Nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 22


NLTC _5: Lợi nhuận của hàng năm doanh

nghiệp Công nghiệp hỗ trợ

Chuyên gia 1,2,3,4,5,

6,7,8,10,11,12

Chuyên gia 9

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 208 trang tài liệu này.

Nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 22


Nội dung 8.8: Các thang đo của nhân tố “Phương án kinh doanh của Khách hàng doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ”

Các nhân tố

Ý kiến của chuyên gia

Phù hợp

Không phù hợp

PAKD_1: Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ

luôn có phương án kinh doanh hiệu quả.

Chuyên gia 1,2,3,4,5,

7,8,10,11,12

Chuyên gia 6,9

PAKD _2: Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ có phương án kinh doanh đúng với mục tiêu nguồn vốn vay ngân hàng đã được quyết định

trong hồ sơ tín dụng.

Chuyên gia 1,2,3,4,5,

7,8,9,10,11,12

Chuyên gia 6

PAKD _3: Phương án kinh doanh của doanh

nghiệp Công nghiệp hỗ trợ phù hợp với thực tiễn.

Chuyên gia 1,2,3,4,5,

7,8,9,10,11,12

Chuyên gia 6

PAKD _4: Phương án kinh doanh của doanh

nghiệp Công nghiệp hỗ trợ cụ thể, rõ ràng.

Chuyên gia 1,2,3,4,5,

6,7,8,9,10,11,12


PAKD _5: Phương án kinh doanh của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ đáp ứng với các mục tiêu, chiến lược phát triển Công nghiệp

hỗ trợ của Chính phủ.

Chuyên gia 1,2,3,4,5,

6,7,8,10,11,12

Chuyên gia 9


Nội dung 8.9: Các thang đo của nhân tố “Chính sách phát triển Công nghiệp hỗ trợ” bao gồm:

Các nhân tố

Ý kiến của chuyên gia

Phù hợp

Không phù hợp

CSPT_1: Chính phủ có chính sách nguồn

vốn cho phát triển Công nghiệp hỗ trợ kịp thời.

Chuyên gia 1,2,3,4,5,

7,8,9,10,11,12

Chuyên gia 6

CSPT_2: Có nhiều chính sách ưu đãi về

nguồn vốn cho phát triển Công nghiệp hỗ trợ

Chuyên gia 1,2,3,4,5,

6,7,8,9,10,11,12



CSPT_3: Các chính sách ưu đãi về thuế cho

doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ.

Chuyên gia 1,2,3,4,5,

6,7,8,9,10,11,12


CSPT_4: Có chính sách hỗ trợ cho các ngân

hàng khi tham gia cung ứng vốn cho doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ.

Chuyên gia 1,2,3,4,5,

6,7,8,9,10,11,12


CSPT_5: Có cơ chế về hỗ trợ ngân hàng khi ngân hàng không thu hồi được nợ khi cho

vay doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ.

Chuyên gia 1,2,3,4,5,7,8,9,10,11

Chuyên gia 6,12


Nội dung 8.10: Các thang đo của nhân tố “Doanh nghiệp tham gia cụm liên kết ngành”:

Các nhân tố

Ý kiến của chuyên gia

Phù hợp

Không phù hợp

CLKN_1: Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ

tạo nên chuỗi giá trị từ khâu cung cấp nguyên vật liệu sản xuất.

Chuyên gia 1,2,3,4,5,

7,8,10,11,12

Chuyên gia 6,9

CLKN_2: Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ

tạo nên chuỗi giá trị sản phẩm tiêu dùng.

Chuyên gia 1,2,3,4,5,

7,8,10,11,12

Chuyên gia 6,9

CLKN_3: Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ

tham gia các Hiệp hội của ngành Công nghiệp hỗ trợ.

Chuyên gia 1,2,3,4,5,

6,7,8,9,10,11,12


CLKN _4: Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ

đáp ứng quy mô sản xuất theo yêu cầu

Chuyên gia 1,2,3,4,5,

7,8,9,10,11,12

Chuyên gia 6

CLKN_5: Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ có thể là nhà cung cấp vật liệu thô, nhà sản xuất, nhà phân phối khi tham gia cụm liên kết

ngành.

Chuyên gia 1,2,3,4,5,

7,8,9,10,11

Chuyên gia 6,12


Nội dung 8.11: Các thang đo của nhân tố “Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ tham gia mạng lưới Tập đoàn Đa Quốc gia”:

Các nhân tố

Ý kiến của chuyên gia

Phù hợp

Không phù hợp


TĐQG_1: Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ

có tham gia vào chi nhánh của mạng lưới Tập đoàn Đa Quốc gia.

