mạch. Dữ kiện này cho ta biết X
Bài giải:
Cường độ dòng điện i nhanh pha hơn điện áp u hai đầu đoạn mạch nên X chứa tụ điện.
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch:
� Z 2 �
C
P I 2 R
U 2 .R R2 Z 2
U 2
C
R Z 2
R
Ta thấy, Pmax khi �RC �min. Theo bất đẳng thức Côsi, ta có:
� R �
R Z 2 �2�R. Z 2 R Z 2 �2Z
C C C
R R R C
Dấu = xảy ra khi và chỉ khi R = ZC.
Tổng trở của toàn mạch:
Mặt khác:
Z
R2 Z 2
C
Z U
2
2
I
2
(2)
ZC
(1)
Từ (1) và (2) ZC
U 200 � Z I C
100
1 1 104
C
� C Z
Bài 2: Tóm tắt:
R1 = 100
F.
100 .100
L1 = 0,318H
X chứa hai trong ba phần tử điện (Ro, Lo, Co)
U = 200V
f = 50Hz
C1 = 1,59.105F
5 rad 12
AM = 0 P = 200W
X là gì? Giá trị của X = ?
L1
UMB
Lo
O
2
U
R
1
U
Ro
C1
U AM
Các mối liên hệ cần xác lập: U
1
L
C
1
Z L1 , Z C U
1
tan1
1
1
ZL1 ZC1
R1
Khi C1 = 1,59.105F thì uMB nhanh pha hơn uAM một góc 5 rad, ta có giản đồ Frenen:
12
1 2 �2 1
+ Nếu 2 0 : hộp kín X chứa Ro và Lo.
+ Nếu 2 0 : hộp kín X chứa Ro và Co.
Tính tan 2 mối liên hệ giữa Ro, Lo hoặc Co (1)
1
U L1 U
C
U
1
Điều chỉnh C1 để điện trên đoạn AM
uAM đồng pha với dòng điện thì xảy ra cộng hưởng ZL1 = ZC1 (2).
Công suất tiêu thụ
trong mạch:
P I 2 R U 2 R (*) Thay các giá trị
.
Z 2
R1,
Ro, Lo, hoặc Co vào biểu thức (*) mối liên hệ (3).
Từ (1), (2), và (3) giá trị của các phần tử chứa trong X.
Tiến trình hướng dẫn giải:
Hoạt động của học sinh | |
Tính cảm kháng ZL1, dung kháng ZC1. Biểu thức tính độ lệch pha 1 của u so với i của đoạn mạch AM. Vẽ giản đồ Frenen. u U L1 MB U UMB Lo O 2 U R 1 U 1 Ro U L1 UC1 U AM UC 1 nhanh pha hơn uAM một góc 5 rad. Dựa vào giản đồ Fre 12 nen, hãy tìm 2 và cho biết hộp kín X chứa những phần tử điện nào? Hãy tìm mối liên hệ giữa các đại lượng điện trong hộp X? Điều chỉnh C1, uAM đồng pha với i trong mạch đã xảy ra hiện tượng gì? Biểu thức tính công suất của toàn | ZL L1 2 f .L1 100 1 Z 1 1 200 C1 C 2 f .C 1 1 tan ZL1 ZC1 � rad. 1 R 1 4 1 � rad. 1 2 2 1 6 uMB nhanh pha hơn i một 2 6 |
Có thể bạn quan tâm!
- Bài Tập Về Xác Định Giá Trị Cực Đại Umax Khi Thay Đổi L, Hoặc C, Hoặc F. Bài 1
- Lựa chọn hệ thống bài tập, hướng dẫn giải và giải bài tập Vật lý (chương “Dòng điện xoay chiều” lớp 12 chương trình nâng cao) - 13
- Dạng 7: Xác Định Các Phần Tử Điện R, L, C Chứa Trong Hộp Đen.
- Lựa chọn hệ thống bài tập, hướng dẫn giải và giải bài tập Vật lý (chương “Dòng điện xoay chiều” lớp 12 chương trình nâng cao) - 16
- Bài Tập Về Máy Phát Điện Và Động Cơ Điện: Bài 1
- Bài Tập Về Máy Biến Thế Và Truyền Tải Điện Năng:
Xem toàn bộ 169 trang tài liệu này.
góc hộp kín X chứa R nối tiếp 6 o Lo. tan 1 ZLo � R Z 3 (1) 2 3 R o Lo o uAM đồng pha với i trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện: ZL1 = ZC1. P I 2 R R U 2 R R 1 o Z 2 1 o U 2 R R 1 o (2) R R 2 Z 2 1 o Lo |
mạch?
L
Bài giải:
Ta có:
Z L1 2 f .L1 2 .50.0,318 100
1
Z 1 1 1 200
C1 C
2 f .C
2 .50.1,59.105
tan
1 1
1
1
ZL1 ZC1 100 200 1 �
rad
R1 100 4
Ta có giản đồ Frenen như hình vẽ.
1
Vì 1 2 �2 1 U L
� 5 rad
UMB
o
2 12 4 6 UL
Vậy hộp kín X chứa Ro nối tiếp Lo.
Ta có:
tan2
ZLo �
Ro
1 ZLo
3
3
Ro
2
U
O 1
o
R
U R1
� Ro ZLo
(1)
Điều chỉnh C1 để uAM đồng pha với dòng điện thì trên đoạn AM xảy ra cộng hưởng điện, nên ZL1 = ZC1 = 100 .
Công suất của mạch:
U L1 UC1
U AM
1
P I 2 R R U 2 R R UC
1 o Z 2 1 o
� P
U 2 R
Ro
� 200
2002 100 R
1
o
R R
2 Z 2
100 R 2 Z 2
1 o Lo o Lo
o Lo
� R2 Z 2
1002
(2)
Từ (1) và (2)
Ro 50 3 và
ZLo 50
� Lo
ZLo
50 0,159 H
2 .50
Vậy hộp kín X chứa
Bài 3: Tóm tắt:
Ro 50 3 nối tiếp cuộn thuần cảm
Lo 0,159 H.
1
Mắc A, M vào nguồn một chiều: I1 = 2A, U1 = 60V. Mắc A, B vào nguồn xoay chiều: f = 50Hz, I2 = 1A, U '
= U2 = 60V.
uAM vuông pha uMB
X, Y là gì? Giá trị của X = ?, Y = ?
Các mối liên hệ cần xác lập:
Mỗi hộp X, Y chỉ chứa hai trong ba phần tử điện R, L, C.
Khi mắc hai đầu hộp X với nguồn điện một chiều, ampe kế chỉ 2A trong mạch có dòng điện có cường độ I1 = 2A, chứng tỏ trong hộp kín X
không có tụ
điện (tụ
điện không cho dòng điện một chiều đi qua). Vậy
hộp kín X chứa điện trở R nối tiếp cuộn cảm L.
Z AM
R U1
I1
(vì ZL
= 0)
Khi mắc A, B vào nguồn điện xoay chiều:
Z AM
U AM
I
Vì Z AM
2
R2 Z 2
L
��ZL L .
Với đoạn mạch AM gồm R nối tiếp L, nên cường độ U AM
dòng điện trễ
pha so với điện áp uAM một góc
AM:
tanAM
ZL
R
AM .
Vẽ nhau).
giản đồ
Frenen (chú ý: uAM và uMB vuông pha O
AM
MB I
Theo giản đồ Frenen, uMB chậm pha hơn dòng điện
một góc điện C.
. Vậy hộp Y chứa điện trở R’ nối tiếp tụ 2
UMB
Với đoạn mạch MB gồm điện trở R’ nối tiếp tụ điện C:
ZMB
UMB
I
2
(1)
Z 2 R' 2 Z 2 (2)
MB C
Vì uAM vuông pha uMB nên: tanAM .tanMB 1
� ZL .� Zc � 1 � ZL . ZC 1
(3)
R'
R
� �
� � R R'
Từ (1), (2) và (3) giá trị của R’ và ZC C.
Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:
Hoạt động của học sinh | |
Mỗi hộp X, Y chỉ chứa hai trong | Tụ điện không cho dòng điện một chiều đi qua vì giữa hai bản tụ là chất cách điện. Ampe kế chỉ 2A trong đoạn mạch AM có dòng điện có cường độ I1 = 2A, chứng tỏ trong hộp X không có tụ điện. Vậy hộp X chứa điện trở R nối tiếp cuộn cảm L. Z R2 Z 2 U1 (1) AM L I 1 Khi mắc đoạn mạch AM với nguồn điện một chiều thì ZL = 0. Vì Z = 0 nên từ (1) R U1 (2) L I 1 2 2 U ' Z AM R ZL 1 (3) I2 Vì đoạn mạch AM gồm điện trở R nối tiếp cuộn cảm L, nên điện áp uAM nhanh pha so với cường độ dòng điện i một góc AM. |
ba phần tử điện: R, L, C. | |
Tụ điện có dòng điện một chiều | |
đi qua hay không? Vì sao? | |
Khi mắc hai đầu hộp X (hai điểm | |
A, M) với nguồn điện một chiều, | |
ampe kế chỉ 2A. Dựa vào dữ kiện | |
này, hãy xác định các phần tử điện | |
chứa trong hộp X. | |
Biểu thức tính tổng trở của đoạn | |
mạch AM gồm điện trở R nối tiếp | |
cuộn cảm L? | |
Khi đoạn mạch AM được mắc | |
vào nguồn điện một chiều thì cuộn | |
dây có cảm kháng ZL bằng bao | |
nhiêu? | |
Hãy tính giá trị của điện trở R. | |
Mắc đoạn mạch AB vào nguồn | |
điện xoay chiều. Biểu thức tính | |
ZAM lúc này được viết thế nào? | |
Thay giá trị R từ (2) vào (3) giá | |
trị của ZL. | |
Điện áp uAM trong đoạn mạch | |
AM nhanh pha hay trễ pha so với | |
dòng điện? |
tan ZL AM R AM uMB trễ pha so với dòng điện i hộp kín Y chứa điện trở R’nối tiếp tụ điện C. Z R' 2 Z 2 U2 (4) MB C I 2 Vì uAM vuông pha uMB nên: tanAM .tanMB 1 � ZL . ZC 1 (5) R R' |
Hãy tính độ lệch pha AM của uAM so với i?
Bài giải:
Khi mắc hai đầu hộp X với nguồn điện một chiều, ampe kế
chỉ 2A
trong mạch có dòng điện có cường độ I1 = 2A, chứng tỏ trong hộp kín X không có tụ điện. Vậy hộp kín X chứa điện trở R nối tiếp cuộn cảm L.
Khi đó ta có: Z
R U1 60 30 (vì Z
= 0).
I
2
AM L
1
Khi mắc A và B vào nguồn điện xoay chiều, ta có:
U ' 60
Z AM
1 60
R2 Z 2
L
602 302
L L
I2 1
Vì Z AM
� R2 Z 2 602 � Z
30 3
� L
ZL
2 f
3
0 3
2 .50
0,165 H.
Ta có:
tanAM
ZL 3
0 3
3
R 30
�AM
rad 3
Ta có hình vẽ như ở bên dưới. Theo hình, uMB trễ pha so với dòng điện
U AM
AM
MB
UMB
nên hộp kín Y chứa điện trở R’ nối tiếp tụ điện C.
Đối với đoạn mạch MB:
ZMB
U2
I2
60 60 1
Mà ZMB
60
R' 2 Z 2
C
C
� R' 2 Z 2 602
Vì uAM vuông pha uMB nên ta có:
tan .tan 1
(1)
O I
� ZL .�ZC � 1
AM MB
R �R' �
� �
� ZL . ZC 1
3
R R'
0 3
� 3 . ZC 1
30 R'
� R' Z
(2)
C
Giải (1) và (2)
R' 30 3 ;
ZC 30
� C 1 1 1,06.104 (F).
2 f .ZC 2 .50.30
Vậy hộp X chứa R 30 nối tiếp
L 0,165 H
hộp Y chứa
R' 30 3 nối tiếp C 1,06.104 F.
8. Dạng 8: GIẢI TOÁN NHỜ GIẢN ĐỒ VECTƠ.
8.1. Phương pháp giải chung:
Với những bài tập giải theo phương pháp đại số gặp nhiều khó khăn (phải xét nhiều trường hợp, số lượng phương trình nhiều, giải rất phức tạp hoặc không thể giải bằng phương pháp đại số…) thì phương pháp giải toán nhờ giản đồ vectơ sẽ thuận lợi hơn nhiều, cho kết quả nhanh chóng, gọn gàng (như bài toán hộp kín đã xét ở dạng 7).
Dạng toán này thường được dùng khi bài toán chỉ cho biết độ lệch pha của điện áp u1 so với u2 thì nên dùng giản đồ vectơ để giải, gồm các bước cơ bản sau:
+ Vẽ giản đồ vectơ.
+ Dựa vào giản đồ vectơ, sử dụng định lý hàm số sin, cos để tìm các đại lượng chưa biết.
8.2. Bài tập về giải toán bằng giải đồ vectơ: