gửi tiền tiết kiệm và theo sao đó là họ quan tâm mạng lưới phân bố ,dịch vụ của ngân hàng. Điều này cũng dễ hiểu bởi mục đích của người dân khi gửi tiền vào ngân hàng điều muốn nhận được lãi suất hấp dẫn, nên đây là yếu tố đầu tiên khi họ quyết định gửi. Tuy nhiên trong những năm gần đây, lãi suất của ngân hàng có sự tương đương nhau bởi do nhà nước quy định mức lãi suất trần. Điều này sẽ làm cho khách hàng có xu hướng lựa chọn những ngân hàng có mạng lưới phân bố rộng, vị trí thuận lợi và chất lượng phục vụ tốt để gửi.
2.3.3. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết
kiệm tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế của khách hàng cá nhân
2.3.3.1. Kiểm định KMO
Trước khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá nhằm rút trích các nhân tố tác động đến xu hướng sử dụng dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Á Chi nhánh Huế từ các biến quan sát, tôi tiến hành kiểm định sự phù hợp của dữ liệu thông qua hai đại lượng là chỉ số Kaiser - Meyer - Olkin (KMO) và kiểm định Barlett. Điều kiện để số liệu phù hợp với phương pháp phân tích nhân tố khám phá là giá trị KMO từ 0,5 trở lên và kiểm định Barlett cho kết quả p- value bé hơn mức độ ý nghĩa 0,05. Từ dữ liệu thu thập được, tôi đã tiến hành phân tích nhân tố khám phá.
Kiểm định Barlett được tính toán dựa trên đại lượng Chi - bình phương và ra được quyết định chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết H0 căn cứ trên mức ý nghĩa p-value của kiểm định. Ở đây giá trị p-value = 0,000 cho phép ta an toàn bác bỏ giả thuyết H0 (H0: Phân tích nhân tố không phù hợp với dữ liệu). Chỉ số KMO = 0,792 rất gần 1 cho thấy độ phù hợp của mô hình cao
Bảng 10: Kết quả kiểm định KMO
KMO and Bartlett's Test | ||
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. | 0,792 | |
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 1,872E3 |
df | 300 | |
Sig. | 0,000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tình Hình Huy Động Tiền Gửi Tại Các Ngân Hàng Việt Nam Hiện Nay
- Tình Hình Tài Sản Và Nguồn Vốn Của Ngân Hàng Tmcp Đông Á Chi Nhánh
- Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Xu Hướng Sử Dụng Dịch Vụ Tiền Gửi Tiết
- Đánh Giá Độ Tin Cậy Thang Đo “Xu Hướng Sử Dụng”
- Kết Quả Phân Tích Hồi Quy Đa Biến Và Đánh Giá Mức Độ Quan Trọng Của Từng
- Kết Quả Kiểm Định Anova Về Xu Hướng Sử Dụng Dịch Vụ Tiền Gửi Tiết Kiệm Tại Ngân Hàng Theo Nhóm Thu
Xem toàn bộ 145 trang tài liệu này.
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
Như vậy, 25 biến của các nhân tố thỏa mãn điều kiện để phân tích nhân tố.
2.3.3.2. Rút trích các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết
kiệm tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế của khách hàng cá nhân
Tiêu chuẩn phân tích: Eigenvalue lớn hơn 1, hệ số tải nhân tố (factor loading) của tất cả các biến đưa vào phân tích nhân tố đều lớn hơn 0,5 và tổng phương sai trích (Cumulative % Extraction Sums of Squared Loadings)> 50%.
Kết quả phân tích nhân tố đối với các biến độc lập ảnh hưởng đến xu hướng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế cho ra 6 nhóm nhân tố có giá trị Egeinvalue >1, hệ số tải các biến đều lớn hơn 0,5 và tổng phương sai trích bằng 68,772%> 50%, và 68,772% cho biết biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 6 nhân tố. Như vây, kết quả thỏa mãn điều kiện yêu cầu.
Như vậy, sau khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA, số biến quan sát được giữ lại là 22 biến quan sát, so với 25 biến quan sát theo như lúc đầu trước khi phân tích EFA thì tôi đã loại bỏ đi 3 biến do có hệ số tải nhỏ hơn 0,5. Trình tự tiến hành loại các biến quan sát được giải thích như sau:
Sau khi xoay nhân tố lần 1, loại 2 biến quan sát sau: Biến: “Phong cách làm việc chuyên nghiệp” và biến “bảo mật thông tin khách hàng tốt” (Do hệ số tải nhân tố bé hơn 0,5).
Sau khi xoay nhân tố lần 2, loại 1 biến quan sát sau: Biến “Ở vị trí cao trong
bảng xếp hạng” (Cũng do hệ số tải nhân tố bé hơn 0,5).
Sau khi xoay nhân tố lần 3, tất cả các biến quan sát đều đáp ứng tốt các điều
kiện để tiến hành phân tích. Kết quả phân tích EFA được thể hiện như sau:
Bảng 11: Ma trận xoay nhân tố
Ma trận xoay nhân tố | ||||||
Nhóm nhân tố | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
Nhân viên biết lắng nghe khách hàng | ,867 | |||||
Nhân viên tư vấn, giải đáp thắc mắc đầy đủ, rõ ràng | ,846 | |||||
Nhân viên giải quyết khiếu nại nhanh chóng | ,721 | |||||
Nhân viên đón tiếp niềm nở, nhiệt tình | ,618 | |||||
Thực hiện nghiệp vụ chính xác, nhanh chóng và đáng tin cậy | ,606 | |||||
Cam kết đúng với chương trình khuyến mãi | ,837 | |||||
Thường có chương trình chăm sóc khách hàng vào những dịp quan trọng | ,787 | |||||
Khuyến mãi hấp dẫn và độc đáo | ,762 | |||||
Ngân hàng thường xuyên đưa ra các chương trình khuyễn mãi | ,691 | |||||
Thương hiệu được biết đến rộng rãi | ,968 | |||||
Ngân hàng hoạt động lâu năm | ,951 | |||||
Có quy mô lớn mạnh | ,623 | |||||
Các phương thức trả lãi đáp ứng được nhu cầu | ,829 | |||||
Lãi suất ngân hàng hợp lý | ,770 |
,659 | ||||||
Có người thân quen làm việc tại ngân hàng | ,821 | |||||
Có nhiều người thân quen gửi tiền tại ngân hàng | ,701 | |||||
Do được người thân quen giới thiệu khuyên sử dụng | ,803 | |||||
Giờ làm việc thuận tiện | ,786 | |||||
Thủ tục giấy tờ đơn giản, rõ ràng, không phức tạp | ,706 | |||||
Ngân hàng có nhiều địa điểm giao dịch | ,670 | |||||
Ngân hàng có trang thiết bị hiện đại | ,567 | |||||
Giá trị Egeinvalue | 6,398 | 2,557 | 1,949 | 1,609 | 1,479 | 1,137 |
% Phương sai tích lũy | 14,341 | 12,678 | 11,003 | 10,435 | 10,304 | 10,011 |
% Phương sai trích lũy kế | 14,341 | 27,019 | 38,022 | 48,456 | 58,761 | 68,772 |
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
Sáu nhân tố được xác định trong bảng có thể được mô tả như sau:
- Nhân tố thứ nhất (F1): Giá trị Eigenvalue bằng 6,398 >1. Nhân tố này bao gồm 5 biến quan sát: “Nhân viên biết lắng nghe khách hàng”, “Nhân viên tư vấn, giải đáp thắc mắc đầy đủ”, “Nhân viên giải quyết khiếu nại nhanh chóng rõ ràng”, “Nhân viên đón tiếp niềm nở, nhiệt tình”, “Thực hiện nghiệp vụ chính xác, nhanh chóng và đáng tin cậy”. Hệ số tải của nhân tố này khá lớn, phần lớn đều lớn hơn 0,6 và nhân tố đã giải thích được 14,341% phương sai. Đây chính là “Yếu tố Nhân viên”.
- Nhân tố thứ hai (F2): Giá trị Eigenvalue bằng 2,557 >1. Nhân tố này bao gồm 4 biến quan sát: “Ngân hàng thường xuyên đưa ra các chương trình khuyến mãi”, “Khuyến mãi hấp dẫn và độc đáo”, “Cam kết với chương trình khuyến mãi”, “Thường có chương trình chăm sóc khách hàng vào những dịp quan trọng”. Hệ số tải
của các nhân tố này cũng khá lớn và nhân tố này đã giải thích được 12,678% phương sai. Đây chính là yếu tố “Chương trình khuyến mãi”.
