riêu cua | |||||||
5 | Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Mẫu Phiếu Quan Sát Kỹ Năng Đọc Chữ Tiếng Việt Của Học Sinh Lớp 1 Người Dân Tộc Cơ Ho
- Kỹ năng đọc chữ tiếng Việt của học sinh lớp 1 người dân tộc Cơ Ho - 24
- Kỹ năng đọc chữ tiếng Việt của học sinh lớp 1 người dân tộc Cơ Ho - 25
- Một Số Mẫu Giáo Án Bài Giảng Minh Họa
- Các Mức Độ Và Tiêu Chí Đo Lường Kỹ Năng Đọc Chữ Tiếng Việt Của Học Sinh Lớp 1 Người Dân Tộc Cơ Ho
- Độ Tin Cậy Và Độ Hiệu Lực Bảng Hỏi Đối Với Giáo Viên
Xem toàn bộ 272 trang tài liệu này.
Lâm Đồng, ngày…… tháng….. năm………
Người nghiên cứu
Bài tập 5.
BÀI TẬP ĐO LƯỜNG KỸ NĂNG ĐỌC ĐOẠN VĂN TIẾNG VIỆT
Họ và tên học sinh: .....................................................................................................................................................................
Năm sinh:.....................................................................................................................................................................................
Trường tiểu học: .........................................................................................................................................................................
Ngày thực hiện: ...........................................................................................................................................................................
Người nghiên cứu:.......................................................................................................................................................................
Bài tập 5.1. Bài tập đo lường tính thuần thục kỹ năng đọc đoạn văn tiếng Việt
Học sinh hãy đọc to các đoạn văn sau đây.
Các đoạn | Hoàn toàn thành thạo (25 điểm) | Thành thạo (20 điểm) | Bình thường (15 điểm) | Lúng túng (10 điểm) | Rất lúng túng (5 điểm) | Ghi chú | |
1 | Ngày nghỉ, Chiến đi chăn trâu còn Lan lấy giun cho ngan ăn. Mẹ khen hai con đã đỡ mẹ. | ||||||
2 | Bản của Hùng ở lưng núi. Nghỉ hè, không khí trong bản tưng bừng. Các bạn nhỏ chạy theo những cái diều lơ lửng giữa trời, các bạn lớn tìm măng. | ||||||
3 | Buổi trưa, cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu nai đã ở đấy rồi. |
Nhiều người yêu mùa hè. Mùa hè, tu hú kêu báo hiệu mùa vải thiều đã về. | |||||||
5 | Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. |
Bài tập 5.2. Bài tập đo lường tính linh hoạt kỹ năng đọc đoạn văn tiếng Việt.
Học sinh hãy đọc to bài thơ và đoạn văn sau đây.
Mức điểm học sinh đạt được | Ghi chú | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả Gió từ tay mẹ. Ru bé ngủ say. Thay cho gió trời. Giữa trưa oi ả. |
Bài tập 5.3. Bài tập đo lường tính đúng đắn kỹ năng đọc đoạn văn tiếng Việt.
Học sinh hãy đọc to các đoạn văn sau đây.
Các đoạn văn | Hoàn toàn không mắc lỗi (25 điểm) | Hầu như không mắc lỗi (20 điểm) | Mắc ít lỗi (15 điểm) | Mắc nhiều lỗi (10 điểm) | Mắc rất nhiều lỗi (5 điểm) | Ghi chú (Ghi rõ các loại lỗi nếu có) | |
1 | Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả nhà kiên nhẫn chở lá khô về xây tổ mới. | ||||||
2 | Ngày xưa Hổ nhờ mèo dạy võ. Mèo thấy hổ dữ, chỉ dạy cho vài thế võ. | ||||||
3 | Bà bảo là suối có lâu đời rồi. Mùa lũ về suối dữ như hổ chả ai qua nổi. | ||||||
4 | Hươu ra suối lấy nước. Sói thấy hươu nhảy tới vồ. | ||||||
5 | Ngày xửa ngày xưa ở làng Đông có chú bé tên là Cuội. Vào buổi sáng nọ Cuội đi chăn trâu. Mải chơi Cuội để trâu ăn lúa. |
Lâm Đồng, ngày…… tháng….. năm………
Người nghiên cứu
Phụ lục 1.6. PHIẾU QUAN SÁT KỸ NĂNG NGHE – VIẾT TIẾNG VIỆT CỦA HỌC SINH LỚP 1 NGƯỜI DÂN TỘC CƠ HO BÀI TẬP ĐO LƯỜNG KỸ NĂNG NGHE – VIẾT CHỮ TIẾNG VIỆT
Trường tiểu học: .........................................................................................................................................................................
Ngày thực hiện: ...........................................................................................................................................................................
Người nghiên cứu:.......................................................................................................................................................................
Kỹ năng nghe – viết chữ cái
Người nghiên cứu đọc cho học sinh nghe các chữ cái sau. Học sinh lắng nghe và viết lại theo những chữ đã nghe vào giấy làm bài.
Các chữ cái | |
1 | b |
2 | đ |
3 | ă |
4 | ư |
5 | ơ |
6 | g |
7 | n |
8 | m |
9 | ng |
10 | tr |
Kỹ năng nghe – viết vần
Người nghiên cứu đọc cho học sinh nghe các vần sau. Học sinh lắng nghe và viết lại theo những vần đã nghe vào giấy làm bài.
Các vần | |
1 | ua |
2 | ui |
3 | et |
4 | ưu |
5 | ươu |
6 | iêu |
7 | iên |
8 | ăng |
9 | ang |
10 | uôm |
Kỹ năng nghe – viết từ
Người nghiên cứu đọc cho học sinh nghe các từ sau. Học sinh lắng nghe và viết lại theo những từ đã nghe giấy làm bài.
Các từ | |
1 | mẻ |
2 | dê |
3 | khế |
đa | |
5 | thô |
6 | tổ cò |
7 | trí nhớ |
8 | nghỉ hè |
9 | yêu quý |
10 | măng tre |
Kỹ năng nghe – viết câu
Người nghiên cứu đọc cho học sinh nghe các câu sau. Học sinh lắng nghe và viết lại theo những câu đã nghe vào giấy làm bài.
Các câu | |
1 | Mẹ đi chợ mua mấy chùm nhãn chín |
2 | Nhà Lan có cái chum to |
3 | Dòng sông phẳng lặng |
4 | Mẹ mua chiếu mới |
5 | Gà nhà Mai đẻ trứng to |
6 | Bé ở nhà thổi cơm |
Chị Thêm mua tem thư | |
8 | Bố đẽo cho Hùng thanh kiếm gỗ |
9 | Vườn rau nhà em xanh rờn |
10 | Hôm nay mẹ mệt nên không đi làm |
Kỹ năng nghe – viết đoạn văn
Người nghiên cứu đọc cho học sinh nghe các đoạn sau. Học sinh lắng nghe và viết lại theo những đoạn đã nghe vào giấy làm bài.
Các đoạn | |
1 | Dì trà là y tá. Khi thì dì ra y tế xã, khi thì dì ra nhà trẻ. |
2 | Bà ở quê ra. Bà chia quà cho cả nhà. |
3 | Chú Hai lái xe tải. Xe của chú chở đồ cho mọi nhà. |
4 | Bé Tài có cái xe nho nhỏ. Xe của bé chỉ đi trong nhà. |
5 | Bà lúi húi thổi xôi. Bé bê ghế để bà ngồi, đỡ mỏi. |
Lâm Đồng, ngày…… tháng….. năm………
Người nghiên cứu