Chuyên gia 1,2,3,4,5,

6,7,8,10,11,12

Chuyên gia 9

TĐQG_2: Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ có chiến lược kinh doanh dựa vào lợi thế cạnh

tranh của ngành.

Chuyên gia 1,2,3,4,5,

7,8,9,10,11,12

Chuyên gia 6

TĐQG_3: Sản phẩm của doanh nghiệp Công

nghiệp hỗ trợ đáp ứng được sự khác biệt của từng quốc gia.

Chuyên gia 2,3,4,5,7, ,8,9,10,11

Chuyên gia 1, 6,12

TĐQG_4: Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ tạo nên uy tín và thương hiệu khi tham gia vào

Tập đoàn Đa Quốc gia.

Chuyên gia 1,2,3,4,5,

7,8,10,11,12

Chuyên gia 6,9

TĐQG_5: Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ hiểu rõ và nắm bắt kịp thời các hiệp định về kỹ thuật, các thoả thuận về marketing, việc hợp tác nghiên cứu, các chương trình phát

triển hợp tác quản lý...

Chuyên gia 1,2,3,4,5,

6,7,8,10,11,12

Chuyên gia 9


Nội dung 9: Các ý kiến khác của chuyên gia

Thiết nghĩ rằng các chính sách Công nghiệp hỗ trợ cần đổi mới liên tục, mở rộng cho nhiều đối tượng ngành nghề, nhằm nâng cao và phát triển ngành công nghiệp Việt Nam một cách toàn diện.

Từ những chính sách tích cực từ Chính phủ cũng như các hỗ trợ từ Ngân hàng thương mại Việt Nam nêu trên, chắc chắn rằng trong tương lai gần ngành công nghiệp của Việt Nam ít còn phụ thuộc và phát triển rực rỡ trên thương trường Quốc tế.

Hiện này Doanh Nghiệp cũng bị ảnh hưởng bởi Nghị định 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính Phủ về việc xác định chi phí lãi vay được trừ khi tính Thuế thu nhập doanh nghiệp, bi khống chế ở mức 20% lợi nhuận thuần cộng với chi phí lãi vay và chi phí khấu hao Tài sản cố định, Trong trường hợp này nếu Doanh nghiệp đầu tư mới đi vào hoạt động chưa có doanh thu cao thì có khã năng doanh nghiệp bị lỗ mà phải chịu nộp thêm tiền Thuế thu nhập doanh nghiệp. Quy định này nhằm hạn chế các doanh nghiệp có quy mô vốn ít mà đầu tư mở rộng lớn, nhưng đối với các doanh nghiệp có khách hàng tốt nếu theo quy


định này thì sẽ hạn chế Doanh nghiệp đầu tư dự án mới, nên cần xem xét lại quy định này sớm để tháo gỡ vướng mắc cho Doanh nghiệp.

Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ các cuộc phỏng vấn chuyên gia.


PHỤ LỤC 04

DANH SÁCH CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THỰC HIỆN KHẢO SÁT


STT


TÊN NGÂN HÀNG


ĐỊA CHỈ

SỐ GIẤY PHÉP NGÀY CẤP


1

Công thương Việt Nam

(Vietnam Joint Stock Commercial Bank of Industry and Trade)

108 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội

142/GP-NHNN

ngày 03/7/2009


2

Đầu tư và Phát triển Việt Nam

(Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of

Vietnam)

Tháp BIDV 35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội


84/GP-NHNN

ngày 23/4/2012


3

Ngoại Thương Việt Nam

(Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam - VCB)

198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội

286/QĐ-NH5

ngày 21/9/1996


4

Á Châu

(Asia Commercial Joint Stock Bank

- ACB)

442 Nguyễn Thị Minh

Khai, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

0032/NHGP ngày 24/4/1993


5

An Bình

(An Binh Commercial Joint Stock Bank - ABB)

170 Hai Bà Trưng, phường Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

0031/NH-GP

ngày 15/4/1993 77/QĐ-NH5 ngày

15/4/1993


6

Bắc Á

(BAC A Commercial Joint Stock Bank - Bac A Bank)


117 Quang Trung, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An

0052/NHGP ngày 01/9/1994

183/QĐ-NH5

ngày 01/9/1994


7


Bưu điện Liên Việt

(LienViet Commercial Joint Stock Bank – Lienviet Post Bank - LPB)

Tòa nhà Capital Tower số 109 Trần Hưng Đạo, phường Cửa Nam, Quận Hoàn

Kiếm, TP. Hà Nội.


