2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế
Ngân hàng cần phải xác định rõ mục tiêu của mình, để định hướng các giải pháp theo một trật tự dài hạn và ngắn hạn phù hợp với điều kiện thực tế tại Ngân hàng TMCP Đông Á Chi nhánh Huế.
- Tiếp tục xây dựng mở rộng mạng lưới cũng như địa điểm giao dịch trên địa
bàn thành phố Huế.
- Tăng cường mối quan hệ với khách hàng đang gửi tiết kiệm tại ngân hàng bằng cách thường xuyên thăm hỏi đồng thời có các biện pháp nhằm thu hút lôi kéo khách hàng mới.
- Có những chính sách ưu đãi, chăm sóc đặc biệt đối với khách hàng lớn lâu năm đối với Ngân hàng nhằm tạo dựng niềm tin cũng như sự trung thành của khách hàng.
- Cần có những chính sách đãi ngộ hợp lý đối với đội ngũ cán bộ nhân viên và thường xuyên đào tạo huấn luyện kỹ năng mềm, kiến thức chuyên môn.... Bởi khi Ngân hàng có được đội ngũ nhân viên chất lượng sẽ tạo ra được các sản phẩm dịch vụ chất lượng.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh, thương hiệu, không ngừng khẳng định vị trí Ngân hàng trong tâm trí khách hàng. Tham gia nhiều hơn các hoạt động đóng góp cho xã hội góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, từ đó nâng cao được hình ảnh uy tín Ngân hàng trên địa bàn.
- Nắm bắt và cập nhật thông tin kịp thời từ sự chỉ đạo của Tổng Ngân hàng cũng như những thay đổi về chính sách, cơ chế của Nhà Nước cũng như chính quyền địa phương.
2.3. Đối với các công trình nghiên cứu
Nhằm có được những đánh giá tốt hơn đối với hành vi khách hàng về dịch vụ ngân hàng, tôi đề xuất việc thực hiện một số các đề tài nghiên cứu tương tự vào một thời điểm khác sau này. Công trình nghiên cứu sau này nên mở rộng với kích cỡ mẫu lớn hơn nữa, để đảm bảo tính chính xác cao và đại diện cho tổng thể tốt hơn, có thể thực hiện công trình nghiên cứu với tổng thể là toàn bộ khách hàng của toàn bộ Ngân hàng trên địa bàn thành phố Huế, chứ không chỉ giới hạn là khách hàng của Ngân hàng TMCP Đông Á Chi nhánh Huế như đề tài này.
Đối với giá trị kế thừa của công trình nghiên cứu, các nhà nghiên cứu khác, có thể dựa theo hướng nghiên cứu mà tôi đã phát triển, để phân tích sâu hơn về những vấn đề mà nghiên cứu này chưa đạt được, chẳng hạn như có thể phân tích đánh giá được ảnh hưởng của thu nhập, nghề nghiệp, giới tính hay các đặc điểm khác của khách hàng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng của khách hàng.
Với những thành quả đạt được của đề tài nghiên cứu này, tôi mong rằng, đề tài này sẽ là một cơ sở và là một tài liệu tham khảo có giá trị cho những công trình nghiên cứu sau.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam.
2. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,
NXB Lao Động và Xã Hội, Việt Nam
3. Trần Minh Đạo (chủ biên) 2007, Marketing căn bản, Đại học Kinh tế Quốc dân, NXB Thống kê, Việt Nam.
4. Lê Thế Giới và cộng sự (2006), Nghiên cứu Marketing lý thuyết và ứng dụng, NXB Thống Kê, Việt Nam.
5. TS. Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Thống Kê, Việt Nam
6. Trinh Quốc Trung (2009), Marketing ngân hàng, NXB Thống Kê, Việt Nam.
7. Lê Thế Giới, Lê Văn Huy, Mô hình nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến ý
định và quyết định sử dụng thẻ ATM tại Việt Nam.
8. Phan Thị Tâm, Phạm Ngọc Thúy (2010), Yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn Ngân hàng của khách hàng cá nhân, Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng số 103 tháng 4/2010.
9. Hồ Huy Tựu, Vận dụng lý thuyết hành vi hoạch định (TPB) để giải thích động cơ của người tiêu dùng cá tại thành phố Nha Trang, Đại học Nha Trang.
10. Lê Thị Kim Tuyết (2008), Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ Internet banking nghiên cứu tại thị trường Việt Nam, Tuyển tập Báo cáo “Hội nghị Sinh viên nghiên cứu Khoa học” lần 6, Đại học Đà Nẵng.
11. Đinh Thị Hồng Thúy(2008), Nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động của sinh viên Tp.HCM, Đại học Kinh tế TP.HCM
12. Các trang web: www.dantri.com.vn; www.dongabank.com.vn; www.sbv.gov.vn.
Mã phiếu |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Độ Tin Cậy Thang Đo “Xu Hướng Sử Dụng”
- Kết Quả Phân Tích Hồi Quy Đa Biến Và Đánh Giá Mức Độ Quan Trọng Của Từng
- Kết Quả Kiểm Định Anova Về Xu Hướng Sử Dụng Dịch Vụ Tiền Gửi Tiết Kiệm Tại Ngân Hàng Theo Nhóm Thu
- Lý Do Sử Dụng Dịch Vụ Tgtk Tại Ngân Hàng Tmcp Đông Á Chi Nhánh Huế
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế - 16
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế - 17
Xem toàn bộ 145 trang tài liệu này.
PHỤ LỤC A:
PHIẾU PHỎNG VẤN
Xin chào Anh/ Chị ! Tôi đến từ lớp K43-Marketing trường Đại học kinh tế Huế. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài: " Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế". Mong Anh/ Chị vui lòng cho biết ý kiến của mình về những vấn đề sau đây. Mọi ý kiến của Anh/ Chị là vô cùng quý giá đối với đề tài của tôi. Toàn bộ thông tin thu thập sẽ được bảo mật và chỉ sử dụng vào mục đích nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn!
------------------------------------------------------------------------------------------------
Phần 1: Phần Nội Dung
1. Anh/ Chị đã sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Đông Á chi
nhánh Huế trong bao lâu?
Dưới 6 tháng
6 tháng - dưới 1 năm
Từ 1 năm – dưới 2 năm
Trên 2 năm
2. Vui lòng cho biết Anh/Chị gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng là vì: (Có thể chọn nhiều đáp án)
Tránh rủi ro khi để tiền ở nhà, đảm bảo an toàn tài sản
Để hưởng được lãi suất hấp dẫn
Để giành cho dự đinh trong tương lai
An toàn hơn khi đầu tư vào các hình thức sinh lới khác
Thấy người khác gửi nên gửi theo
Khác (Vui lòng ghi rõ) …………………
3. Lý do vì sao Anh/Chị lựa chọn Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế để gửi
?(có thể chọn nhiều đáp án)
Ngân hàng lớn và có uy tín
Vị trí thuận lợi
Chất lượng phục vụ của ngân hàng rất tốt
Có nhiều chương trình khuyến mãi
Người thân quen giới thiệu đến
Lãi suất hợp lý và phương thức trả lãi linh hoạt
Khác (Vui lòng ghi rõ) …………………
4. Anh/Chị biết đến dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng TMCP Đông Á qua
nguồn thông tin nào?(có thể chọn nhiều đáp án)
Qua truyền hình, báo chí, internet
Pano, áp phích của ngân hàng
Qua tiếp thị trực tiếp của nhân viên ngân hàng
Qua người thân, bạn bè, đồng nghiệp
Khác (Vui lòng ghi rõ) …………………
5. Để chọn một ngân hàng gửi tiền tiết kiệm Anh/ Chị thường quan tâm yếu tố nào nhất?(Hãy đánh số từ 1 đến 5 theo mức độ quan tâm giảm dần ứng với quy ước:
1_ Quan tâm nhất, 5_ Quan tâm ít nhất)
Lãi suất hấp dẫn ……………..
Ngân hàng uy tín, luôn giữ đúng cam kết ……………..
Dịch vụ tốt,mạng lưới phân bố rộng ……………..
Có người thân, bạn bè làm việc tại ngân hàng ……………..
Thường xuyên quảng cáo, giới thiệu trên TiVi, báo đài. …………….
6. Vui lòng Anh/ Chị hãy cho biết mức độ đồng ý đối với các phát biểu sau đây về các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàngTMCP Đông Á chi nhánh Huế. (Đối với mỗi phát biểu Anh/Chị hãy đánh dấu X vào 1 trong các con số 1 đến 5 theo quy ước 1_ Rất không đồng ý, 2_ Không đồng ý, 3_ Trung lập, 4_ Đồng ý, 5_ Rất đồng ý).
YẾU TỐ | MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG | |
Uy tín thương hiệu | ||
1 | Ngân hàng hoạt động lâu năm | |
2 | Thương hiệu được biết đến rộng rãi | |
3 | Có quy mô lớn mạnh | |
4 | Ở vị trí cao trong bảng xếp hạng | |
5 | Bảo mật thông tin khách hàng tốt | |
Cơ sở vật chất và yếu tố tiện lợi | ||
6 | Ngân hàng có trang thiết bị hiện đại | |
7 | Ngân hàng có nhiều điểm giao dịch thuận tiện | |
8 | Giờ làm việc của ngân hàng thuận tiện cho khách hàng thực hiện giao dịch | |
9 | Thủ tục giấy tờ đơn giản, rõ ràng, không phức tạp | |
Yếu tố lãi suất | ||
10 | Lãi suất của ngân hàng là hợp lý | |
11 | Lãi suất của ngân hàng có tính cạnh tranh | |
12 | Các phương thức trả lãi phù hợp đáp ứng được nhu cầu | |
Chương trình khuyến mãi | ||
13 | Ngân hàng thường xuyên đưa ra chương trình khuyến mãi | |
14 | Khuyến mãi hấp dẫn và độc đáo | |
15 | Cam kết đúng với chương trình khuyến mãi | |
16 | Thường có chương trình chăm sóc khách hàng vào những dịp quan trọng | |
Yếu tố nhân viên | ||
17 | Nhân viên đón tiếp niềm nở, nhiệt tình | |
18 | Thực hiện nghiệp vụ chính xác, nhanh chóng và đáng tin cậy | |
19 | Phong cách làm việc của nhân viên chuyên nghiệp | |
20 | Nhân viên biết lắng nghe khách hàng | |
Nhân viên tư vấn, giải đáp thăc mắc đầy đủ và rõ ràng | | |
22 | Nhân viên giải đáp khiếu nại nhanh chóng | |
Vai trò cá nhân ảnh hưởng | ||
23 | Do được người thân quen giới thiệu, khuyên sử dụng | |
24 | Có người thân quen làm việc tại ngân hàng | |
25 | Có nhiều người thân quen gửi tiền tại ngân hàng | |
Xu hướng sử dụng | | |
26 | Tôi vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng trong thời gian tới | |
27 | Tôi sẽ tăng giá trị khoản tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng | |
28 | Tôi sẽ giới thiệu bạn bè, người thân gửi tiết kiệm tại NH | |
7. Xin Anh/Chị vui lòng đóng góp ý một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cho ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế nói chung cũng như dịch vụ tiền gửi tiết kiệm nói riêng nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu của Anh/Chị
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Phần II: Thông tin cá nhân
Họ và tên:……………………Giới tính:……
1.Xin vui lòng cho biết Anh/ Chị thuộc nhóm tuổi nào sau đây?
< 30 30 – 45 45 – 60 > 60
2. Xin cho biết thu nhập hàng tháng của Anh/ Chị
< 3 triệu 3 triệu – 5 triệu 5 triệu – 10 triệu > 10 triệu
3. Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp của Anh/ Chị
Sinh viên/học sinh Cán bộ - công nhận viên Kinh doanh /Buôn bán
Nghỉ hưu Khác (Xin ghi rõ………)
Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh/Chị!
-----------------------------------------------------------------------------------------------
PHỤ LỤC B– DỮ LIỆU SPPSS
1. Đặc điểm mẫu điều tra
Gioi tinh
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Nu | 77 | 53.1 | 53.1 | 53.1 |
Nam | 68 | 46.9 | 46.9 | 100.0 | |
Total | 145 | 100.0 | 100.0 |
Tuoi
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | <30 | 41 | 28.3 | 28.3 | 28.3 |
30 - 45 | 68 | 46.9 | 46.9 | 75.2 | |
45 - 60 | 29 | 20.0 | 20.0 | 95.2 | |
>60 | 7 | 4.8 | 4.8 | 100.0 | |
Total | 145 | 100.0 | 100.0 |
Thu nhap hang
thang
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | < 3 trieu | 29 | 20.0 | 20.7 | 20.7 |
3 trieu - 5 trieu | 58 | 40.0 | 41.4 | 62.1 | |
5 trieu - 10 trieu | 47 | 32.4 | 33.6 | 95.7 | |
> 10 trieu | 6 | 4.1 | 4.3 | 100.0 | |
Total | 140 | 96.6 | 100.0 | ||
Missing | 99 | 5 | 3.4 | ||
Total | 145 | 100.0 |