Tình Hình Cho Vay Tiêu Dùng Theo Thời Hạn Vay Của Donga Bank - Cn Tp Huế


Bảng 2.4. Tình hình cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay của DongA Bank - CN TP Huế

ĐVT: Triệu đồng



Chỉ tiêu

Năm

So sánh

2017

2018

2019

2018/2017

2019/2018

GT

%

GT

%

GT

%

+/-

%

+/-

%

Doanh số cho vay tiêu dùng

87.723

100

122.228

100

142.441

100

34.505

39,33

20.313

16,63

Ngắn hạn

11.207

12,78

18.734

15,33

14.658

10,29

7.527

67,16

-4.076

-21,76

Trung hạn

74.754

85,22

100.729

82,41

125.752

88,28

25.975

34,75

25.023

24,84

Dài hạn

1.763

2,01

2.765

2,26

2.031

1,43

1.002

56,83

-0.734

-26,55

Doanh số thu nợ

62.577

100

72.022

100

103.904

100

9.445

15,09

31.882

44,27

Ngắn hạn

8.2

13,10

13.102

18,19

18.461

17,77

4.902

59,78

5.359

40,90

Trung hạn

52.933

84,59

57.895

80,39

84.324

81,16

4.962

9,37

26.429

45,65

Dài hạn

1.444

2,31

1.025

1,42

1.119

1,08

-0.419

-29,02

0.094

9,17

Dư nợ cuối kỳ

57.026

100

107.232

100

145.769

100

50.206

88,04

38.537

35,94

Ngắn hạn

8.296

14,55

13.929

12,99

10.125

6,95

5.633

67,90

-3.804

-27,31

Trung hạn

40.765

71,48

83.598

77,96

125.027

85,77

42.833

105,07

41.429

49,56

Dài hạn

7.965

13,97

9.705

9,05

10.617

7,28

1.74

21,85

0.912

9,39

Nợ quá hạn

300

100

370

100

340

100

70

23,33

-30

-8,11

Ngắn hạn

90

30

90

24,32

40

11,76

0

0

-50

-55,55

Trung hạn

210

70

280

76,68

300

88,24

70

33,33

20

7,14

Dài hạn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Nợ xấu

80

100

120

100

160

100

40

50

40

33,33

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.

Nâng cao hiệu quả đối với hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - chi nhánh thành phố Huế - 7


(Nguồn: Phòng phát triển khách hàng DongA Bank – CN TP Huế)


41

- Doanh số CVTD

Bảng 2.5. Tỷ trọng doanh số CVTD DongA Bank CN TP Huế năm 2017-2019

DVT: Triệu đồng



Chỉ tiêu

Năm

So sánh

2017

2018

2019

2018/2017

2019/2018

+/-

%

+/-

%

Doanh số cho vay

157.046

192.110

211.862

35.046

22,33

19.752

10,28

Doanh số CVTD

87.723

122.228

142.441

34.505

39,33

20.313

16,63

Tỷ trọng (%)

55,86

63,62

67,23

7,76


3,61


(Nguồn phòng PTKD DongA Bank CN TP Huế)

160

142.441

140

122.228

120

100.729

100

87.723

80

74.754

60


40

18.734

20

11.207

1.763

2.765

0

2017

doanh số cho vay tiêu dùng

2018

ngắn hạn

2019

trung hạn

dài hạn

Nhìn vào bảng 2.5, thấy được tỷ trọng CVTD luôn chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu doanh số cho vay của chi nhánh từ 55%-67% và tăng dần qua các năm. DongA Bank đang ngày càng chú trọng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân và nhu cầu sản phẩm CVTD được khách hàng biết đến, sử dụng nhiều.



125.752











14.658



2.031


Biểu đồ 2.6. Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay

Dựa vào biểu đồ 2.6, ta thấy doanh số cho vay tiêu dùng nhìn chung tăng từ

2017-2019. Cụ thể, từ năm 2018 tăng 39,33% so với năm 2017, năm 2019 tăng

16,63% so với năm 2018.

Nhìn vào doanh số CVTD theo kỳ hạn và biểu đồ 2.6, ta thấy, doanh số cho vay tiêu dùng trung hạn nhìn chung tăng từ 2017-2019, cụ thể từ năm 2017 là 74.754 triệu đồng, đến năm 2018 tăng lên 100.729 triệu đồng tức tăng lên 25.975 triệu đồng tương ứng tăng 34,75% so với năm 2017. Năm 2018 là 100.729 triệu đồng, đến năm 2019 tăng lên 125.752 triệu đồng, tức tăng lên 25.023 triệu đồng, tương ứng tăng 24,84% so với năm 2018.

Hiện nay, khách hàng cho vay tiêu dùng tại DongA Bank – CN TP Huế chủ yếu là vay để phục vụ sinh hoạt, mua sắm trang thiết bị như ti vi, tủ lạnh, điều hòa,…với nguồn thu nhập chủ yếu để trả nợ là từ tiền lương nên khách hàng cần có thời gian để hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. Vì vậy, mà nhóm khách hàng này chủ yếu lựa chọn vay với thời hạn trung hạn với thời gian và mức trả nợ hàng tháng vừa với thu nhập và cuộc sống của họ. Nhóm khách hàng vay ngắn hạn chủ yếu là để đáp ứng nhu cầu đột xuất của người vay, giá trị các khoản vay nhỏ nên khách hàng chỉ cần thời gian ngắn để trả nợ. Qua đó ta thấy, doanh số cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn phụ thuộc nhiều vào nhu cầu khách hàng, thời hạn vay và thu nhập, khả năng tài chính của khách hàng.

- Doanh số thu nợ


120

103.904

100

84.324

80

72.002

62.577

60

57.895

40

20

1.119

0

2017

doanh số thu nợ

2018

ngắn hạn

2019

trung hạn

dài hạn

52.933


18.461

8.2


1.444

13.102


1.025

Biểu đồ 2.7. Doanh số thu nợ theo thời hạn vay

CVTD là hoạt động đem lại lợi nhuận lớn cho ngân hàng, nhưng đi kèm với lợi nhuận là rủi ro kèm theo, làm thế nào để các khoản vay đều được thu hồi đủ và đúng hạn cả gốc và lãi. Điều này phụ thuộc rất nhiều yếu tố khác nhau như: tình trạng việc làm, thu nhập của người vay, công tác quản lí thu hồi nợ của ngân hàng…Vì vậy, ngoài việc nâng cao doanh số cho vay tiêu dùng ngân hàng cũng phải làm tốt công tác thu hồi nợ, từ đó giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng mà vẫn đảm bảo thu hút khách hàng đến vay tiêu dùng.

Dựa vào biểu đồ 2.7, ta thấy: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng nhìn chung tăng từ 2017-2019. Cụ thể, từ năm 2017 là 62.577 triệu đồng, đến năm 2018 tăng lên 72.022 triệu đồng, tức tăng lên 9.445 triệu đồng, tương ứng tăng 15,09% so với năm 2018. Năm 2019 tăng lên 103.904 triệu đồng tức tăng lên 31.882 triệu đồng tương ứng tăng 44,27 % so với năm 2018.

Điều này chứng tỏ rằng DongA Bank CN TP Huế rất quan tâm đến doanh số thu nợ CVTD, nên đã thường xuyên phân công cán bộ, đôn đốc theo dõi trong việc thu nợ đến người dân, vì vậy mà việc trả nợ được đúng hạn. Thêm vào đó, thu nhập và ý thức trả nợ của người dân trên địa cũng khá tốt.

Doanh số thu nợ trung hạn tăng lên và luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh số thu nợ cho vay TDCN, tốc độ tăng trưởng cũng lớn hơn so với ngắn hạn và dài hạn.

Còn kỳ hạn vay dài hạn có sự biến động, năm 2017 1.444 triệu đồng, đến năm 2018 giảm còn 1.025, giảm 29,02%. Năm 2019 là 1.119 tăng 9,17% so với năm 2018. Thời hạn vay càng dài thì rủi ro càng lớn, vì thu nhập của khách hàng trong dài hạn không được đảm bảo, rủi ro về tai nạn, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến việc thu hồi nợ, thêm vào đó công tác thu hồi nợ của DongA Bank cũng gặp nhiều vấn đề. Năm 2019 DongA Bank CN TP Huế đã chú trọng công tác thẩm định khách hàng và theo dõi chặt chẽ khách, tình hình kinh tế xã hội cũng ổn định hơn nên doanh số thu nợ được cải thiện

Nợ ngắn hạn là cái món nợ dưới 1 năm, nên số tiền vay ít, chủ yếu dùng vào những nhu cầu khẩn cấp. Thời hạn vay ngắn nên rủi ro cũng thấp hơn thu nhập của người dân khá ổn định nên doanh số thu nợ vay ngắn hạn tăng, mặc dù tỷ trọng không lớn chỉ chiếm 13,10% trên tổng doanh số thu nợ.

- Dư nợ cuối kỳ


160

145.769

140

125.027

120

107.232

100


80


60

57.026

40


20

5 10.617

0

2017

2018

2019

dư nợ cuối kỳ ngắn hạn trung hạn dài hạn

1

1

83.598

9


40.765


3.92

8.296

7.965

9.705

0.12

Biểu đồ 2.8. Dư nợ cuối kỳ theo thời hạn vay

Theo bảng 2.6, nhìn chung dư nợ CVTD tăng qua các năm: Năm 2017 là

57.026 triệu đồng, đến năm 2018 tăng lên 107.232 triệu đồng, tức tăng lên 50.206 triệu đồng tương ứng tăng 88,04% so với năm 2017. Đến năm 2019 tăng lên 145.769 triệu đồng, tức tăng lên 38.537 triệu đồng tương ứng tăng 35,94% so với năm 2018. Dư nợ cuối kỳ trung hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất trên tổng dư nợ: năm 2017 là 40.765 triệu đồng, đến năm 2018 tăng lên 83.598 triệu đồng, tức tăng lên 42.833 triệu đồng tương ứng tăng 105,07% so với năm 2017. Năm 2018 là 83.598 triệu đồng, đến năm 2019 tăng 125.027 triệu đồng, tức tăng 41.429 triệu đồng tương ứng tăng 49,56% so với năm 2018.

Theo biển đồ 2.8, ta thấy được dư nợ CVTD thời hạn vay trung hạn chiếm tỷ trọng lớn và tăng trưởng khá ổn định. Cho thấy, DongA Bank CN TP Huế đang thực hiện đúng chủ trương tăng trưởng tín dụng đi đôi với chất lượng tín dụng. Tuy nhiên, dự nợ cho vay tiêu dùng cao, không thể kết luận rằng hoạt động cho vay của ngân hàng không tốt, bên cạnh sự phát triển tốt của cho vay tiêu dùng thì ngân hàng cũng cần phải chú trọng đến hoạt động và chất lượng của việc thẩm định, kiểm tra và giám sát hoạt cho vay và trả nợ của cán bộ tín dụng và khách hàng cho vay.

- Nợ quá hạn:


400

370

350

340

300

300

300 280


250

210

200


150

100

90

90

50

40

0

0

0

0

2017

2018

2019

nợ quá hạn ngắn hạn trung hạn dài hạn

Biểu đồ 2.9. Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay

Dựa vào bảng 2.6 và biểu đồ 2.9: năm 2017 là 300 triệu đồng, đến năm 2018 tăng lên 370 triệu đồng, tăng 23,33% so với năm 2017. Đến năm 2019 tăng 340 triệu đồng, tức giảm 30 triệu đồng, tương ứng giảm 8,11% so với năm 2018. Nợ quá hạn trung hạn năm 2017 là 210 triệu đồng, đến năm 2018 tăng lên 280 triệu đồng, tức tăng lên 70 triệu đồng, tương ứng tăng 33,33% so với năm 2017. Năm 2018 là 280 triệu đồng, đến năm 2019 tăng 300 triệu đồng, tức tăng 20 triệu đồng, tương ứng tăng 7,14% so với năm 2018. Trong giai đoạn 2017-2018 DongA Bank – CN TP Huế thực hiện công tác cắt giảm cán bộ công nhân viên chức nên hoạt động giám sát, thẩm định vẫn chưa ổn định và một phần cũng do tình hình kinh tế xã hội ảnh hưởng đẫn đễn thu nhập, công ăn việc làm bị ảnh hướng dẫn đến nợ quá hạn tăng. Giai đoạn 2018-2019 nợ quá hạn có xu hướng giảm vì ngân hàng đang dần ổn định công tác thẩm định, giám sát, nhiều hiệp định thương mại được áp dụng nên tình hình kinh tế xã hội cũng ổn định hơn, nhiều doanh nghiệp ổn định và mở rộng sản xuất kinh doanh, công ăn việc là của người dân tốt hơn.

- Nợ xấu


180


160 160


140


120 120


100


80 80


60


40


20


0

2017 2018 2019


nợ xấu

Biểu đồ 2.10. Nợ xấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay

Hoạt động cho vay của ngân hàng luôn đi kèm với rủi ro như mất vốn, không thu được lãi vay từ năm 2017-2019 tình trạng nợ xấu tăng khá điều đặn. Dựa vào bảng 2.6 và biểu đồ 2.10, năm 2017 là 80 triệu đồng, đến năm 2018 tăng lên 120 triệu đồng, tức tăng lên 40 triệu đồng, tương ứng tăng 50% so với năm 2017. Năm 2018 là 120 triệu đồng, đến năm 2019 tăng 160 triệu đồng, tức tăng 40 triệu đồng, tương ứng tăng 33,33% so với năm 2018. Để đảm bảo hoạt động ổn định, giảm các rủi ro xảy ra, ngân hàng đang áp dụng biện pháp dự phòng rủi ro bằng việc thành lập các quỹ rủi ro, bảo hiểm khoản vay để hạn chế những tổn thất xảy ra.


b. Doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích vay vốn của DongA Bank - CN TP Huế (2017-2019)

Bảng 2.6. Doanh số cho vay theo mục đích vay vốn của DongA Bank –CN TP Huế (2017-2019)

ĐVT: Triệu đồng


Chỉ tiêu

Năm

So sánh

2017

2018

2019

2018/2017

2019/2018

GT

%

GT

%

GT

%

+/-

%

+/-

%

Doanh số cho vay tiêu dùng

87.723

100

122.228

100

142.441

100

34.505

39,33

20.213

16,54

Mua ô tô

2.863

3,26

13.104

10,72

18.914

13,28

10.241

357,70

5.81

44,34

Mua, sữa chữa nhà ở

10.150

11,57

15.452

12,65

10.775

7,56

5.302

52,24

-4.677

-30,27

Khác

74.710

85,17

93.672

76,64

112.752

79,16

18.962

25,38

19.080

20,37

Doanh số thu nợ

62.577

100

72.022

100

103.094

100

9.445

15,09

31.072

43,14

Mua ô tô

1.115

1,78

2.767

3,84

5.790

5,62

1.652

148,16

3.023

109,25

Mua, sữa chữa nhà ở

6.794

10,86

3.747

5,20

5.808

5,63

-3.047

-44,85

2.061

55,00

Khác

54.668

87,36

65.508

90,96

92.306

89,54

10.84

19,83

26.798

40,91

Dư nợ cuối kỳ

57.026

100

107.232

100

145.769

100

50.206

88,04

38.537

35,94

Mua ô tô

8.135

14,27

18.472

17,23

31.596

21,68

10.337

127,07

13.124

71,05

Mua, sữa chữa nhà ở

16.586

29,08

28.291

26,38

33.259

22,82

11.705

70,57

4.968

17,56

Khác

32.305

56,65

60.469

56,39

80.915

55,51

28.164

87,18

20.446

33,81

Nợ quá hạn (NQH)

300

100

370

100

340

100

70

23,33

-30

-8,11

Mua ô tô

0

0

33

8,99

145

42,65

33

0

112

339,39

Mua, sữa chữa nhà ở

50

16,67

70

18,92

45

13,24

20

40

-25

-35,71

Khác

250

83,33

267

72,16

150

44,12

17

6.8

-117

-43,82

Nợ xấu

80

100

120

100

160

100

40

50

40

33,33

(Nguồn: Phòng phát triển khách hàng DongA Bank –CN TP Huế)

48

Xem tất cả 96 trang.

Ngày đăng: 05/06/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí