng sự (1998), Koh (2000), Lin và Chen (2004), Fadzly và Ahmad (2004), Iskander (2008), Lee và cộng sự (2009), Elad (2017). Fulop

và cộng sự (2018).

2

Chịu trách nhiệm ngăn chặn tất cả các gian lận

Trách nhiệm của kiểm toán viên

Koh (2000), Fadzly và Ahmad (2004), Iskander (2008), Lee và

cộng sự (2009), Elad (2017),

Fulop và cộng sự (2018)

3

Trình bày trong BCKiT các gian lận đã được phát hiện, các yếu kém và bất thường

của khách hàng kiểm toán

Trách nhiệm của kiểm toán viên

Lin và Chen (2004), Lee và cộng sự (2009)

4

Kiểm tra và công bố tính đáng tin cậy của toàn bộ các thông tin được trình bày

trong báo cáo thường niên

Trách nhiệm của kiểm toán viên

Lee và cộng sự (2009), Litjens và cộng sự (2015), Nguyễn Ngọc Khánh Dung (2016)

5

Kiểm tra và công bố việc tuân thủ tất cả các quy định về quản trị công ty khi khách hàng kiểm toán là các công

ty niêm yết

Trách nhiệm của kiểm toán viên

Litjens và cộng sự (2015), Nguyễn Ngọc Khánh Dung (2016)

6

Phát hiện và công bố trong BCKiT các hành vi không tuân thủ pháp luật do Ban giám đốc thực hiện nhưng không có ảnh hưởng trực tiếp tới BCTC (ví dụ: vi phạm quy định an toàn

lao động, môi trường…)

Trách nhiệm của kiểm toán viên

Lee và cộng sự (2009), Nguyễn Ngọc Khánh Dung (2016),



STT

Kỳ vọng kiểm toán

Thành phần

kỳ vọng

Tác giả

7

Kiểm tra và công bố (trong BCKiT) sự đầy đủ và hữu hiệu đối với hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng

kiểm toán

Trách nhiệm của kiểm toán viên

Koh (2000), Lee và cộng sự (2009), Litjens và cộng sự (2015), Nguyễn Ngọc Khánh Dung (2016)

8

Kiểm tra và công bố (trong BCKiT) sự hữu hiệu và hiệu quả công việc quản lý và quản trị rủi ro công ty

của khách hàng kiểm toán.

Trách nhiệm của kiểm toán viên

Litjens và cộng sự (2015), Nguyễn Ngọc Khánh Dung (2016)

9

Kiểm tra và công bố trong BCKiT về tính trung thực của thông tin phi tài chính trong báo cáo hàng năm của khách hàng kiểm toán (Ví dụ: thông tin về nhân viên, sản phẩm, hồ sơ an

toàn lao động)

Trách nhiệm của kiểm toán viên

Lee và cộng sự (2009), Litjens và cộng sự (2015)

10

Kiểm tra và công bố (trong BCKiT) tính đáng tin cậy của số liệu dự báo tài chính bao gồm cả số liệu trong báo cáo thường niên của

khách hàng kiểm toán

Trách nhiệm của kiểm toán viên

Lee và cộng sự (2009), Litjens và cộng sự (2015), Nguyễn Ngọc Khánh Dung (2016)

11

Trình bày rõ ràng mức độ

thực hiện công việc kiểm toán trong BCKiT

Trách nhiệm

của kiểm toán viên

Gay và cộng sự (1998),

Fadzly và Ahmad (2004), Iskander (2008), Elad (2017)

12

Đảm bảo chắc chắn BCTC không còn sai sót trọng yếu

Mức độ đảm bảo của kiểm toán

Humphrey và cộng sự (1993), Gay và cộng sự (1998), Fadzly và Ahmad (2004),

Iskander (2008), Elad (2017)



STT

Kỳ vọng kiểm toán

Thành phần

kỳ vọng

Tác giả

13

Đảm bảo chắc chắn khách hàng kiểm toán tuân thủ đầy đủ pháp luật

Mức độ đảm bảo của kiểm toán

Humphrey và cộng sự (1993), Koh (2000), Litjens và cộng sự (2015), Nguyễn Ngọc

Khánh Dung (2016)

14

KTV trình bày rõ ràng mức

độ đảm bảo của kiểm toán trong BCKiT

Mức độ đảm

bảo của kiểm toán

Gay và cộng sự (1998),

Fadzly và Ahmad (2004), Iskander (2008), Elad (2017)

15

BCKT có ý kiến chấp nhận toàn phần có nghĩa là KTV chắc chắn 100% BCTC được kiểm toán không còn

sai sót

Thông điệp được truyền tải trên báo cáo kiểm

toán

Vũ Hữu Đức và Võ Thị Như Nguyệt (2012), Fulop và cộng sự (2018)

16

BCKiT có ý kiến chấp nhận toàn phần có nghĩa là khách hàng kiểm toán có tình hình tài chính tốt và không thể

phá sản

Thông điệp được truyền tải trên báo cáo kiểm

toán

Lee và cộng sự (2009), Fulop và cộng sự (2018), Nguyễn Ngọc Khánh Dung (2016)

17

BCKiT có ý kiến chấp nhận toàn phần có nghĩa là khách hàng kiểm toán được quản lý tốt

Thông điệp được truyền tải trên báo cáo kiểm

toán

Gay và cộng sự (1998), Fadzly và Ahmad (2004), Iskander (2008), Elad (2017)

Sau khi xác định nội dung đưa vào thang đo nháp lần 1, tác giả tiến hành sắp xếp các thang đo theo các nội dung: trách nhiệm của kiểm toán viên, mức độ đảm bảo của kiểm toán, thông điệp được truyền tải qua báo cáo kiểm toán. Các kỳ vọng kiểm toán đã có và không có trong quy định hiện hành được sắp xếp đan xen tuy nhiên vẫn theo nhóm các kỳ vọng có nội dung tương tự nhau như nội dung liên quan đến gian lận, khả năng hoạt động liên tục, hệ thống kiểm soát nội bộ… để người được khảo sát có thể thuận tiện cho việc trả lời.

Kết quả thu được từ việc phân tích dữ liệu thứ cấp liên quan đến thang đo khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán, tác giả thu được thang đo nháp lần 1 với 27


thang đo trong đó có 10 thang đo liên quan đến kỳ vọng kiểm toán đã có trong quy định hiện hành, 17 thang đo liên quan đến kỳ vọng kiểm toán không có trong quy định hiện hành. Như vậy, thang đo nháp lần 1 gồm 21 thang đo liên quan đến trách nhiệm của kiểm toán viên, 3 thang đo liên quan đến mức độ đảm bảo kiểm toán, 3 thang đo liên quan đến thông điệp được truyền tải qua báo cáo kiểm toán.

b. Thu thập dữ liệu thứ cấp về thang đo các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán báo cáo tài chính

Theo mô hình nghiên cứu đã được xác lập gồm 7 nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán bao gồm: (1) Kỳ vọng quá mức của người sử dụng thông tin; (2) Giáo dục, đào tạo về kiểm toán của người sử dụng thông tin; (3) Nhu cầu của người sử dụng thông tin; (4) Tính độc lập của kiểm toán viên; (5) Năng lực của kiểm toán viên; (6) Chuẩn mực về báo cáo kiểm toán; (7) Chuẩn mực kiểm toán chưa đầy đủ.

Luận án căn cứ vào các thang đo đã được sử dụng trong các nghiên cứu trước đây. Tác giả đã chọn lọc và điều chỉnh nội dung của các thang đo cho phù hợp với phạm vi và đối tượng nghiên cứu cũng như điều kiện thực tiễn tại Việt Nam. Luận án xây dựng thang đo nháp lần 1 đối với các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán như sau:

Bảng 3.5: Thang đo nháp lần 1 cho các nhân tố ảnh hưởng tới khoảng cách kỳ vọng trong kiểm toán‌

STT

Nội dung thang đo

Tác giả

1. KỲ VỌNG QUÁ MỨC CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG THÔNG TIN

1

KTV kiểm tra 100% các nghiệp vụ và số dư của khách hàng kiểm toán

Lee và cộng sự (2009),

Litjens và cộng sự (2015) Alawi và cộng sự (2018)

2

KTV đưa ra cảnh báo sớm cho khả năng phá sản của khách hàng kiểm toán

MacDonald (1988), Lee và cộng sự (2009), Akther và

Xu (2020)

3

KTV đề xuất một hệ thống cảnh báo nhằm ngăn chặn các hành vi gian lận cho khách hàng

kiểm toán

MacDonald (1988), Lee và cộng sự (2009)

2. GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VỀ KIỂM TOÁN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG THÔNG TIN

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 19/10/2022