Lựa chọn hệ thống bài tập, hướng dẫn giải và giải bài tập Vật lý (chương “Dòng điện xoay chiều” lớp 12 chương trình nâng cao) - 16

Bài 1

Cho mạch điện như hình vẽ Cuộn dây thuần cảm điện trở ampe kế không 1

Cho mạch điện như hình vẽ. Cuộn dây thuần cảm, điện trở ampe kế

không đáng kể, điện trở

vôn kế

rất

lớn. Đặt vào hai đầu AB một điện áp

uAB

 120 2 cos100 t (V). Khi

L  3 H

thì điện áp uAN

trễ pha

 so với u

3 AB

và uMB

sớm pha

 so với u

3 AB

. Tìm R, C.

Bài 2

Cho mạch điện như hình vẽ Hai đầu A B đặt vào một điện áp xoay chiều u AB 4

Cho mạch điện như hình vẽ. Hai đầu A, B đặt vào một điện áp xoay

chiều

uAB  120 6 cos100 t (V). Điện

trở

vôn kế

nhiệt là vô cùng lớn. Cho

biết vôn kế

chỉ

120V, công suất tiêu

thụ trên mạch AB là 360W, uAN lệch

pha  so với u , u lệch pha  so với u

. Tìm R, r, L, và C.

2

Bài 3

MB AB

3 AN

Cho mạch điện xoay chiều có sơ đồ như hình Đặt điện áp xoay chiều có tần 5

Cho mạch điện xoay chiều có sơ đồ như hình. Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50Hz vào hai đầu M,Q của đoạn mạch thì vôn kế nhiệt chỉ 90V, RV = .

Khi đó uMN lệch pha 150o và uMP lệch pha 30o so với uNP. Đồng thời UMN =

UMP = UPQ. Cho biết điện trở thuần của đoạn mạch PQ là R = 30 .

a. Hỏi cuộn dây có điện trở thuần không? Giải thích. b.Tính UMQ và hệ số tự cảm L của cuộn dây.

8.3. Hướng dẫn giải và giải: Bài 1:

Tóm tắt:

uAB  120 2 cos100 t (V)

L  3 H

 uAN trễ pha  so với u 3 AB uMB sớm pha  so với u 3 AB R C Các mối 7

uAN

trễ pha

 so với u

3 AB

uMB

sớm pha

 so với u

3 AB

R = ? , C = ?

Các mối liên hệ cần xác lập:

­ Cảm kháng: ZL  L

­ U UoAB

AB 2

­ u trễ pha

 so với u

và u

sớm pha

 so với u

U > U .

AN 3

AB MB

3 AB L C

­ U AB  U AM

 U MN  U NB  U AM

 UMB  U R  U MB .

D

Q

U AB

R

U

AN

UR

C P

­ Ta có giản đồ Fre­nen như hình vẽ. Từ hình vẽ, ta thấy:

DOQ  OQP   U L

QOP  

3

3 � OPQ là tam giác đều

UMB

O

UAB = UAN UMB = UC. I

 U


­ Xét OQR:   6

U R  U AB cos C

­ Xét ODQ: cos   ODUMB �U

 U cos 

3 OQ U AB

MB AB 3

­ UMB  U L  UC �U L  UMB  UC  2UMB

­ U R  U L  UC

R, C.

R ZL ZC

Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

­ Tính cảm kháng của cuộn dây và điện áp hiệu dụng của toàn mạch.

­ Hãy viết biểu thức điện áp toàn mạch dạng vec­tơ?

­ Từ điều kiện đề bài: u trễ pha 

AN 3

so với u và u sớm pha hơn  so

AB MB 3

với uAB

UL > UC.

­ Vẽ giản đồ Fre­nen:

­ Z  L ; U  UoAB

L AB 2

­ U AB  U AM  UMN  U NB

 U AM  UMB  U R  UMB

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 169 trang tài liệu này.

Lựa chọn hệ thống bài tập, hướng dẫn giải và giải bài tập Vật lý (chương “Dòng điện xoay chiều” lớp 12 chương trình nâng cao) - 16

D Q

UMB U

AB

O  R

U I

­ Dựa U AN R vào

giản UC C P đồ Fre­

nen, hãy tính UAN = ? (gợi ý: xét OPQ)


­ Tính độ lệch pha của uAB đối với i và UR, UMB dựa vào giản đồ Fre­ nen.


­ Đoạn mạch MB gồm cuộn dây nối tiếp tụ điện. Hãy viết biểu thức tính điện áp hiệu dụng UMB.

­ Dựa vào giản đồ Fre­nen, hãy cho biết mối quan hệ giữa UMB và UC.


­ Từ (1) và (2), hãy tìm giá trị của UL.


­ Biểu thức tính điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R, hai đầu cuộn dây và hai đầu tụ điện.

­ Từ (3), (4) và (5), hãy tính giá trị

của R, C.


DOQ  OQP  

3

 � OPQ đều.

QOP 

3

UAN = UAB.

­   

6

U R  U AB cos

U  U cos 

MB AB 3

­ UMB = UL – UC (1)


­ OPQ đều nên OR là đường trung tuyến R là trung điểm của PQ RQ = RP hay UMB = UC. (2)

­ Từ (1) và (2)

�U L  UMB  UC  2UMB

­ UR = IR (3)

UL = IZL (4)

UC = IZC (5)

­ Lập tỉ số:

U R  R R U L ZL

UC  ZC ��Z C  1

U Z C Z

L L C

U L

M Q

U AB

R

UR

TranAgN 124

U

3

Bài giải:

UoAB

2

Cảm kháng: ZL  L  100 .  300 U L

U   120 V U

AB


Ta có : U  U  U  U  U

MB


 U  U  U

AB AM MN NB

AM MB R MB O I

UC

N P

Từ giản đồ

Fre­nen, ta thấy

OPQ là tam giác đều

�U AN

 U AB  120

V ;   

6

rad

U R  U AB

cos  120.cos 

3

6

 60 V

U U cos   120. 1  60 V

MB AB 3 2

OPQ đều nên OR là đường trung tuyến UC = UMB = 60V.

R là trung điểm của PQ

Vì UMB = UL ­ UC UL = UMB + UC = 2UMB = 2.60 = 120V

U R  IR

Ta có :

�� U R

R � R  UR Z

 60 3 .300  150 3

U L  IZL U L ZL U L

120

L

UC  IZC U

Tương tự: �� C

 ZC � Z

 UC Z

 60 .300  150

U  IZ U Z C U L

120

L L L L L

1 1 103

� C  Z

100

  F.


C

Bài 2: Tóm tắt:

.150 15

U AB  120 6 cos100 t V UV 120V P 360W uAN lệch pha  so với uMB 2 uAB lệch pha 11

uAB  120 6 cos100 t (V) UV = 120V

P = 360W

uAN lệch pha

 so với uMB

2

uAB

lệch pha

 so với u

3 AN

Tính R, r, L, C?

UoAB

2

Các mối liên hệ cần xác lập:

­ Điện áp hiệu dụng toàn mạch : U AB  .


­ U AB  U R  UC  U L  Ur

hay U AB  U R  UV

(với UV

 UMB  UC  U L  Ur )

­ U AN

 U R  UC

có hướng vuông góc UMB

­ Vẽ giản đồ Fre­nen:

UV UMB

P

 / 6

U

 / 3

Ur

U

R

­ uAN

lệch pha

 so với u 2

MB, uAB

lệch pha

 so với 3

u � POQ   rad.

AN 6

­ Áp dụng định lý hàm số

cosin cho

U L Q

OPQ, ta

được:

2 2 2 

UL UC AB

U R  UV  U AB  2UVU AB cos 6 UR. O

­ Dựa vào giản đồ Fre­nen, suy ra: I

U  U cos 

r V 3

; U  U .tan 

C R 6

UC

U AN

U  U  U sin  U

L C V 3 L

­ Công suất tiêu thụ trên mạch AB:

P  I 2  R  r   I U

R  Ur

 � I  P

U R  Ur

R, r, L, C.

Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

­ Tính điện áp hiệu dụng toàn mạch.


­ Viết biểu thức điện áp toàn mạch dạng vec­tơ.

­ Biểu thức (1) có thể được viết lại là

U AB  U R  UV

(Với UV  UMB  UC  U L  Ur )

­ U AN  U R  UC có hướng vuông góc UMB .

­ uAN lệch pha  so với uMB, uAB lệch

2

pha  so với u U > U .

3 AN L C

­ Từ những phân tích trên, yêu cầu học sinh vẽ giản đồ Fre­nen.


­ Xét OPQ, áp dụng định lý hàm số cosin tìm UR.

­ U UoAB AB 2

­ U AB  U R  UC  UL  Ur (1)


U L UV UMB Q

U U P U AB

L C  / 6

 / 3 UR

O U I

r

­ UC Áp

U AN

­ Dựa vào giản đồ Fre­nen, hãy tính góc lệch pha giữa uV và uR so với uAB.

Từ đó, tìm giá trị của Ur, UC, UL.


­ Viết biểu thức tính công suất tiêu thụ trên mạch AB. Từ biểu thức đó, hãy tính I.

­ Vận dụng định luật Ohm cho từng phần tử điện: điện trở, cuộn cảm, tụ điện, hãy tìm giá trị R, L, C.

dụng định lý hàm số cosin cho OPQ, ta được:

U 2  U 2  U 2  2U U cos  UR

R V AB V AB 6

­ uAN lệch pha  so với uMB, uAB lệch

2

pha  so với u u lệch pha 

3 AN AB 6

so với u hay POQ   rad.

MB 6

Vì hình tạo bởi U R và UV là hình bình hành có OQ là đường chéo góc lệch pha của u so với u là 

AB R 6

Từ giản đồ Fre­nen, suy ra được:

U  U cos  ; U  U .tan 

r V 3 C R 6

U  U  U sin  U

L C V 3 L

­ P  I 2  R  r   I U  U  I.

R r


­ R  U R ; r  Ur

I I

Z  U L � L  ZL L I 

Z  UC � C  1

C I Z

C


Bài giải:

UoAB

2

2

AB

Ta có : U   12


UV UMB

P

 / 6

U

 / 3 R

Ur

U

0 6

3

 120 V

U

L

Vẽ giản đồ Fre­nen cho mạch điện AB. Q

Áp dụng định lý hàm số

2 2 2

cosin cho


OPQ, ta

UL UC AB

được: U R  UV

 U AB  2UVU AB cos O

6

I

U 2  1202  3.1202  2.120.120 3. 3  1202 U

R 2 C

U AN

�U R  120 V.

Vì UR = UV = 120V nên hình bình hành tạo bởi UV


U R


là hình thoi

góc lệch pha của uAB so với uR là

 rad.

6

Từ đó, ta có: U U cos   120. 1  60 V

r V 3 2

U  U .tan   120. 1  40 3 V

C R 6 3

3

3

U  U  U sin  �U  U  U sin   40  120 3  100 V

L C V 3 L C V 3 2

Mặt khác ta có: P  I 2  R  r   I U  U 

R r

� I  P360  2 A.

U R  Ur 120  60

Vậy :

R  U R

I

 120  60 2

r  Ur

I

 60  30 2

Z  U L

L I

 10

0 3

2

 50 3

� L  ZL

 5

0 3

 3 H

100 2

Z  UC

C I

 40 3  20 3

2

C

1 1 103

Bài 3: Tóm tắt:

f = 50Hz

� C  Z

100

 F.

3

2 3

.20

UV = UNP = 90V RV =

UMN lệch pha 150o so với uNP uMP lệch pha 30o so với uNP UMN UMP UPQ R 30 a Cuộn 20

uMN lệch pha 150o so với uNP

uMP lệch pha 30o so với uNP UMN = UMP = UPQ

R = 30

a. Cuộn dây có điện trở thuần không?

b. UMQ = ? , L = ?

Các mối liên hệ cần xác lập:

­ Giả sử cuộn dây không có điện trở thuần Ro thì uMN sớm pha

 so với i,

2

uNP trễ pha

 so với i 2

uMN lệch pha 180o so với uNP (trái N

UMN

MN

U

A

Ro

30o

UMP

U NP

P

UC

U

L

giả thiết) cuộn dây có điện trở thuần Ro.

­ uMN lệch pha 150o so với uNP, uMP lệch pha 30o so với uNP

UC  U L . M I

­ Vẽ giản đồ Fre­nen để thấy rõ mối liên hệ về pha giữa

các điện áp.

­ UMN = UMP MNP cân tại M, MA là đường trung tuyến,

MNP  MPN  30o

­ Dựa vào giản đồ Fre­nen UL, URo, UR

U  U  U  U

2

2

Ro

R

2

L C

2

�UMQ 

­ I U R , Z

R L

 U L

I

L  ZL

2 f

Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

­ Giả sử cuộn dây không có điện trở thuần, thì uMN lệch pha bao nhiêu độ so với uNP?


­ So sánh với dữ kiện của đề bài và rút ra kết luận.

­ uMN lệch pha 150o so với uNP, uMP lệch pha 30o so với uNP UC  U L .

­ Hãy vẽ giản đồ Fre­nen biểu diễn mối liên hệ về pha giữa các điện áp.

­ Nếu cuộn dây không có điện trở thuần thì uMN sớm pha  so với i, và

2

uNP trễ pha  so với i uMN lệch pha

2

180o so với uNP.

­ Theo bài uMN lệch pha 150o so với uNP

(trái với lập luận trên) cuộn dây có điện trở U N

thuần Ro. L

UMN

M MN U A

Ro I

30o

UMP U NP

P


UC

­ Dựa vào giản đồ Fre­nen, ta thấy


­ A là trung điểm của NP U U NP

L 2

U  U  U  U L

R PQ MN cos30o

U  U .t an30o

Ro L

­ U  U 2  U 2 2  U  U 2

MQ Ro R L C

­ I U R

R

Z  U L � L  ZL L I 2 f

MNP là tam giác cân tại M (UMN =

UMP), có MA là đường trung tuyến

và MNP  MPN  30o .

­ Dựa vào giản đồ Fre­nen, hãy tính

UL, URo, UR (chú ý: UR = UMN).


­ Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn

mạch PQ được tính như thế nào?

­ Tính cường độ dòng điện hiệu

dụng trong mạch. Từ đó hãy tính giá

trị của L.

Xem tất cả 169 trang.

Ngày đăng: 05/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí