Bảng 2.8: Dư nợ CVKD theo mục đích sử dụng vốn vay của Chi nhánh giai đoạn 2012- 2014
Đơn vị tính: Triệu đồng
So sánh
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 2013/ 2012 2014/ 2013
Tỷ trọng | Tỷ trọng | Tỷ trọng | |||||||
Chỉ tiêu | Số tiền | (%) | Số tiền | (%) | Số tiền | (%) | (+/-) | % | (+/-) % |
Dư nợ | |||||||||
CVKD Vay vốn | 1.558.609 | 100 | 1.834.669 | 100 | 2.193.089 | 100 | 276.060 | 18 | 358.420 20 |
lưu động | 716.960 | 46 | 917.335 | 50 | 1.315.853 | 60 | 200.374 | 28 | 398.519 43 |
Vay mua | |||||||||
TSCĐ | 841.649 | 54 | 880.641 | 48 | 877.236 | 40 | 38.992 | 5 | -3.406 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đo Lường Chất Lượng Dịch Vụ Cho Vay Tại Vietinbank Quảng Trị Theo Lý Thuyết Của Parasuraman Và Cronin & Taylor
- Kinh Nghiệm Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Cho Vay Kinh Doanh Ở Việt Nam
- Tình Hình Huy Động Vốn Tại Chi Nhánh Giai Đoạn 2012-2014
- Dư Nợ Cvkd Theo Ngành, Lĩnh Vực Sxkd Của Chi Nhánh Giai Đoạn 2012- 2014
- Các Chương Trình Ưu Đãi Của Dịch Vụ Cho Vay Kinh Doanh
- Kết Quả Hoạt Động Cho Vay Kinh Doanh Của Chi Nhánh
Xem toàn bộ 148 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng Tổng hợp - Vietinbank Quảng Trị)
46
Qua bảng 2.8 cho thấy: dư nợ cho vay vốn lưu động tăng mạnh qua các năm. Năm 2014, dư nợ cho vay vốn lưu động đạt 1.315.853 triệu đồng tăng so với năm 2013 398.519 triệu đồng. Về tỷ trọng cho vay vốn lưu động qua các năm cũng tăng dần lên, năm 2014 tỷ lệ này chiếm tới 60% tổng dư nợ cho vay kinh doanh. Đây cũng là một cơ cấu cho vay hợp lý trong điều kiện mà nền kinh tế đang còn gặp nhiều khó khăn. Và điều này cũng giúp chi nhánh hạn chế phần nào rủi ro khi khách hàng vay vốn đầu tư TSCĐ mà kinh doanh không hiệu quả.
+ Phát triển dịch vụ cho vay SXKD theo phương thức cho vay
47
Bảng 2.9: Dư nợ CVKD theo phương thức cho vay của Chi nhánh giai đoạn 2012- 2014
Đơn vị tính: Triệu đồng
So sánh
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 2013/ 2012 2014/ 2013
Tỷ trọng | Tỷ trọng | Tỷ trọng | |||||||
Chỉ tiêu | Số tiền | (%) | Số tiền | (%) | Số tiền | (%) | (+/-) | % | (+/-) % |
Dư nợ | |||||||||
CVKD Vay từng | 1.558.609 | 100 | 1.834.669 | 100 | 2.193.089 | 100 | 276.060 | 18 | 358.420 20 |
lần | 632.795 | 40,6 | 689.836 | 37,6 | 811.443 | 37 | 57.040 | 9 | 121.607 18 |
Vay | |||||||||
HMTD | 188.592 | 12,1 | 266.027 | 14,5 | 460.549 | 21 | 77.435 | 41 | 194.522 73 |
Dự án | |||||||||
đầu tư | 737.222 | 47,3 | 878.806 | 47,9 | 921.097 | 42 | 141.584 | 19 | 42.291 5 |
(Nguồn: Phòng Tổng hợp - Vietinbank Quảng Trị)
48
Qua bảng 2.9 cho thấy: về phương thức cho vay, nhìn chung hoạt động kinh doanh chủ yếu được vay theo phương thức từng lần và cho vay hạn mức tín dụng. Việc cho vay hạn mức tín dụng tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong vay nợ, khi khách hàng có tiền nhàn rỗi là trả nợ, khi có nhu cầu thì vay vốn, thời gian vay vốn căn cứ vào vòng quay vốn của tài sản lưu động, Ngân hàng có thể kiểm soát được vốn vay, khách hàng giảm được thủ tục vay vốn. Tuy nhiên, kế hoạch về dư nợ của Ngân hàng khó kiểm soát, do nhu cầu nhận nợ khách hàng thường không có kế hoạch từ trước. Cho vay từng lần, chủ yếu áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh có quy mô nhỏ. Về cho vay dự án đầu tư chủ yếu đầu tư vào vốn trung, dài hạn để đầu tư vào tài sản cố định như: mua sắm máy móc thiết bị, nhà xưởng…
Qua số liệu trên ta thấy hoạt động cho vay của Chi nhánh được mở rộng và phương thức cho vay kinh doanh của chi nhánh đa dạng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
+ Phát triển dịch vụ cho vay SXKD theo kỳ hạn vay
49
Bảng 2.10: Dư nợ CVKD theo kỳ hạn của Chi nhánh giai đoạn 2012- 2014
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
So sánh
2013/ 2012 2014/ 2013
Số tiền | Tỷ trọng | Số tiền | Tỷ trọng | Số tiền | Tỷ trọng | (+/-) | % | (+/-) | % | ||
(%) | (%) | (%) | |||||||||
Dư nợ | |||||||||||
CVKD | 1.558.609 | 100 | 1.834.669 | 100 | 2.193.089 | 100 | 276.060 | 18 | 358.420 | 20 | |
Ngắn hạn | 716.960 | 46 | 917.335 | 50 | 1.315.853 | 60 | 200.374 | 28 | 398.519 | 43 | |
Trung dài | |||||||||||
hạn | 841.649 | 54 | 880.641 | 48 | 877.236 | 40 | 38.992 | 5 | -3.406 | 0 |
(Nguồn: Phòng Tổng hợp - Vietinbank Quảng Trị)
50
Qua bảng 2.10 cho thấy: Năm 2012 tại chi nhánh cơ cấu dư nợ cho vay trung dài hạn cao hơn tỷ lệ cho vay ngắn hạn. Tỷ trọng cho vay như vậy là chưa phù hợp với cơ cấu vốn huy động. Tuy nhiên, dư nợ cho vay trung dài hạn chủ yếu là các dự án lớn, dự án đồng tài trợ. Tỷ lệ này đã được thu hẹp qua các năm một mặt là do dự án trung hạn trả nợ theo lịch , mặt khác chi nhánh tăng cường đẩy mạnh cho vay vốn lưu động ngắn hạn để đảm bảo an toàn và hạn chế các rủi ro cho vay. Do đó, năm 2014 tỷ lệ cho vay ngắn hạn đã tăng lên 60%, và tỷ lệ cho vay trung hạn giảm xuống còn 40%.
+ Phát triển dịch vụ cho vay SXKD theo đối tượng khách hàng vay
51
Bảng 2.11: Dư nợ CVKD theo đối tượng khách hàng vay của Chi nhánh giai đoạn 2012 – 2014
Đơn vị tính: Triệu đồng
So sánh
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Số tiền | Tỷ trọng | Số tiền | Tỷ trọng | Số tiền | Tỷ trọng | (+/-) | % | (+/-) | % |
(%) | (%) | (%) | |||||||
1.558.609 | 100 | 1.834.669 | 100 | 2.193.089 | 100 | 276.060 | 18 | 358.420 | 20 |
1.259.356 | 81 | 1.451.223 | 79 | 1.481.212 | 68 | 191.867 | 15 | 29.989 | 2 |
299.253 | 19 | 383.446 | 21 | 480.802 | 32 | 84.193 | 28 | 97.356 | 25 |
2013/ 2012 2014/ 2013
Dư nợ CVKD DN HGĐ, CN
(Nguồn: Phòng Tổng hợp - Vietinbank Quảng Trị)
52
Qua bảng 2.11 cho thấy: Do khó khăn về kinh tế, cho vay doanh nghiệp giảm dần, cho vay cá nhân kinh doanh có xu hướng tăng để hạn chế rủi ro và là thành phần kinh tế rất linh hoạt khi có sự biến động của nền kinh tế. Do vậy tỷ trọng cho vay kinh doanh đối với đối tượng khách hàng doanh nghiệp (KHDN) năm 2014 là 67,5% và tỷ lệ này ở đối tượng khách hàng cá nhân (KHCN) là 32,5%
+ Phát triển dịch vụ cho vay SXKD theo ngành nghề, lĩnh vực SXKD.
53