- Nhân tố thứ ba (F3): Giá trị Eigenvalue bằng 1,949> 1. Nhân tố này bao gồm 3 biến quan sát: “Thương hiệu được biết đến rộng rãi” , “Ngân hàng hoạt động lâu năm”, “Có quy mô lớn”. Hệ số tương quan của các nhân tố này chỉ có một giá trị 0,623 còn lại đều trên 0,9 và nhân tố này giải thích 11,003% phương sai. Đây chính là yếu tố “Uy tín thương hiệu”.
- Nhân tố thứ tư (F4): Giá trị Eigenvalue bằng 1,609> 1. Nhân tố này bao gồm 3 biến quan sát: “Lãi suất của ngân hàng là hợp lý”, “Lãi suất của ngân hàng có tính cạnh tranh”, “Các phương thức trả lãi phù họp đáp ứng được nhu cầu”. Hệ số tương quan của nhân tố này đều trên 0,65 và nhân tố này giải thích 10,435% phương sai. Đây chính là yếu tố “Lãi suất”.
- Nhân tố thứ năm (F5): Giá trị Eigenvalue bằng 1,479>1. Nhân tố này bao gồm 3 biến quan sát: “Có người thân quen làm việc tại ngân hàng”, “Có nhiều người thân quen gửi tiền tại ngân hàng”, “Do được người thân quen giới thiệu khuyên sử dụng”. Hệ số tương quan của nhân tố này rất lớn đều trên 0,8 và nhân tố này giải thích 10,304% phương sai. Đây chính là yếu tố “Vai trò người thân ảnh hưởng”.
- Nhân tố thứ sáu (F6): Giá trị Eigenvalue bằng 1,137>1. Nhân tố này bao gồm 4 biến quan sát: “Giờ làm việc thuận tiện”, “Thủ tục giấy tờ đơn giản, rõ ràng, không phức tạp”, “Ngân hàng có nhiều địa điểm giao dịch”, “Ngân hàng có trang thiết bị hiện đại”.Nhân tố này giải thích được 10,011% phương sai. Đây chính là yếu tố “Cơ sở vật chất và yếu tố tiện lợi”.
2.3.3.3. Rút trích nhân tố “Xu hướng sử dụng” dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân
hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế của khách hàng cá nhân
Bảng 12: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test nhân tố “Xu hướng sử dụng”
KMO and Bartlett's Test | ||
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. | 0,722 | |
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 154,822 |
df | 3 | |
Sig. | 0,000 |
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
Nhằm kiểm tra xem độ phù hợp của dữ liệu để tiến hành phân tích nhân tố tôi đã sử dụng chỉ số KMO và kiểm định Barlett. Kết quả cho chỉ số KMO là 0,722 (lớn hơn 0,5) và kiểm định Barlett cho giá trị p-value bé hơn mức ý nghĩa 0,05 cho thấy thang đo là phù hợp cho việc sử dụng kỹ thuật phân tích nhân tố.
Bảng 13: Kết quả phân tích nhân tố của thang đo “Xu hướng sử dụng” dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân
Thành phần | |
1 | |
Tôi vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng trong thời gian tới | 0,864 |
Tôi sẽ tăng giá trị khoản tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng | 0,860 |
Tôi sẽ giới thiệu bạn bè, người thân gửi tiết kiệm tại ngân hàng | 0,857 |
Eigenvalue | 2,221 |
Phương sai trích (%) | 74,045% |
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
Kết quả phân tích nhân tố khám phá rút trích ra được một nhân tố, nhân tố này được tạo ra từ các biến quan sát nhằm rút ra kết luận về việc sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng. Nhân tố được rút trích có hệ số Eigenvalue là 2,221 (lớn nhiều so với mức Eigenvalue tiêu chuẩn là 1) vì thế các biến quan sát này có thể tạo nên được một nhân tố. Hệ số tải nhân tố (Factor loading) của các biến thành viên đạt rất cao đều trên 0,8 và giá trị phương sai trích là 74,045% thảo mãn yêu cầu của phân tích nhân tố. Nhân tố này được gọi tên là nhân tố “Xu hướng sử dụng” của khách hàng tại Ngân hàng.
2.3.4. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Điều này liên quan đến hai khía cạnh là tương quan giữa bản thân các biến và tương quan của cá điểm số của từng biến với điểm số toàn bộ các biến của mỗi người trả lời. Phương pháp này cho phép người phân tích loại bỏ những biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong mô hình nghiên cứu vì
nếu không chúng ta không thể biết được chính xác độ biến thiên cũng như độ lỗi của các biến. Theo đó, chỉ những biến có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (Corrected Item- Total Correlation) lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s α >0,6 mới được xem là chấp nhận được và thích hợp đưa những biến đó vào bước tiếp theo. Cũng theo nhiều nhà nghiên cứu, nếu Cronbach’s α đạt từ 0,7 đến 0,8 là chấp nhận được. nếu đạt trên 0,8 thì thang đo lường là tốt và mức độ trương quan sẽ càng cao hơn.
Qua quá trình phân tích nhân tố, đã rút ra được 6 nhân tố 6 bao gồm: “Uy tín thương hiệu” được đo lường bằng 5 biến quan sát; “Cơ sở vậy chất và yếu tố tiện lợi” được đo lường bằng 4 biến quan sát; “Yếu tố lãi suất” được đo lường bằng 3 biến quan sát; “Chương trình khuyến mãi” được đo lường bằng 4 biến quan sát; “Yếu tố nhân viên” được đo lường bằng 6 biến quan sát; “Vai trò cá nhân ảnh hưởng” được đo lường bằng 3 biến quan sát và biến phụ thuộc “Xu hướng sử dụng”. Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha đối với các yếu tố được tóm tắt như sau:
Bảng 14: Đánh giá độ tin cậy của thang đo đối với các nhân tố được rút trích
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan tổng biến | Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến | |
1.Yếu tố nhân viên: Cronbach's Alpha = 0,845 | ||||
Nhân viên biết lắng nghe khách hàng | 16,79 | 4,044 | 0,745 | 0,789 |
Nhân viên tư vấn, giải đáp thắc mắc đầy đủ, rõ ràng | 16,179 | 3,943 | 0,710 | 0,797 |
Nhân viên giải quyết khiếu nại nhanh chóng | 16,88 | 4,132 | 0,630 | 0,820 |
Nhân viên đón tiếp niềm nở, nhiệt tình | 16,73 | 4,365 | 0,561 | 0,837 |
Thực hiện nghiệp vụ chính xác, nhanh chóng và đáng tin cậy | 16,81 | 4,337 | 0,620 | 0,822 |
2.Chương trình khuyến mãi: Cronbach's Alpha = 0,837 |
11,16 | 4,023 | 0,685 | 0,79 | |
Thường có chương trình chăm sóc khách hàng vào những dịp quan trọng | 10,97 | 3,395 | 0,672 | 0,798 |
Khuyến mãi hấp dẫn và độc đáo | 11,40 | 3,589 | 0,709 | 0,775 |
Ngân hàng thường xuyên đưa ra các chương trình khuyễn mãi | 11,17 | 4,042 | 0,630 | 0,810 |
3. Uy tín thương hiệu: Cronbach's Alpha = 0,828 | ||||
Thương hiệu được biết đến rộng rãi | 8,22 | 1,173 | 0,807 | 0,646 |
Ngân hàng hoạt động lâu năm | 8,23 | 1,135 | 0,833 | 0,617 |
Có quy mô lớn mạnh | 8,27 | 1,365 | 0,469 | 0,985 |
4.Yếu tố lãi suất: Cronbach's Alpha = 0,790 | ||||
Các phương thức trả lãi đáp ứng được nhu cầu | 8,24 | 1,804 | 0,616 | 0,733 |
Lãi suất ngân hàng hợp lý | 8,18 | 1,678 | 0,690 | 0,655 |
Lãi suất ngân hàng có tính cạnh tranh | 8,60 | 1,557 | 0,600 | 0,759 |
5. Vai trò cá nhân ảnh hưởng: Cronbach's Alpha = 0,814 | ||||
Có người thân quen làm việc tại ngân hàng | 7,11 | 2,449 | 0,673 | 0,743 |
Có nhiều người thân quen gửi tiền tại ngân hàng | 6,76 | 2,913 | 0,671 | 0,741 |
Do được người thân quen giới thiệu khuyên sử dụng | 6,49 | 2,867 | 0,661 | 0,749 |
6.Cơ sở vật chất và yếu tố tiện lợi: Cronbach's Alpha = 0,729 | ||||
Giờ làm việc thuận tiện | 10,74 | 3,167 | 0,561 | 0,647 |
Thủ tục giấy tờ đơn giản, rõ ràng, không phức tạp | 10,94 | 3,003 | 0,579 | 0,633 |
Ngân hàng có nhiều địa điểm giao dịch | 11,28 | 3,149 | 0,431 | 0,725 |
Ngân hàng có trang thiết bị hiện đại | 10,86 | 3,161 | 0,520 | 0,668 |
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)