Bảng 2.12: Dư nợ CVKD theo ngành, lĩnh vực SXKD của Chi nhánh giai đoạn 2012- 2014
Đơn vị tính: Triệu đồng
So sánh
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
2013/ 2012 2014/ 2013
Chỉ tiêu
Dư nợ
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ trọng (%)
(+/-) % (+/-) %
CVKD 1.558.609 100 1.834.669 100 2.193.089 100 276.060 18 358.420 20
nghiệp | 52.993 | 3 | 77.056 | 4 | 116.234 | 5 | 24.063 | 45 | 39.178 | 51 |
Xây dựng | 240.026 | 15 | 258.688 | 14 | 140.358 | 6 | 18.662 | 8 | -118.330 | -46 |
Công | ||||||||||
nghiệp | 319.515 | 21 | 377.942 | 21 | 510.990 | 23 | 58.427 | 18 | 133.048 | 35 |
TMDV | 946.076 | 61 | 1.120.983 | 61 | 1.425.508 | 66 | 174.907 | 18 | 304.525 | 27 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kinh Nghiệm Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Cho Vay Kinh Doanh Ở Việt Nam
- Tình Hình Huy Động Vốn Tại Chi Nhánh Giai Đoạn 2012-2014
- Dư Nợ Cvkd Theo Mục Đích Sử Dụng Vốn Vay Của Chi Nhánh Giai Đoạn 2012- 2014
- Các Chương Trình Ưu Đãi Của Dịch Vụ Cho Vay Kinh Doanh
- Kết Quả Hoạt Động Cho Vay Kinh Doanh Của Chi Nhánh
- Đánh Giá Thang Đo Bằng Phân Tích Nhân Tố Khám Phá Efa
Xem toàn bộ 148 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng Tổng hợp - Vietinbank Quảng Trị)
54
Trong cơ cấu dư nợ cho vay được phân theo ngành nghề ta thấy, dư nợ cho vay khách hàng hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong dư nợ cho vay qua các năm 2012-2014 lần lượt chiếm tỷ trọng là: 61%, 61% và 66%. Để hạn chế rủi ro, chi nhánh đã chủ động đa dạng hóa cho vay để giảm thiểu rủi ro khi quá tập trung vào một ngành nghề cho vay.
+ Phát triển dịch vụ cho vay SXKD theo hình thức bảo đảm
55
Bảng 2.13: Dư nợ CVKD theo hình thức bảo đảm của Chi nhánh giai đoạn 2012- 2014
Đơn vị tính: Triệu đồng
So sánh
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
2013/ 2012 2014/ 2013
Số tiền | Tỷ trọng | Số tiền | Tỷ trọng | Số tiền | Tỷ trọng | (+/-) | % | (+/-) % | |
(%) | (%) | (%) | |||||||
Dư nợ | |||||||||
CVKD Cho vay | 1.558.609 | 100 | 1.834.669 | 100 | 2.193.089 | 100 | 276.060 | 18 | 358.420 20 |
có TSBĐ | 1.558.609 | 100 | 1.834.669 | 100 | 2.193.089 | 100 | 276.060 | 18 | 358.420 20 |
(Nguồn: Phòng Tổng hợp - Vietinbank Quảng Trị)
56
Qua bảng số liệu 2.13 cho thấy: Việc cho vay kinh doanh tại chi nhánh 100% dư nợ đều có tài sản bảo đảm, điều này cho thấy khi rủi ro xảy ra Chi nhánh vẫn có nguồn thu nợ thứ hai từ bán tài sản. Tuy nhiên, việc cho vay này đã hạn chế Chi nhánh mở rộng dư nợ đặc biệt đối với những khách hàng có uy tín và tình hình tài chính tốt đã được cơ quan kiểm toán có uy tín kiểm toán báo cáo tài chính.
57
2.2.3. Lãi suất cho vay kinh doanh tại chi nhánh giai đoạn 2012-2014
Bảng 2.14: Lãi suất CVKD bình quân tại Chi nhánh giai đoạn 2012-2014
Đơn vị tính: %/năm
STT Lãi suất bình quân các SP Thời hạn vay Năm | Năm | Năm So sánh | |||||||
CVKD | 2012 | 2013 | 2014 2013/2012 2014/2013 +/- % +/- % | ||||||
I 1 | Theo mục đích SD vốn Vốn lưu động | <= 12 tháng | 14 | 10.5 | 9.5 | -3.5 | -25 | -1.0 | -10 |
2 II 1 | Vốn cố định Theo phương thức cho vay Từng lần | >12 tháng <=12 tháng | 17 14 | 12.5 10.5 | 10.5 9.5 | -4.5 -3.5 | -27 -25 | -2.0 -1.0 | -16 -10 |
2 | Hạn mức tín dụng | <=12 tháng | 13.5 | 10 | 9 | -3.5 | -26 | -1.0 | -10 |
3 III 1 | Dự án đầu tư Theo ngành lĩnh vực SXKD Nông lâm ngư nghiệp | >12 tháng <= 12 tháng | 17 14 | 12.5 10.5 | 10.5 9.5 | -4.5 -3.5 | -27 -25 | -2.0 -1.0 | -16 -10 |
2 | Xây dựng | <= 12 tháng | 14 | 10.5 | 9.5 | -3.5 | -25 | -1.0 | -10 |
3 | Công nghiệp | <= 12 tháng | 14 | 10.5 | 9.5 | -3.5 | -25 | -1.0 | -10 |
4 IV 1 | Thương mại Dịch vụ Theo kỳ hạn Ngắn hạn | <= 12 tháng <= 12 tháng | 14 14 | 10.5 10.5 | 9.5 9.5 | -3.5 -3.5 | -25 -25 | -1.0 -1.0 | -10 -10 |
2 3 | Trung hạn Dài hạn | tháng Trên 60 tháng | 17 17 | 12.5 12.5 | 10.5 10.5 | -4.5 -4.5 | -26 -26 | -2.0 -2.0 | -16 -16 |
V 1 | Theo hình thức bảo đảm Có bảo đảm | <= 12 tháng | 13 | 10.5 | 9.5 | -2.5 | -19 | -1.0 | -10 |
2 VI 1 | Không có bảo đảm Theo đối tượng vay TCKT | <= 12 tháng <= 12 tháng | 14 14 | 12.5 10.5 | 10.5 9.5 | -1.5 -3.5 | -11 -25 | -2.0 -1.0 | -16 -10 |
2 | Cá nhân HGĐ | <= 12 tháng | 14 | 10.5 | 9.5 | -3.5 | -25 | -1.0 | -10 |
Trên 12- 60
(Nguồn: Phòng Tổng hợp - Vietinbank Quảng Trị)
58
Đánh giá chung về lãi suất cho vay của Vietinbank Quảng Trị nhìn chung Vietinbank luôn là NHTM đi đầu trong việc giảm lãi suất cho vay, qua bảng trên cho thấy lãi suất cho vay kinh doanh bình quân đã có xu hướng giảm qua các năm, theo đúng quy định về lãi suất cho vay của NHNN trong từng giai đoạn. Đây cũng chính là cơ sở giúp Vietinbank Quảng Trị tạo ra lợi thế cạnh tranh về lãi suất trên địa bàn.
2.2.4. Tình hình chất lượng nguồn nhân lực phục vụ cho hoạt động cho vay kinh doanh
+/- | % | +/- | % | |||
1 Trình độ chuyên 92 | 96 | 103 | 4 | 4 | 7 | 7 |
1.1 Trên đại học 4 | 6 | 16 | 2 | 50 | 10 | 167 |
1.2 Đại học 84 | 86 | 83 | 2 | 2 | -3 | -4 |
1.3 Cao đằng 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1.4 Trung cấp 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1.5 Chưa qua đào tạo 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 Các khóa đào tạo, | ||||||
2.1 Khóa kỹ năng giao 3 | 4 | 5 | 1 | 33 | 1 | 25 |
2.2 Khóa kỹ năng bán 2 | 4 | 6 | 2 | 100 | 2 | 50 |
Khóa kiến thức 2.3 chuyên môn tín 3 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
dụng | ||||||
2.4 Khóa quản lý kinh 1 | 4 | 5 | 3 | 300 | 1 | 25 |
2.5 Khóa đào tạo cán bộ 2 | 2 | 4 | 0 | 0 | 2 | 100 |
2.6 Lớp đào tạo theo1 | 1 | 2 | 0 | 0 | 1 | 100 |
Bảng 2.15: Tình hình chất lượng nguồn nhân lực phục vụ cho hoạt động kinh doanh tại chi nhánh giai đoạn 2012-2014
STT Tiêu chí
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
So sánh 2013/2012 2014/2013
môn
bồi dưỡng tiếp nâng cao hàng
doanh
tín dụng mới
yêu cầu
(Nguồn: Phòng Tổng hợp - Vietinbank Quảng Trị)
Qua bảng số liệu 2.15 cho thấy: số lượng cán bộ có trình độ trên đại học tăng mạnh qua các năm, trong đó 100% trình độ thạc sỹ của chi nhánh là cán bộ lãnh đạo tín dụng thực hiện công tác cho vay. Chi nhánh luôn lấy công tác phục vụ khách hàng làm hàng đầu, ưu tiên bố trí sắp xếp lực lượng CBTD có năng lực trình độ chuyên môn, tâm huyết với nghề nghiệp để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Về trình độ chuyên môn, cán bộ tín dụng chi nhánh không ngừng học tập và nâng cao trình độ của mình, trong năm 2014 số lượng cán bộ lãnh đạo làm công tác tín dụng đạt trình độ thạc sỹ là 16 người tăng hơn 10 người so với năm 2013. Về độ tuổi bình quân của CBTD chi nhánh là 29 tuổi thấp hơn độ tuổi bình quân của toàn thể cán bộ chi nhánh là 33 tuổi, đây là lực lượng trẻ, năng động sáng tạo và đáp ứng áp lực cao trong cơ chế cạnh tranh của thị trường. Chi nhánh cũng đã chủ động đào tạo đồng thời CBTD đã không ngừng rèn luyện để nâng cao kinh nghiệm và khả năng thẩm định để đảm bảo công tác cho vay kinh doanh được an toàn hiệu quả.
Bên cạnh đó công tác đào tạo cán bộ thông qua các khóa đào tạo do Vietinbank tổ chức cũng được chi nhánh hết sức quan tâm và tạo điều kiện cho các cán bộ tín dụng học tập. Cụ thể trong năm 2014 nhìn chung số lượng các khóa học khóa kỹ năng giao tiếp nâng cao, khóa kỹ năng bán hàng, khóa kiến thức chuyên môn tín dụng, khóa quản lý kinh doanh, khóa đào tạo cán bộ tín dụng mới đều tăng so với năm 2013. Qua các khóa học cũng đã giúp CBTD nâng cao trình độ và kỹ năng làm công tác cho vay để từ đó nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, tăng trưởng dư nợ góp phần vào việc thực hiện tốt chỉ tiêu kinh doanh của chi nhánh
2.2.5. Tình hình cơ sở vật chất, máy móc, công nghệ phục vụ công tác cho vay
Bảng 2.16: Tình hình cơ sở vật chất, máy móc công nghệ phục vụ vông tác cho vay kinh doanh tại Chi nhánh
giai đoạn 2012-2014
So sánh
Tiêu chí | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | 2013/2012 2014/2013 +/- % +/- % | |
1 | Cơ sở vật chất, máy móc phần mềm Số lượng Phòng giao dịch | 5 | 6 | 6 | 1 20 0 0 |
2 | Phần mềm phục vụ công tác cho vay | 1 | 2 | 2 | 1 100 0 0 |
(Nguồn: Phòng | Tổng hợp - Vietinbank Quảng Trị) |
61