Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,10,11,12 | Chuyên gia 9 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Thang Đo Của Nhân Tố “Chính Sách Tín Dụng” Bao Gồm:
- Nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 20
- Nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 21
- Điểm Trung Bình Các Nhân Tố Ảnh Hưởng
- Kiểm Định Độ Tin Cậy Của Thang Đo Và Hệ Số Tương Quan Biến Tổng Của Các Nhân Tố
- Nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 25
Xem toàn bộ 208 trang tài liệu này.
Nội dung 8.8: Các thang đo của nhân tố “Phương án kinh doanh của Khách hàng doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ”
Ý kiến của chuyên gia | ||
Phù hợp | Không phù hợp | |
PAKD_1: Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ luôn có phương án kinh doanh hiệu quả. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 7,8,10,11,12 | Chuyên gia 6,9 |
PAKD _2: Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ có phương án kinh doanh đúng với mục tiêu nguồn vốn vay ngân hàng đã được quyết định trong hồ sơ tín dụng. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 7,8,9,10,11,12 | Chuyên gia 6 |
PAKD _3: Phương án kinh doanh của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ phù hợp với thực tiễn. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 7,8,9,10,11,12 | Chuyên gia 6 |
PAKD _4: Phương án kinh doanh của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ cụ thể, rõ ràng. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
PAKD _5: Phương án kinh doanh của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ đáp ứng với các mục tiêu, chiến lược phát triển Công nghiệp hỗ trợ của Chính phủ. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,10,11,12 | Chuyên gia 9 |
Nội dung 8.9: Các thang đo của nhân tố “Chính sách phát triển Công nghiệp hỗ trợ” bao gồm:
Ý kiến của chuyên gia | ||
Phù hợp | Không phù hợp | |
CSPT_1: Chính phủ có chính sách nguồn vốn cho phát triển Công nghiệp hỗ trợ kịp thời. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 7,8,9,10,11,12 | Chuyên gia 6 |
CSPT_2: Có nhiều chính sách ưu đãi về nguồn vốn cho phát triển Công nghiệp hỗ trợ | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 |
Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | ||
CSPT_4: Có chính sách hỗ trợ cho các ngân hàng khi tham gia cung ứng vốn cho doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
CSPT_5: Có cơ chế về hỗ trợ ngân hàng khi ngân hàng không thu hồi được nợ khi cho vay doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ. | Chuyên gia 1,2,3,4,5,7,8,9,10,11 | Chuyên gia 6,12 |
Nội dung 8.10: Các thang đo của nhân tố “Doanh nghiệp tham gia cụm liên kết ngành”:
Ý kiến của chuyên gia | ||
Phù hợp | Không phù hợp | |
CLKN_1: Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tạo nên chuỗi giá trị từ khâu cung cấp nguyên vật liệu sản xuất. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 7,8,10,11,12 | Chuyên gia 6,9 |
CLKN_2: Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tạo nên chuỗi giá trị sản phẩm tiêu dùng. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 7,8,10,11,12 | Chuyên gia 6,9 |
CLKN_3: Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tham gia các Hiệp hội của ngành Công nghiệp hỗ trợ. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
CLKN _4: Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ đáp ứng quy mô sản xuất theo yêu cầu | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 7,8,9,10,11,12 | Chuyên gia 6 |
CLKN_5: Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ có thể là nhà cung cấp vật liệu thô, nhà sản xuất, nhà phân phối khi tham gia cụm liên kết ngành. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 7,8,9,10,11 | Chuyên gia 6,12 |
Nội dung 8.11: Các thang đo của nhân tố “Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ tham gia mạng lưới Tập đoàn Đa Quốc gia”:
Ý kiến của chuyên gia | |
Phù hợp | Không phù hợp |
Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,10,11,12 | Chuyên gia 9 | |
TĐQG_2: Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ có chiến lược kinh doanh dựa vào lợi thế cạnh tranh của ngành. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 7,8,9,10,11,12 | Chuyên gia 6 |
TĐQG_3: Sản phẩm của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ đáp ứng được sự khác biệt của từng quốc gia. | Chuyên gia 2,3,4,5,7, ,8,9,10,11 | Chuyên gia 1, 6,12 |
TĐQG_4: Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ tạo nên uy tín và thương hiệu khi tham gia vào Tập đoàn Đa Quốc gia. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 7,8,10,11,12 | Chuyên gia 6,9 |
TĐQG_5: Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ hiểu rõ và nắm bắt kịp thời các hiệp định về kỹ thuật, các thoả thuận về marketing, việc hợp tác nghiên cứu, các chương trình phát triển hợp tác quản lý... | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,10,11,12 | Chuyên gia 9 |
Nội dung 9: Các ý kiến khác của chuyên gia
Thiết nghĩ rằng các chính sách Công nghiệp hỗ trợ cần đổi mới liên tục, mở rộng cho nhiều đối tượng ngành nghề, nhằm nâng cao và phát triển ngành công nghiệp Việt Nam một cách toàn diện.
Từ những chính sách tích cực từ Chính phủ cũng như các hỗ trợ từ Ngân hàng thương mại Việt Nam nêu trên, chắc chắn rằng trong tương lai gần ngành công nghiệp của Việt Nam ít còn phụ thuộc và phát triển rực rỡ trên thương trường Quốc tế.
Hiện này Doanh Nghiệp cũng bị ảnh hưởng bởi Nghị định 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính Phủ về việc xác định chi phí lãi vay được trừ khi tính Thuế thu nhập doanh nghiệp, bi khống chế ở mức 20% lợi nhuận thuần cộng với chi phí lãi vay và chi phí khấu hao Tài sản cố định, Trong trường hợp này nếu Doanh nghiệp đầu tư mới đi vào hoạt động chưa có doanh thu cao thì có khã năng doanh nghiệp bị lỗ mà phải chịu nộp thêm tiền Thuế thu nhập doanh nghiệp. Quy định này nhằm hạn chế các doanh nghiệp có quy mô vốn ít mà đầu tư mở rộng lớn, nhưng đối với các doanh nghiệp có khách hàng tốt nếu theo quy
định này thì sẽ hạn chế Doanh nghiệp đầu tư dự án mới, nên cần xem xét lại quy định này sớm để tháo gỡ vướng mắc cho Doanh nghiệp.
Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ các cuộc phỏng vấn chuyên gia.
PHỤ LỤC 04
DANH SÁCH CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THỰC HIỆN KHẢO SÁT
TÊN NGÂN HÀNG | ĐỊA CHỈ | SỐ GIẤY PHÉP NGÀY CẤP | |
1 | Công thương Việt Nam (Vietnam Joint Stock Commercial Bank of Industry and Trade) | 108 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội | 142/GP-NHNN ngày 03/7/2009 |
2 | Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam) | Tháp BIDV 35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội | 84/GP-NHNN ngày 23/4/2012 |
3 | Ngoại Thương Việt Nam (Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam - VCB) | 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội | 286/QĐ-NH5 ngày 21/9/1996 |
4 | Á Châu (Asia Commercial Joint Stock Bank - ACB) | 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh | 0032/NHGP ngày 24/4/1993 |
5 | An Bình (An Binh Commercial Joint Stock Bank - ABB) | 170 Hai Bà Trưng, phường Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh | 0031/NH-GP ngày 15/4/1993 77/QĐ-NH5 ngày 15/4/1993 |
6 | Bắc Á (BAC A Commercial Joint Stock Bank - Bac A Bank) | 117 Quang Trung, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An | 0052/NHGP ngày 01/9/1994 183/QĐ-NH5 ngày 01/9/1994 |
7 | Bưu điện Liên Việt (LienViet Commercial Joint Stock Bank – Lienviet Post Bank - LPB) | Tòa nhà Capital Tower số 109 Trần Hưng Đạo, phường Cửa Nam, Quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội. | 91/GP-NHNN ngày 28/3/2008 |
8 | Đông Á (DONG A Commercial Joint Stock Bank - EAB) | 130 Phan Đăng Lưu, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh | 0009/NHGP ngày 27/3/1992 |
9 | Đông Nam Á (Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank - Seabank) | 25 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội | 0051/NHGP ngày 25/3/1994 |
10 | Hàng Hải | Số 54A Nguyễn Chí Thanh, phường Láng | 0001/NHGP ngày 08/6/1991 |
TÊN NGÂN HÀNG | ĐỊA CHỈ | SỐ GIẤY PHÉP NGÀY CẤP | |
(The Maritime Commercial Joint Stock Bank - MSB) | Thượng, Quận Đống Đa, Hà Nội | ||
11 | Kiên Long (Kien Long Commercial Joint Stock Bank - KLB) | 40-42-44 Phạm Hồng Thái, TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. | 0056/NH-GP ngày 18/9/1995 2434/QĐ-NHNN ngày 25/12/2006 |
12 | Kỹ Thương (Viet Nam Technological and Commercial Joint Stock Bank - TECHCOMBANK) | 191 Bà Triệu, quậnHai Bà Trưng, Hà Nội | 0040/NHGP ngày 06/8/1993 |
13 | Nam Á (Nam A Commercial Joint Stock Bank - NAM A BANK) | 201-203 Cách mạng tháng 8, phường 4, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh | 0026/NHGP ngày 22/8/1992 |
14 | Phương Đông (Orient Commercial Joint Stock Bank - OCB) | 45 Lê Duẩn, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh | 0061/ NHGP ngày 13/4/1996 |
15 | Quân Đội (Military Commercial Joint Stock Bank - MB) | 21 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội | 0054/NHGP ngày 14/9/1994 |
16 | Sài Gòn (Sai Gon Commercial Joint Stock Bank - SCB) | 927 Trần Hưng Đạo, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh | 238/GP-NHNN ngày 26/12/2011 |
17 | Sài Gòn Công Thương (Saigon Bank for Industry & Trade - SGB) | Số 2C Phó Đức Chính, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh | 0034/NHGP ngày 04/5/1993 |
18 | Sài Gòn – Hà Nội (Saigon-Hanoi Commercial Joint Stock Bank - SHB) | 77 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội | 0041/NH-GP ngày 13/11/1993 93/QĐ-NHNN ngày 20/01/2006 |
19 | Việt Á (Viet A Commercial Joint Stock Bank - VIETA Bank) | 34A-34B Hàn Thuyên, phường Phạm Đình Hổ, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội | 12/NHGP ngày 09/5/2003 |
20 | Xuất Nhập Khẩu (Viet nam Export Import Commercial Joint Stock - Eximbank) | Tầng 8 Tòa nhà Vincom, số 72 Lê Thánh Tôn và 47 Lý | 0011/NHGP ngày 06/4/1992 |
TÊN NGÂN HÀNG | ĐỊA CHỈ | SỐ GIẤY PHÉP NGÀY CẤP | |
Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh |
Nguồn: https://www.sbv.gov.vn. Cập nhật 31/12/2019
PHỤ LỤC 05
PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào Anh/Chị!
Tôi là Nghiên cứu sinh của trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành Công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Mục đích phỏng vấn là nhằm làm tăng thêm giá trị của nghiên cứu và tổng hợp các thành phần nghiên cứu từ thực tiễn, kết quả phỏng vấn sẽ giúp cho việc xây dựng bảng hỏi để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng tín dụng đối với ngành Công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, từ đó đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành Công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Ý kiến đóng góp của Anh/ Chị sẽ giúp cho đề tài gắn kết chặt chẽ giữa cơ sở lý luận và các giải pháp đề xuất. Các thông tin chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu không sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác.
Rất mong nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của Anh/ Chị! Trân trọng cảm ơn!
PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN
Anh/Chị vui lòng đánh dấu (X) vào một ô phù hợp cho mỗi câu hỏi sau:
1. Giới tính của Anh/Chị? ☐ Nam ☐ Nữ
2. Độ tuổi của Anh/Chị?
☐ Dưới 35 tuổi ☐ Từ 35 – 45 tuổi
☐ Từ 45 – 55 tuổi ☐ Trên 55 tuổi
3. Trình độ học vấn cao nhất hiện nay của Anh/Chị?
☐ Trung cấp ☐ Cao đẳng, đại học
☐ Thạc sĩ ☐ Tiến sĩ
4. Anh/Chị đang làm việc cho Ngân hàng nào?
……………………………………………………………………………………………..
5. Phòng/ Ban làm việc của Anh/ Chị:
……………………………………………………………………………………………..