91/GP-NHNN

ngày 28/3/2008


8

Đông Á

(DONG A Commercial Joint Stock Bank - EAB)

130 Phan Đăng Lưu,

Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh

0009/NHGP ngày 27/3/1992


9

Đông Nam Á

(Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank - Seabank)

25 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội

0051/NHGP ngày 25/3/1994

10

Hàng Hải

Số 54A Nguyễn Chí

Thanh, phường Láng

0001/NHGP ngày

08/6/1991



STT


TÊN NGÂN HÀNG


ĐỊA CHỈ

SỐ GIẤY PHÉP NGÀY CẤP


(The Maritime Commercial Joint

Stock Bank - MSB)

Thượng, Quận Đống

Đa, Hà Nội



11

Kiên Long

(Kien Long Commercial Joint Stock Bank - KLB)

40-42-44 Phạm Hồng Thái, TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.

0056/NH-GP

ngày 18/9/1995 2434/QĐ-NHNN

ngày 25/12/2006


12

Kỹ Thương

(Viet Nam Technological and

Commercial Joint Stock Bank - TECHCOMBANK)

191 Bà Triệu, quậnHai Bà Trưng, Hà Nội


0040/NHGP ngày 06/8/1993


13

Nam Á

(Nam A Commercial Joint Stock Bank - NAM A BANK)

201-203 Cách mạng

tháng 8, phường 4, Quận 3, TP. Hồ Chí

Minh


0026/NHGP ngày 22/8/1992


14

Phương Đông

(Orient Commercial Joint Stock Bank - OCB)

45 Lê Duẩn, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

0061/ NHGP

ngày 13/4/1996


15

Quân Đội

(Military Commercial Joint Stock Bank - MB)

21 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội

0054/NHGP ngày 14/9/1994


16

Sài Gòn

(Sai Gon Commercial Joint Stock Bank - SCB)

927 Trần Hưng Đạo, Quận 5, TP. Hồ Chí

Minh

238/GP-NHNN

ngày 26/12/2011


17

Sài Gòn Công Thương

(Saigon Bank for Industry & Trade - SGB)

Số 2C Phó Đức

Chính, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

0034/NHGP ngày 04/5/1993


18

Sài Gòn – Hà Nội

(Saigon-Hanoi Commercial Joint Stock Bank - SHB)

77 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

0041/NH-GP

ngày 13/11/1993 93/QĐ-NHNN

ngày 20/01/2006


19

Việt Á

(Viet A Commercial Joint Stock Bank - VIETA Bank)

34A-34B Hàn

Thuyên, phường Phạm Đình Hổ, quận

Hai Bà Trưng, Hà Nội


12/NHGP

ngày 09/5/2003


20

Xuất Nhập Khẩu

(Viet nam Export Import Commercial Joint Stock - Eximbank)

Tầng 8 Tòa nhà Vincom, số 72 Lê

Thánh Tôn và 47 Lý

0011/NHGP

ngày 06/4/1992



STT


TÊN NGÂN HÀNG


ĐỊA CHỈ

SỐ GIẤY PHÉP NGÀY CẤP



Tự Trọng, phường

Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh


Nguồn: https://www.sbv.gov.vn. Cập nhật 31/12/2019


PHỤ LỤC 05

PHIẾU KHẢO SÁT


Xin chào Anh/Chị!


Tôi là Nghiên cứu sinh của trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành Công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Mục đích phỏng vấn là nhằm làm tăng thêm giá trị của nghiên cứu và tổng hợp các thành phần nghiên cứu từ thực tiễn, kết quả phỏng vấn sẽ giúp cho việc xây dựng bảng hỏi để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng tín dụng đối với ngành Công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, từ đó đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành Công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.

Ý kiến đóng góp của Anh/ Chị sẽ giúp cho đề tài gắn kết chặt chẽ giữa cơ sở lý luận và các giải pháp đề xuất. Các thông tin chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu không sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác.

Rất mong nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của Anh/ Chị! Trân trọng cảm ơn!

PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN


Anh/Chị vui lòng đánh dấu (X) vào một ô phù hợp cho mỗi câu hỏi sau:

1. Giới tính của Anh/Chị? Nam Nữ

2. Độ tuổi của Anh/Chị?

Dưới 35 tuổi Từ 35 – 45 tuổi

Từ 45 – 55 tuổi Trên 55 tuổi

3. Trình độ học vấn cao nhất hiện nay của Anh/Chị?

Trung cấp Cao đẳng, đại học

Thạc sĩ Tiến sĩ

4. Anh/Chị đang làm việc cho Ngân hàng nào?

……………………………………………………………………………………………..

5. Phòng/ Ban làm việc của Anh/ Chị:

……………………………………………………………………………………………..

Xem tất cả 208 trang.

Ngày đăng: 14/04/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí