Đặt
y R2 Z 2 1 2Z 1 1 ax2 bx 1
C Z 2 C Z
Với
x 1 ;
ZL
L L
C
a R2 Z 2 ;
b 2ZC
UMBmax khi ymin
C
Vì a R2 Z 2 > 0 nên tam thức bậc hai đạt cực tiểu khi
x b
2a
hay
1
ZL
2ZC
C
2R2 Z 2
ZC R2 Z 2
� ZL
R2 Z 2
C
C
ZC
1002 1002 200
100
� L ZL
200 2 H 100
Hệ số công suất:
R Z Z
2
L C
2
cos R
100
1002 200 1002
2
2
Cách 3: Phương pháp dùng giản đồ Frenen.
Dung kháng:
U L
P
U
O
1
U
R
U1
C Q
Z 1 1 100
C C
100 .
104
U U R UC U L Đặt U1 U R UC Ta có:
1
tan UC
IZC
ZC
100 1
U R IR R 100
I
� 1 4 rad
Vì �
1 2
�
2 4 4
2 1
U
rad
Xét tam giác OPQ và đặt
1 .
Theo định lý hàm số sin, ta có:
U
sin
U L
sin
�U L
U sin
sin
Vì U và sin không đổi nên ULmax
khi sin cực đại hay sin
= 1�
2
Vì �
rad.
1 1
2 4 4
Hệ số công suất:
cos cos 2
4 2
Mặt khác, ta có:
tan ZL ZC
R
1 � Z
L ZC
R 100 100 200
Bài 2: Tóm tắt:
R = 100
L = 0,318H
C thay đổi
� L ZL
200 2 H 100
u 200 2 cos100 t (V)
a. C = ? để UCmax. Tính UCmax = ?
b. C = ? để UMBmax . Tính UMBmax.
Các mối liên hệ cần xác lập:
Biểu thức tính cảm kháng: ZL L
Tìm C để UCmax:
UZC
R Z Z
2
L
C
2
R Z1 2Z1 1
2 2
L
ZC
2
L
ZC
y
U
U
Cách 1: Phương pháp đạo hàm
U
Ta có:
C IZC
Đặt
y R2 Z 2 1 2Z
1 1 R2 Z 2 x2 2x.Z
1 (với
x 1 )
L Z 2 L Z L L Z
UCmax khi ymin.
Khảo sát hàm số
C C C
L L
L L
y R2 Z 2 x2 2x.Z 1
Lấy đạo hàm y’ theo x:
y ' 2R2 Z 2 x 2Z
y ' 0
� 2R2 Z 2 x 2Z 0
� x
ZL
L
R2 Z 2
� y
R2
L
R2 Z 2
L L
Bảng biến thiên:
x ZL
1 ZL � Z R2 Z 2
� C 1
ymin khi
R2 Z 2
hay
L
L
C L
L
Z R2 Z 2 C Z
ZC
U
C max
U R2 Z 2
L
R
UZC
R Z Z
2
L
C
2
y
U
U
Cách 2: Phương pháp dùng tam thức bậc hai.
U
Ta có:
C IZC
R Z1 2Z1 1
2
2
L
ZC
2
L
ZC
Đặt
y R2 Z 2 1 2Z 1 1 ax2 bx 1
L Z 2 L Z
C C
(với
x 1 ;
ZC
a R2 Z 2 ;
b 2ZL )
L
UCmax khi ymin. Vì hàm số y có hệ số góc a > 0, nên y đạt cực tiểu khi
x b
hay
1 ZL
� ZC
2a
L
R2 Z 2
ZL
Z R2 Z 2
C L
C
U
C max
U R2 Z 2
U1
P
U R
I
U
Q
L
R U
L
Cách 3: Phương pháp dùng giản đồ Frenen.
Vẽ giản đồ Frenen. Đặt U1 U L U R
Áp dụng định lý hàm số sin:
U
sin
UC
sin
�UC
U sin O
sin
U R
Vì U và
sin R
U1
không đổi, nên
R2 Z 2
L
U
UCmax khi sin đạt giá trị cực đại, hay sin 1 C
�UC max
U R2 Z 2
L
R
Khi sin 1 �
2
, ta có:
UUZ Z Z 2 R2 Z 2 1
cos L 1 � L
U1 UC Z1
1 � ZC 1
ZC ZL
L � C
Z
ZL C
Tìm C để UMBmax.
Lập biểu thức:
UZMB
R2 Z 2 2Z Z Z 2
L
L C C
Z 2 2Z Z
L
L
R2 Z 2
C 1
C
y
U
U
UMB IZMB
y Z 2 2Z Z 1 Z 2 2Z x 1
Đặt
L L C L L
(với x = ZC)
UMBmax khi ymin.
Khảo sát hàm số y:
R2 Z 2 R2 x2
C
2Z x2 x.Z
R2
+ Lấy đạo hàm y’ theo x:
y '
L L
R2 x2 2
L
y ' 0 � x2 xZ R2 0
L L
Z 2 4R2
Z
(*)
+ Giải phương trình (*)
x
2
(x lấy giá trị dương)
Z
C
Z điện dung C 1
C
+ Lập bảng biến thiên:
U
+
MB max
U
U ZL
Z 2 4R2
L
2R
ymin
Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:
Hoạt động của học sinh | |
a. Tìm C để UCmax. UCmax = ? |
Có thể bạn quan tâm!
- Dạng 5: Công Suất Của Đoạn Mạch R, L, C Mắc Nối Tiếp
- Dạng 6: Xác Định Giá Trị Cực Đại Của Điện Áp Hiệu Dụng Khi Thay Đổi L, Hoặc C, Hoặc F.
- Bài Tập Về Xác Định Giá Trị Cực Đại Umax Khi Thay Đổi L, Hoặc C, Hoặc F. Bài 1
- Dạng 7: Xác Định Các Phần Tử Điện R, L, C Chứa Trong Hộp Đen.
- Dạng 8: Giải Toán Nhờ Giản Đồ Vectơ.
- Lựa chọn hệ thống bài tập, hướng dẫn giải và giải bài tập Vật lý (chương “Dòng điện xoay chiều” lớp 12 chương trình nâng cao) - 16
Xem toàn bộ 169 trang tài liệu này.
Biểu thức tính cảm kháng.
Cách 1: Phương pháp đạo hàm
Lập biểu thức tính điện áp hiệu
ZL L
UZ
dụng giữa hai đầu bản tụ.
UC IZC
C
R2 Z Z 2
L C
U
R2 Z 2 1 2Z
1 1
L Z 2 L Z
C C
Điện áp giữa hai đầu bản tụ UC đạt giá trị cực đại khi nào?
UCmax khi mẫu số tiểu.
đạt giá trị
cực
Đặt
y R2 Z 2 1 2Z
1 1
L Z 2 L Z
C C
L L
R2 Z 2 x2 2Z x 1
(với
x 1 )
ZC
Các bước khảo sát hàm số:
Các bước khảo sát một hàm số y theo x là gì?
Yêu cầu học sinh khảo sát hàm số y.
+ Lấy đạo hàm y’ theo x.
+ Tìm điểm cực trị tại y’ = 0.
+ Lập bảng biến thiên tìm điểm cực tiểu.
Khảo sát hàm số y:
+ Lấy đạo hàm y’ theo x:
L L
� y ' 2R2 Z 2 x 2Z
L L
y ' 0 2R2 Z 2 x 2Z 0
� x
ZL
L
R2 Z 2
+ Bảng biến thiên:
x 1 Z � Z
R2 Z 2
L L
L
Vậy y
khi
x ZL
. Từ dữ
Z R2 Z 2 C Z
min
R2 Z 2
C L L
kiện này, hãy tìm C và UCmax.
