trình từ sản xuất để giảm thiểu giá thành; Nâng cao quản lý doanh nghiệp, tìm kiếm thêm thị trường trong và ngoài nước. Chủ động nguồn nguyên liệu.
Chuyên gia 9: Nguyễn Ngô Long
Doanh nghiệp phải có kế hoạch minh bạch với Ngân hàng và co thiết chế kỹ thuật chặt
chẽ.
Chuyên gia 10: Châu Bá Long
Doanh nghiệp cần xây dựng các chính sách quản trị doanh nghiệp tốt, trong đó đặc biệt quản trị tài chính. Hiểu rõ và đánh giá đầy đủ các tiêu chuẩn trong quản trị tài chính công ty để kiểm soát tốt tình hình tài chính, như vậy mới có thể thực hiện đúng nghĩa vụ như trong hợp đồng tín dụng.
Chuyên gia 11: Trịnh Vĩnh Quyền
Cần có 1 bảng kế hoạch tài chính, phương án quản lý dòng tiền và kết quả dự báo các hoạt động sản xuất kinh doanh, dòng ngân lưu… càng chi tiết càng tốt bao gồm cả việc xây dựng các kịch bản, tình huống bất khả kháng trong quá trình xây dựng và tuân thủ chặt chẽ phương án đã hoạch định.
Chuyên gia 12: Tống Việt Cường
Về phía Doanh Nghiệp chúng tôi luôn cải tiến công nghệ để hạ giá thành tăng hiệu quả kinh doanh để có nguồn tài chính vững chắc đáp ứng nghĩa vụ với các tổ chức tín dụng; Hơn nữa cũng nâng cao chất lượng sản phẩm và tìm các khách hàng tốt để mở rộng sản xuất và tăng trưởng bền vững, ổn định.
Nội dung 5. Theo Ông/ Bà có những nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đối với ngành Công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam?
Chuyên gia 1: Nguyễn Khánh Thắng
Thị trường vĩ mô thuận lợi; Khả năng quản trị của doanh nghiệp; Khả năng thẩm định của NHTM.
Chuyên gia 2: Phan Huỳnh Tuấn
Rủi ro trong hoạt động tín dụng sẽ ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, các rủi ro này có thể xuất phát từ phía ngân hàng, phía doanh nghiệp và rủi ro khác như môi trường kinh tế xã hội, pháp luật…
Chuyên gia 3: Trần Việt Dũng
Cần phân chia ra nhân tố bên trong ngân hàng, bên ngoài ngân hàng. Nghiên cứu sinh đã nêu cụ thể các nhân tố ảnh hưởng tại câu hỏi ở nội dung 6.
Chuyên gia 4: Lê Thanh Ngọc
Năng lực tài chính của ngân hàng, của doanh nghiệp, trình độ chuyên môn của cán bộ thẩm định, khả năng cạnh tranh của ngân hàng, sự hài lòng của khách hàng, năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp…
Chuyên gia 5: Phan Thị Linh
Có các nhóm nhân tố: Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng (Năng lực tài chính của ngân hàng, Khả năng quản lý RRTD của ngân hàng, kinh nghiệm và chuyên môn của các bộ tín dụng, Dự phòng RRTD, Tỷ lệ nợ xấu…); Nhóm nhân tố từ phía khách hàng (Năng lực tài chính của khách hàng, Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, Khả năng cạnh tranh của khách hàng, thương hiệu và uy tín của khách hàng, Lịch sử trả nợ của khách hàng, mức độ ứng dụng KHCN của khách hàng; mức độ tham gia mạng lưới trong nước và quốc tế của doanh nghiệp CNHT); Nhóm nhân tố khác (Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội…).
Chuyên gia 6: Hoàng Thu Hiền
Theo tôi nghĩ sẽ có rất nhiều yêu tố , tuy nhiên tôi chỉ liệt kê ra một số nhân tố chủ yếu như sau
Về Môi trường tự nhiên: tôi nghĩ môi trường tự nhiên tuy không tác động trực tiếp tới hoạt động trong ngành CNHH mà vai trò của nó thể hiện qua sự tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp mà hoạt động của chúng phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên như các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nông nghiệp, ngư nghiệp. Điều kiện tự nhiên diễn biến thuận lợi hay bất lợi sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Môi trường kinh tế: Là một tế bào trong nền kinh tế, sự tồn tại và phát triển của ngân hàng cũng như doanh nghiệp chịu ảnh hưởng rất nhiều của môi trường này. Sự biến động của nền kinh tế theo chiều hướng tốt hay xấu sẽ làm cho hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp biến động theo. Đặc biệt, trong điều kiện quốc tế hóa mạnh mẽ như hiện nay, hoạt động của các doanh nghiệp không chỉ chịu ảnh hưởng của môi trường kinh tế trong nước mà cả môi trường kinh tế quốc tế. Những tác động do môi trường kinh tế gây ra có thể là trực tiếp đối với ngân hàng hoặc tác động xấu đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Môi trường chính trị, xã hội: Sự ổn định của môi trường chính trị, xã hội là một căn cứ quan trọng để ra quyết định của các nhà đầu tư. Nếu môi trường này ổn định thì các nhà đầu
tư sẽ yên tâm thực hiện việc mở rộng đầu tư sản xuất, Ngược lại nếu môi trường bất ổn thì họ sẽ tìm cách thu hẹp sản xuất để bảo toàn vốn
Môi trường pháp lý, Môi trường pháp lý không chặt chẽ nhiều khe hở và bất cập sẽ tạo cơ hội cho các doanh nghiệp yếu kém làm ăn bất chính, lừa đảo lẫn nhau Môi trường pháp lý không chặt chẽ và thiếu sự ổn định cũng khiến các nhà đầu tư trung thực e dè, không dám mạnh dạn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh do đó hạn chế đầu tư
Chuyên gia 7: Diệp Bảo Châu
Thị trường, công nghệ, nguồn nhân lực, vốn.
Chuyên gia 8: La Mai Hàn Trang
Chậm giải ngân hoặc là thủ tục để có được hợp đồng tín dụng lâu khiến cho doanh nghiệp chậm trễ tiến độ; Mức cho vay thấp làm cho doanh nghiệp ngại vay để đổi mới công nghệ; thay vì vay để đổi mới công nghệ thì doanh nghiệp vay để sản xuất với công nghệ cũ; Liên kết giữa các ngành với ngành CNHT.
Chuyên gia 9: Nguyễn Ngô Long
Thị trường vừa thiếu lại không ổn định, lãi suất luôn biến thiên và cao, năng lực đầu tư yếu, cạnh tranh thấp.
Chuyên gia 10: Châu Bá Long
Chính sách phát triển ngành CNHT; Mục tiêu phát triển CNHT của Doanh nghiệp trong 5 -10 năm tới; Khả năng quản trị tài chính Công ty.
Chuyên gia 11: Trịnh Vĩnh Quyền
Chính sách vĩ mô, Chất lượng Dự án, khả năng dự báo của người lập Dự án, Tiến độ xem xét phê duyệt Dự án tại các cấp có thẩm quyền liên quan….
Chuyên gia 12: Tống Việt Cường
Thông thường các NHTM khi cho vay các doanh nghiệp cần tài sản đảm bảo với tỷ lệ cho vay thấp, đó cũng là vấn để các doanh nghiệp đầu tư mở rộng, các doanh nghiệp cũng thiếu hụt nguồn vốn.
Nội dung 6. Theo Ông/ Bà những nhân tố sau có ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đối với ngành Công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam?
(Vui lòng đánh dấu X vào ô phù hợp)
Ý kiến của chuyên gia:
Yếu tố | Có ảnh hưởng | Không ảnh hưởng | |
1 | Chính sách tín dụng | Chuyên gia 1,2,3,4,5,6, 7,8,9,10,11 | Chuyên gia 12 |
2 | Quy trình tín dụng | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 7,8,9,10,11, 12 | Chuyên gia 6 |
3 | Năng lực quản lý rủi ro tín dụng | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 7,8,9,10,11 | Chuyên gia 6,12 |
4 | Hệ thống thông tin khách hàng | Chuyên gia 1,2,3,4,5,6,7 ,8,9,10,11,12 | |
5 | Đổi mới và ứng dụng KHCN trong sản xuất kinh doanh của DN CNHT | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
6 | Kinh nghiệm quản lý điều hành của khách hàng vay vốn | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 7, 6,8,9,10,11,12 | |
7 | Năng lực tài chính Khách hàng Doanh nghiệp CNHT | Chuyên gia 1,2,3,4,5,6, 7,8,9,10,11,12 | |
8 | Phương án kinh doanh của Khách hàng Doanh nghiệp CNHT | Chuyên gia 1, 2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 | |
9 | Chính sách phát triển CNHT | Chuyên gia 1,2,3,4,5,6, 7,8,9,10,11,12 | |
10 | Doanh nghiệp tham gia cụm liên kết ngành | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 7, 8,9,10,11,12 | Chuyên gia 6 |
11 | Doanh nghiệp CNHT tham gia mạng lưới Tập đoàn Đa Quốc gia | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 7, 8,9,10,11,12 | Chuyên gia 6 |
Có thể bạn quan tâm!
- Li, J., Zhang, W., Chen, H., & Yu, J. (2015). The Spatial Distribution Of Industries In Transitional China: A Study Of Beijing. Habitat International, 49, 33–44.
- Các Thang Đo Của Nhân Tố “Chính Sách Tín Dụng” Bao Gồm:
- Nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 20
- Nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 22
- Điểm Trung Bình Các Nhân Tố Ảnh Hưởng
- Kiểm Định Độ Tin Cậy Của Thang Đo Và Hệ Số Tương Quan Biến Tổng Của Các Nhân Tố
Xem toàn bộ 208 trang tài liệu này.
Nội dung 7. Theo Ông/Bà với mô hình nghiên cứu mà tác giả xây dựng thì các biến độc lập gồm 11 nhân tố ảnh hưởng đến biến phụ thuộc là chất lượng tín dụng đối với ngành Công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam là có phù hợp hay không? Tôi có nên bổ sung thêm hay loại bỏ bớt biến độc lập không? Tại sao?
Ý kiến của chuyên gia:
- Các chuyên gia đánh giá các biến trong thang đo là phù hợp.
- Chuyên gia 7: 2 biến của nhân tố “Năng lực tài chính Khách hàng DN Công nghiệp hỗ trợ” bao gồm vốn tự có của DN CNHT, Vốn điều lệ của DN CNHT trùng nhau. Trên thực tế, vốn tự có của DN CNHT có thể thấp hơn Vốn điều lệ của DN CNHT → Khuyến nghị bỏ nhân tố Vốn điều lệ của DN CNHT.
Nội dung 8. Theo Ông/ Bà, Tôi đưa ra các thang đo cho 11 nhân tố ảnh hưởng dưới đây, xin Ông/Bà cho biết những ý kiến, nhận xét của mình về các thang đo cho 11 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đối với ngành Công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Các thang đo của 7 nhân tố này có phù hợp hay không? Tôi có nên bổ sung thêm hay loại bỏ bớt các thang đo không? Tại sao?
(Thang đo là những nội dung có ảnh hưởng tích cực đến nhân tố đang xem xét)
Ý kiến của chuyên gia:
Nội dung 8.1. Các thang đo của nhân tố “Chính sách tín dụng”
Ý kiến của chuyên gia | ||
Phù hợp | Không phù hợp | |
CSTD_1: Khi xây dựng chính sách tín dụng đối với ngành Công nghiệp hỗ trợ luôn đáp ứng được tính thực tiễn. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 7,8,9,10,11,12 | Chuyên gia 6 |
CSTD _2: Chính sách tín dụng rõ ràng, phù hợp với điều kiện thực tế của ngân hàng. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
CSTD _3: Chính sách tín dụng được quy định rất rõ ràng, cụ thể. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
CSTD _4: Chính sách tín dụng được điều chỉnh linh hoạt, kịp thời khi có sự thay đổi về chính sách hỗ trợ nguồn vốn cho ngành CNHT | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
CSTD _5: Chính sách tín dụng phù hợp với chính sách của nhà nước về hỗ trợ nguồn vốn cho ngành CNHT. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 |
Nội dung 8.2. Các thang đo của nhân tố “Quy trình tín dụng”:
Ý kiến của chuyên gia | ||
Phù hợp | Không phù hợp | |
QTTD_1: Quy trình tín dụng được quy định một cách rõ ràng, chi tiết dễ hiểu, dễ thực hiện. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
QTTD _2: Các chi nhánh thuộc hệ thống NHTM luôn thể hiện sự tuân thủ cao đối với quy trình tín dụng. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
QTTD _3: Quy trình tín dụng thể hiện sự logic, phù hợp với thực tiễn. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
QTTD _4: Quy trình tín dụng của NHTM đảm bảo an toàn theo quy định của NHNN. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,10,11,12 | Chuyên gia 9, |
QTTD _5: Quy trình tín dụng có sự khác biệt đối với từng ngành Công nghiệp hỗ trợ | Chuyên gia 2,3,4,5,6,7,8,9,10,11 | Chuyên gia 1, ,12 |
Nội dung 8.3. Các thang đo của nhân tố “Năng lực quản lý rủi ro tín dụng”:
Ý kiến của chuyên gia | ||
Phù hợp | Không phù hợp | |
QLRR_1: Có khả năng phát hiện sớm các rủi ro tín dụng | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
QLRR _2: Nắm bắt kịp thời và hiểu rõ các cơ chế, chính sách, các qui trình thực hiện các nghiệp vụ. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
QLRR _3: Có năng lực phân tích và đo lường rủi ro tín dụng. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
QLRR _4: Có kinh nghiệm và đạo đức trong nghiệp vụ quản lý rủi ro tín dụng. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 7,8,9,10,11,12 | Chuyên gia 6 |
QLRR _5: Khả năng kiểm soát và phòng ngừa rủi ro của ngân hàng là tốt | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 |
Nội dung 8.4. Các thang đo của nhân tố “Hệ thống thông tin khách hàng”:
Ý kiến của chuyên gia | ||
Phù hợp | Không phù hợp | |
TTKH_1: Có nguồn thông tin đa dạng, đầy đủ, có nguồn gốc rõ ràng. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
TTKH _2: Nguồn thông tin để xử lý tín dụng là chính xác, đảm bảo độ tin cậy. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
TTKH _3: Bộ phận thu thập và xử lý thông tin làm việc hiệu quả. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
TTKH _4: Có quy định rõ ràng về trách nhiệm của từng cá nhân đối với công việc thu thập và xử lý thông tin. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 |
Nội dung 8.5. Các thang đo của nhân tố “Đổi mới và ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất kinh doanh của khách hàng doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ”
Ý kiến của chuyên gia | ||
Phù hợp | Không phù hợp | |
KHCN_1: Chi phí đầu tư cho đổi mới và ứng dụng khoa học công nghệ của doanh nghiệp CNHT phù hợp | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
KHCN _2: Doanh nghiệp CNHT luôn có xu hướng nắm bắt kịp thời về khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
KHCN 3: Doanh nghiệp CNHT ứng dụng công nghệ một cách linh hoạt | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
KHCN _4: Doanh nghiệp CNHT có sản phẩm ứng dụng công nghệ đáp ứng với xu hương nội địa hóa và quốc tế hóa. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
KHCN _5: Doanh nghiệp CNHT có sự liên kết với nước ngoài về đổi mới và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,10,11,12 | Chuyên gia 9, |
Nội dung 8.6. Các thang đo của nhân tố “Kinh nghiệm quản lý điều hành của khách hàng vay vốn”
Ý kiến của chuyên gia | ||
Phù hợp | Không phù hợp | |
KNQL_01: Nhà quản lý doanh nghiệp CNHT có trình độ chuyên môn về ngành sản xuất kinh doanh. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,10,11,12 | Chuyên gia 9 |
KNQL _02: Nhà quản lý doanh nghiệp có đã từng làm vị trí quản lý điều hành doanh nghiệp CNHT. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,10,11,12 | Chuyên gia 9 |
KNQL _03: Nhà quản lý doanh nghiệp có khả năng dự đoán xu thế phát triển ngành công nghiệp trong tương lai | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
KNQL _04: Sự thay đổi tư duy, sáng tạo của nhà quản lý doanh nghiệp CNHT. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
KNQL _05: Nhà quản lý doanh nghiệp thường xuyên học hỏi kinh nghiệm quản lý của các doanh nghiệp nước ngoài cùng lĩnh vực công nghiệp. | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 |
Nội dung 8.7. Các thang đo của nhân tố “Năng lực tài chính Khách hàng doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ”:
Ý kiến của chuyên gia | ||
Phù hợp | Không phù hợp | |
NLTC_1: Vốn tự có của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
NLTC _2: Vốn điều lệ của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,8,9,11,12 | Chuyên gia 7, 10 |
NLTC _3: Vốn vay ngân hàng của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 | |
NLTC _4: Khả năng trả nợ vốn vay ngân hàng của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ | Chuyên gia 1,2,3,4,5, 6,7,8,9,10,11,12 |