Dựa vào Bảng 2.1 ta thấy: Giai đoạn 2017-2019 cơ cấu lao động tại DongA Bank – CN TP Huế có sự thay đổi. Cụ thể năm 2017, tổng số lao động là 60 người, năm 2018 số lao động tăng thêm 5 người và đến năm 2019 thì số lao động lại giảm 17 người, còn 48 người. DongA Bank qua mỗi năm đã có sự điều chỉnh lao động để phù hợp với tình hình kinh doanh của mình.
45
40
40
37
35
35
30
25
23
20
15
10
5
0
2017
2018
2019
Nam nữ
25
13
Biểu đồ 2.1. Tình hình lao động phân theo giới tính tại DongA Bank -CN TP Huế Dựa vào bảng 2.1 và biểu đồ 2.1, ta thấy: Số lượng lao động nữ luôn chiếm tỷ trọng cao hơn lao động nam qua các năm. Năm 2017 chiếm 61,67%, năm 2018 chiếm 61,54% và năm 2019 chiếm 72,92% trong tổng số lao động. Cụ thể là năm 2018 số lao động nữ tăng 3 người, tương ứng tăng 8,11% so với năm 2017, Năm 2019 lao động nữ giảm 5 người, tương ứng giảm 12,5% so với năm 2018, do đặc thù của ngành nên trong ngân hàng số nhân viên nữ luôn chiếm đa số, trên 58% tổng số lao động. Cán bộ nhân viên nữ thường có tính tỉ mỉ, cẩn thận, kiên nhẫn, biết lắng nghe và kiểm soát cảm xúc tốt hơn nhân viên nam do đó dễ tạo thiện cảm cho khách hàng nên đa số các nhân viên nữ thường tập trung ở các bộ phân giao dịch trực tiếp và chăm sóc khách hàng. Vì vậy, đa số trong cơ cấu lao động tại ngân
hàng lao động nữ thường chiếm tỉ lệ cao hơn lao động nam.
70
60
59
54
50
45
40
30
20
10
5
5
1
1
3
0
0
2017
2018
2019
Đại học, cao đẳng
Trung cấp, cơ sở
lao động phổ thông
Biểu đồ 2.2. Tình hình lao động phân theo trình độ chuyên môn của DongA Bank – CN TP Huế
Tại DongA Bank – CN TP Huế lao động phân theo trình độ chuyện môn được chia làm 3 nhóm: Đại học, cao đẳng; trung cấp, sơ cấp và lao động phổ thông. Dựa vào bảng 2.1 và biểu đồ 2.2 ta thấy: Lao động có trình độ đại học, cao đẳng luôn chiểm tỷ trọng cao nhất trên 90%, còn trình độ lao động phổ thông có tỷ lệ thấp nhất. Xét ở từng năm thì năm 2018 tăng 5 lao động có trình độ đại học, cao đẳng, tương ứng tăng 9,26% so với năm 2017. Năm 2019, dù có sự cắt giảm nguồn lao động trong toàn chi nhánh nhưng lao đông có trình độ đại học cao đẳng vẫn chiếm tỷ trọng lớn 93,7%. Qua đây, cho thấy DongA Bank – CN TP Huế luôn quan tâm về chính sách tuyển dụng và xây dựng nguồn lao động chất lượng để đảm bảo hoạt động kinh doanh của ngân hàng luôn tăng trưởng tích cực qua các năm.
60
55
57
50
42
40
30
20
10
8
5
6
0
2017
2018
2019
trực tiếp gián tiếp
Biểu đồ 2.3. Tình hình lao động phân theo tính chất công việc của DongA Bank
– CN TP Huế
Dựa vào bảng 2.1 và biểu đồ 2.3, xét theo tính chất của công việc thì số lao động trực tiếp chiếm số lượng lớn hơn so với lao động gián tiếp. Năm 2017 chiếm 91,67% lao động trực tiếp 8,33% là lao động gián tiếp. Năm 2018 chiếm 87,69% lao động trực tiếp và 12,31% là gián tiếp. Năm 2019 lao động trực tiếp chiếm 87,5% và gián tiếp chiếm 12,5% trong tổng số lao động.