� C 1
ZC
UC max
U R2 Z 2
L
R
Cách 2: Phương pháp dùng tam thức bậc hai.
Bước 1 và 2 tương tự như trên.
Đặt
y R2 Z 2 1 2Z
1 1
L Z 2 L Z
C C
ax2 bx 1
(với x 1 ; a R2 Z 2 ; b 2Z )
L
Vì a > 0 nên ymin khi
x b (*)
ZC L 2a
Tam thức bậc hai y đạt cực tiểu khi nào?
Thay các giá trị a, b và x vào biểu
thức (*) ZC C và UCmax.
Cách 3: Phương pháp dùng giản
U U U U
đồ vectơ.
Hãy viết biểu thức điện áp hiệu dụng toàn mạch dưới dạng vectơ.
L R C
Đặt U1 U L U R .
Vẽ giản đồ Frenen.
U
sin
UC
sin
�UC
U sin
sin
U L P
Vì U và
sin U R
U1
R
L
R2 Z 2
U1 không đổi nên UCmax khi sin cực đại hay sin = 1.
O Khi sin 1 � 2
U R I
U U Z Z
U
� cos L
U1
1 � L 1
UC Z1 ZC
1
Z
C
U
Q � Z Z 2
C
L
R2 Z 2
L
ZL
� C
1
ZC
Áp dụng định lý hàm số sin đối với
�UC max
U R2 Z 2
L
R
UZ
2 góc , như UC?
trên hình, hãy tìm
UMB IZMB
2
R
MB
2
ZL ZC
UC đạt giá trị cực đại khi nào?
U R2 Z 2
C
R2 Z 2 2Z Z
Z 2
L L C C
L L C
U
Từ
lý luận đó, hãy tính C và
Z 2 2Z Z 1
C
R2 Z 2
(**)
UCmax.
UMBmax khi mẫu số của biểu thức
(**) đạt giá trị cực tiểu.
Khảo sát hàm số y:
+ Lấy đạo hàm y’ theo x:
L L
2Z x2 x.Z R2
b. Tìm C để UMBmax. UMBmax = ?
Hãy lập biểu thức tính điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M, B và
y '
R2 x2 2
khai triển nó.
+ y ' 0 � x2 xZ
R2 0
L
Giải phương trình:
Z Z 2 4R2
(lấy
x 0 )
� x L L
2
+ Lập bảng biến thiên:
UMBmax khi nào?
y Z 2 2Z Z 1
Đặt
L L C
C
R2 Z 2
2
U IZ UZC
L C
x Z Z 4R
2 2
ZL 2ZL x 1 (với x Z )
R2 x2 C
C C R2 Z Z 2 khi
L L
2
Để
tìm giá trị
cực tiểu của hàm
Hay
Z Z 2 4R2 1
số y
ta khảo sát hàm số
y. Yêu
Z L L � C
C 2
ZC
cầu học sinh khảo sát hàm số y và tìm C, UMBmax.
Thay x vào y, suy ra:
y 4R2
L L
min Z 2 4R2 Z 2
U U Z Z 2 4R2
Bài giải:
a. Tính C để UCmax.
UMB max
L L
ymin 2R
Cảm kháng :
ZL L 100 .0,318 100
UZC
R Z Z
2
L
C
2
R Z1 2Z1 1
2 2
L
ZC
2
L
ZC
y
U
U
Cách 1: Phương pháp đạo hàm:
U
Ta có:
C IZC
Đặt
y R2 Z 2 1 2Z
1 1 R2 Z 2 x2 2x.Z
1 (với
x 1 )
L Z 2 L Z L L Z
UCmax khi ymin. Khảo sát hàm số:
C C C
L L
y R2 Z 2 x2 2x.Z 1
L L
L L
� y ' 2R2 Z 2 x 2Z
y ' 0
� 2R2 Z 2 x 2Z 0
� x
ZL
L
R2 Z 2