KẾT LUẬN
Trong hoạt động của NHTM, tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu lớn nhất nhưng đồng thời nó cũng chính là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Việc nghiên cứu và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn, hiệu quả trong hoạt động tín dụng là một yêu cầu cần thiết đặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay với diễn biến phức tạp và sự cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng.
Trong thời gian qua chi nhánh Ngân hành hợp tác Bắc Ninh đã làm tốt công tác hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng, chi nhánh đã bám sát định hướng, cơ chế nghiệp vụ của ngành và nhiệm vụ phát triển KTXH trên địa bàn. Đến thời điểm hiện nay cũng như trong thời gian tới do đặc trưng địa bàn tỉnh và định hướng của NH hợp tác xã, ban lãnh đạo chi nhánh Bắc Ninh xác định tín dụng ngoài hệ thống là mặt trận hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của mình. Với đặc điểm của hoạt động tín dụng là luôn chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn, vì vậy song song với mục tiêu mở rộng tín dụng, chi nhánh phải không ngừng nâng cao chất lượng tín dụng ngoài hệ thống.
Qua nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng chất lượng tín dụng ngoài hệ thống của chi nhánh, luận văn đã đạt được các kết quả sau:
Hệ thống hóa và làm rõ hơn các lý luận cơ bản về tín dụng và hoạt động tín dụng.
Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng và chất lượng hoạt động tín dụng ngoài hệ thống tại NH hợp tác xã Việt Nam, chi nhánh Bắc Ninh. Kết quả nghiên cứu cho thấy, mặc dù chi nhánh đã có những bước phát triển tích cực theo định hướng khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ, tuy nhiên các sản phẩm tín dụng vẫn còn đơn điệu, chưa đa dạng, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng chứa đựng nhiều rủi ro… Qua đó luận văn đã đưa ra
giải pháp nhằm khắc phục và nâng cao chất lượng tín dụng ngoài hệ thống của ngân hàng trong thời gian tới.
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Chất Lượng Tín Dụng Cho Vay Ngoài Hệ Thống Tại Ngân Hàng Hợp Tác Chi Nhánh Bắc Ninh
- Định Hướng Phát Triển Của Ngân Hàng Hợp Tác Chi Nhánh Bắc Ninh Thời Gian Tới
- Cải Tiến Quy Trình Tín Dụng Nhằm Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Của Chi Nhánh
- Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay ngoài hệ thống tại Ngân hàng hợp tác Chi nhánh Bắc Ninh - 16
Xem toàn bộ 128 trang tài liệu này.
- Đồng thời luận văn cũng đưa ra một số kiến nghị đối với UBND tỉnh, NHNN, Ngân hàng hợp tác Việt Nam nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng của chi nhánh Bắc Ninh.
Trong quá trình nghiên cứu mặc dù đã cố gắng nhưng do trình độ nhận thức còn hạn chế tôi mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô,bạn bè và đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô Trường Đại kinh tế và Quản trị kinh doanh, đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của PGS, TS: Nguyễn Thị Tâm đã hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Các quy trình, quy chế hoạt động tín dụng của Ngân hàng nhà nước Việt Nam
2. C.Mác (1962), Tư bản, Quyển 3, Tập 2, Nxb Sự Thật.
3. Đặng Văn Hải (2007), “Nâng cao chất lượng cán bộ NHTM Việt Nam”, Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ (1+2).
4. Lê Vinh Danh (1997), Tiền tệ và hoạt động ngân hàng, NxbChính trị quốc gia, Hà Nội.
5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), Quyết định số 127/2005/QĐ- NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành kèm theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
6. Ngân hàng nhà nước Việt Nam(2001), Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành kèm theo quyết định số 1627/QĐ- NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
7. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
8. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), Quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
9. Nguyễn Văn Tiến (1999), Quản trị rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng, Nxb Thống kê.
10.Nguyễn Thị Ngọc Trang (2005), Quản trị rủi ro tài chính, Nxb Thống Kê. 11.Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng, các số qua các năm
2009 đến 2011.
12.Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NxbThống kê, Hà Nội.
13.Phan Thị Cúc (2008), Giáo trình tín dụng ngân hàng, Nxb Thống kê, Hà nội. 14.Phan Thị Thu Hà (2006), Giáo trình ngân hàng thương mại, NxbThống kê
Hà Nội.
15.PGS.TS Hoàng Hữu Hòa (2001), Phân tích số liệu thống kê , Đại học Kinh tế Huế.
16.PGS.TS. Nguyễn Thị Mùi (2006), Quản trị ngân hàng thương mại, Nxb Tài chính.
17.Peter S.Rose (2004), Quản trị Ngân hàng Thương mại (bản dịch), NXB Tài chính Hà Nội.
18.Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1997), Luật các Tổ chức tín dụng.
19.Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2004), Luật sửa đổi bổ sung một số điều luật của Luật các Tổ chức tín dụng.
20.Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2010), Luật sửa đổi bổ sung một số điều luật của Luật các Tổ chức tín dụng.
21.TS Nguyễn Văn Tiến (2002), “Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng”, NXB Thống kê.
22.Trần Huy Hoàng (2003), Quản trị Ngân hàng thương mại, Nxb Thống kê.
PHỤ LỤC 1
PHIẾU KHẢO SÁT VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC NINH
Xin chào quý Anh/chị!
Tôi đang thực hiện nghiên cứu về chất lượng tín dụng của ngân hàng Hợp tác xã Chi nhánh Bắc Ninh. Xin các anh/chị chú ý rằng không có trả lời nào là đúng hay sai.Các trả lời của anh/chị đều có giá trị tham khảo đối với nghiên cứu này.
Tôi xin cam đoan tất cả các thông tin cá nhân của anh/chị sẽ được bảo mật hoàn toàn.
Cuộc phỏng vấn này rất quan trọng cho bài nghiên cứu.
Do đó, Tôi rất mong các anh/chị sẽ dành một phần thời gian quý báu của mình để trả lời một cách chân thành bảng câu hỏi sau bằng cách “khoanh tròn” vào số anh chị thấy hợp lý theo quan điểm của mình:
Câu 1: Khách hàng luôn cung cấp đầy đủ thông tin và dữ liệu cho ngân hàng?
□ Đúng
□ Vẫn có thông tin thiếu và sai lệch
□ Không có ý kiến
Câu 2: Chi nhánh có năng lực tốt để thẩm định phương án sử dụng vốn vay của đối tượng vay vốn hiệu quả
□ Chi nhánh có năng lực tốt
□ Công tác thẩm định chưa tốt và hiệu quả
□ Không có ý kiến
Câu 3: Trình độ cán bộ nhân viên ngân hàng HTX đáp ứng yêu cầu làm việc
□ Đồng ý
□ Trình độ cán bộ nhân viên ngân hàng chưa tốt
□ Không có ý kiến
Câu 4: Chính sách lãi suất của Chi nhánh linh hoạt
□ Đồng ý
□ Không đồng ý
□ Không có ý kiến
Câu 5: Thủ tục cho vay đơn giản không rườm rà
□ Đồng ý
□ Không đồng ý
□ Không có ý kiến
Câu 6: Thời gian cấp tín dụng đáp ứng yêu cầu của khách hàng
□ Đồng ý
□ Không đồng ý
□ Không có ý kiến
Câu 7: Chi nhánh có năng lực tốt trong hỗ trợ phương án đầu tư sản xuất cho người vay vốn
□ Đồng ý
□ Không đồng ý
□ Không có ý kiến
Câu 8: Chi nhánh xây dựng quy trình đảm bảo sự độc lập giữa các chức năng cán bộ tín dụng, cán bộ thẩm định và phê duyệt
□ Đồng ý
□ Không đồng ý
□ Không có ý kiến
Câu 9: Ngân hàng có quy trình tín dụng và quy chế cho vay rõ ràng
□ Đồng ý
□ Không đồng ý
□ Không có ý kiến
Câu 10: Chi nhánh thực hiện đúng quy trình tín dụng và quy chế cho vay
□ Đồng ý
□ Không đồng ý
□ Không có ý kiến
Câu 11: Quy trình phân tích tín dụng đảm bảo đầy đủ các bước
□ Đồng ý
□ Không đồng ý
□ Không có ý kiến
Câu 12: Chi nhánh tổ chức bộ phận quản trị rủi ro chuyên biệt thực hiện phân lọai nợ, trích lập và sử dụng dự phòng xử lý rủi ro.
□ Đồng ý
□ Không đồng ý
□ Không có ý kiến
Câu 14: Công tác thanh tra giám sát được triển khai thường xuyên
□ Đồng ý
□ Không đồng ý
□ Không có ý kiến
Câu 15: Công tác quản lý sau giải ngân được thực hiện nghiêm túc, hiệu quả
□ Đồng ý
□ Không đồng ý
□ Không có ý kiến
PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM – CHI NHÁNH
BẮC NINH
Xin chào quý Anh/chị!
Tôi đang thực hiện nghiên cứu về chất lượng tín dụng của ngân hàng Hợp tác xã Chi nhánh Bắc Ninh. Xin các anh/chị chú ý rằng không có trả lời nào là đúng hay sai.Các trả lời của anh/chị đều có giá trị tham khảo đối với nghiên cứu này.
Tôi xin cam đoan tất cả các thông tin cá nhân của anh/chị sẽ được bảo mật hoàn toàn.
Cuộc phỏng vấn này rất quan trọng cho bài nghiên cứu.
Do đó, Tôi rất mong các anh/chị sẽ dành một phần thời gian quý báu của mình để trả lời một cách chân thành bảng câu hỏi sau bằng cách “khoanh tròn” vào số anh chị thấy hợp lý theo quan điểm của mình:
PHẦN 1: THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Câu 1: Họ tên anh /chị:……………………………………………………… Câu 2: Anh chị là khách hàng
□ Cá nhân, hộ gia đình
□ Khách hàng doanh nghiệp
Câu 3: Địa chỉ của anh/ chị:………………………………………………… Câu 4: Mức vay của anh/ chị:
□ Dưới 50 triệu đồng
□ Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng
□ Trên 100 triệu đồng