2.1.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn của DongA Bank - CN TP Huế
Tài sản, nguồn vốn đối với mỗi ngân hàng đều có vai trò quan trọng, bởi vì đây là hai yếu tố này phản ảnh tình hình hoạt động của ngân hàng, giúp biết được tình trạng hiện tại của ngân hàng như thế nào và có các biện pháp khắc phục và phát triển cho ngân hàng.
Bảng 2.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của DongA Bank – CN TP Huế
ĐVT:Triệu đồng
Năm | So sánh | |||||||||
2017 | 2018 | 2019 | 2018/2017 | 2019/2018 | ||||||
GT | % | GT | % | GT | % | GT | % | GT | % | |
I.TÀI SẢN | 590.708 | 100 | 767.920 | 100 | 751.867 | 100 | 177.212 | 30 | -16.053 | -2,09 |
1. Tiền mặt tại quỹ | 10.574 | 1,79 | 16.125 | 2,10 | 14.715 | 1,96 | 5.551 | 52,50 | -1.410 | -8,74 |
2. Tiền gửi NHNN và các công ty tín dụng | 8.506 | 1,44 | 14.898 | 1,94 | 14.898 | 1,98 | 6.392 | 75,15 | 0 | 0 |
3.Cho vay các tổ chức kinh tế và cá nhân | 459.630 | 77,81 | 605.889 | 78,90 | 620.127 | 82,48 | 146.259 | 31,82 | 14.238 | 2,35 |
4. Tài sản cố định | 14.531 | 2,46 | 13.823 | 1,80 | 12.950 | 1,72 | -708 | -4,87 | -873 | -6,32 |
5.Tài sản có khác | 97.467 | 15,50 | 117.185 | 15,26 | 89.177 | 11,86 | 19.718 | 20,23 | -28.008 | -23,90 |
II.NGUỒN VỐN | 590.708 | 100 | 767.920 | 100 | 751.867 | 100 | 177.212 | 30 | -16.053 | -2,09 |
1.Tiền gửi của các tổ chức kinh tế cá nhân | 525.931 | 89,03 | 697.118 | 90,78 | 683.163 | 90,86 | 171.187 | 32,55 | -13.955 | -2,00 |
2. Phát hành chứng từ có giá | 15.217 | 2,58 | 15.358 | 2,00 | 15.358 | 2,04 | 141 | 0,93 | 0 | 0 |
3.Vốn và các quỹ | 14.118 | 2,39 | 20.881 | 2,71 | 19.750 | 2,63 | 6.693 | 47,41 | -1.061 | -5,10 |
4. Tài sản nợ khác | 35.442 | 6,00 | 34.633 | 4.51 | 33.596 | 4.47 | -809 | -2.28 | -1.037 | -2.99 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng cao hiệu quả đối với hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - chi nhánh thành phố Huế - 2
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Cá Nhân Của Nhtm Theo Nguyễn Văn Hà, Vũ Ngọc Nhung, Hồ Ngọc Cẩn (2000), Vay Vốn Ngân
- Thực Trạng Hoạt Động Cvtd Cá Nhân Của Các Ngân Hàng Tại Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Thực Trạng Thu Hút Khách Hàng Đối Với Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Cá Nhân Tại Donga Bank – Cn Tp Huế Giai Đoạn 2017-2019
- Tình Hình Cho Vay Tiêu Dùng Theo Thời Hạn Vay Của Donga Bank - Cn Tp Huế
- Tỷ Lệ Dư Nợ Cvtd Donga Bank Cn Tp Huế Năm 2017-2019
Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.
(Nguồn Phòng kinh daonh DongA Bank –CN TP Huế)
28
Về tài sản:
700
600
500
400
300
200
100
0
2017
2018
2019
Tiền mặt tại quỹ
Cho vay tố chức kinh tế và cá nhân Tài sản có khác
Tiền gửi NHNN và các tổ chức tín dụng
Tài sản cố định
459.63
97.467
16.125
605.889
117.185
620.127
89.117
Từ bảng số liệu 2.2, ta có thể thấy được tổng tài sản của DongA Bank – CN TP Huế có sự biến động khá rõ rệt. Cụ thể năm 2017 tổng tài sản là 590.708 triệu đồng, đến năm 2018 thì tăng lên 767.920 triệu đồng, tăng 177.212 triệu đồng, tương ứng tăng 30% so với năm 2017. Điều này chứng tỏ rằng, quy mô, kết cấu đầu tư vốn, trình độ sử dụng vốn của ngân hàng trong thời gian này khá tốt. Đến năm 2019, tài sản có xu hướng giảm nhẹ, giảm 2,09% so với năm 2018, nghĩa là quy mô, kết cấu đầu tư vốn, năng lực và trình độ sử dụng vốn của ngân hàng đang gặp phải vấn đề.
10.574
8.506
14.531
14.898
13.823
14.715
14.898
12.95
Biều đồ 2.4. Tình hình tài sản của DongA Bank – CN TP Huế trong giai đoạn 2017-2019
(Nguồn báo cáo tài chính tổng hợp DongA Bank – CN TP Huế)
Theo biểu đồ 2.4, trong tổng tài sản của ngân hàng khoản mục cho vay tổ chức kinh tế, cá nhân luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất chiếm từ 77-82% trong tổng tài sản, vì nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ mang lại lợi nhuận chủ yếu DongA Bank – CN TP Huế. Do đó, sự thay đổi của khoản mục trên có ảnh hướng lớn đến sự thay đổi của tổng tài sản.
Năm 2017-2018, Chỉ tiêu cho vay các tổ chức kinh tế và cá nhân là chỉ tiêu quan trọng nhất của ngân hàng tăng 31,28%. Cho thấy DongA Bank – CN TP Huế đã nỗ lực tập trung toàn diện phát triển hoạt động này, thông qua việc nghiêm túc
chấp hành tốt các chính sách tín dụng phù hợp do hội sở đề ra, có các chính sách ưu đãi và phát triển hợp lý.
Bên cạnh đó, tài sản khác như tiền mặt tại quỹ, tiền gửi NHNN (ngân hàng nhà nước) và các tổ chức tín dụng, tài sản có khác đều tăng. Đặc biệt, tiền gửi NHNN và các tổ chức tín dụng tăng đến 75,15%.
Từ năm 2018-2019, tổng tài sản giai đoạn này giảm 16.053 triệu đồng, tức giảm 2,09%. Trong đó, tiền mặt tại quỹ, tài sản cố định và tài sản có khác đều giảm. Cụ thể, tiền mặt giảm 1.410 triệu đồng tương ứng giảm 8,74%, tài sản cố định giảm 23,30%. Mặc dù vây, cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân vẫn tăng, do NHNN thực hiện đồng bộ các giải pháp làm giảm lãi suất cho vay và hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế và DongA Bank CN TP Huế thực hiện các chính sách hiệu quả hoạt động này.
Về nguồn vốn:
800
700
600
500
400
300
200
100
0
2017
2018
2019
Tiền gửi tổ chức kinh tế, cá nhân Phát hành giấy tờ có giá Vốn và các quỹ Tài sản nợ khác
525.931
697.118
683.163
Sự thay đổi của nguồn vốn tương ứng như tình hình tài sản ở trong giai đoạn 2017-2019 và tăng trong 3 năm. Cho thấy, công tác huy động vốn tại CN luôn được đặt lên hàng đầu, do đó tốc độ tăng trưởng của CN TP Huế khá ổn định. Công tác huy động vốn luôn đạt kết quả đáng khích lệ, tạo nguồn vốn cho các hoạt động sử dụng vốn.
15 14 | 15 | 15 |
.217
.118
35.442
.358
20.811
34.633
.358
19.75
33.596
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp DongA Bank – CN TP Huế)
Biều đồ 2.5. Tình hình nguồn vốn của DongA Bank –CN TP Huế giai đoạn năm 2017-2019
Nhìn vào biểu đồ 2.5, ta dễ dàng thấy: Nguồn vốn của DongA Bank chủ yếu từ các tổ chức kinh tế cá nhân chiếm đến 90%. Năm 2017-2018, tiền gửi tổ chức kinh tế cá nhân tăng. Cụ thể, 171.187 triệu đồng, tương ứng tăng 32,51%. Ở giai đoạn 2018-2019, tiền gửi tổ chức kinh tế cá nhân có xu hướng giảm nhẹ 13.955 triệu đồng tức 2%. Việc phát hành giấy tờ có giá, vốn và các quỹ, tài sản nợ khác chiếm tỷ lệ nhỏ dưới 10% nhưng đem lại nguồn vốn quan trọng cho ngân hàng. Cho thấy, nguồn vốn huy động của CN từ tiền gửi từ dân cư trên địa bàn. Các chính sách khuyến khích mở tài khoản cá nhân song song với việc tăng cường vận động khách hàng mở thẻ ATM, đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn với nhiều kỳ hạn và hình thức huy động vốn phù hợp, bên cạnh đó công tác chăm sóc khách hàng tốt, cán bộ, ban quản lý CN đã đề ra những giải pháp và chính sách huy động vốn tốt. Công tác huy động vốn đã đạt được những thành tựu quan trọng, cơ cấu nguồn vốn ổn định, giúp cho CN ổn định nguồn vốn và thuận lợi trong kinh doanh.
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của DongA Bank – CN TP Huế giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của DongA Bank – CN TP Huế giai đoạn 2017-2019
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm | So sánh | |||||||||
2017 | 2018 | 2019 | 2018/2017 | 2019/2018 | ||||||
GT | % | GT | % | GT | % | +/- | % | +/- | % | |
Doanh thu | 67.234 | 100 | 70.250 | 100 | 67.889 | 100 | 3.016 | 4,49 | -2.361 | -3,36 |
Thu lãi cho vay | 65.359 | 97,21 | 68.110 | 96,95 | 65.754 | 96,86 | 2.751 | 4,21 | -2.356 | -3,46 |
Thu lãi tiền gửi | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Thu nhập từ DVTT&NQ | 1.869 | 2,78 | 2.125 | 3,03 | 2.125 | 3,13 | 256 | 13,70 | 0 | 0 |
Thu từ hoạt động khác | 6 | 0,01 | 15 | 0,02 | 10 | 0,02 | 9 | 150 | -5 | -33,33 |
Chi phí | 41.849 | 100 | 48.309 | 100 | 48.832 | 100 | 6.460 | 15,44 | 523 | 1,08 |
Chi phí lãi tiền gửi | 25.155 | 60,11 | 27.255 | 56,42 | 27.245 | 55,79 | 2.100 | 8,35 | -10 | -0,04 |
Chi lãi phát hành giấy tờ có giá | 1.393 | 3,33 | 1.495 | 3,10 | 1.655 | 3,39 | 102 | 7,32 | 160 | 10,70 |
Chi dịch vụ thanh toán và ngân hàng | 297 | 0,71 | 336 | 0,70 | 345 | 0,71 | 39 | 13,13 | 9 | 10,70 |
Chi hoạt động khác | 15.004 | 35,85 | 19.223 | 39,79 | 19.587 | 40,11 | 4.219 | 28,12 | 364 | 2,68 |
Lợi nhuận | 25.385 | 100 | 21.941 | 100 | 19.057 | 100 | -3.444 | -13,57 | -2.884 | -13,14 |
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp của DongA Bank – CN TP Huế)
32