Khảo sát tình hình cung cấp và sử dụng thức ăn trong nuôi tôm càng xanh, cá tra và cá lóc ở đồng bằng sông Cửu Long - 9

5.2. Đề xuất

(1) Mô hình nuôi TCX cần nghiên cứu thêm về tỷ lệ TATS trong tổng lượng thức ăn nhằm nâng cao năng suất và giảm FCR. Mô hình này nên thả giống ở mật độ thả từ 8 - 10 con/m 2 thì năng suất và lợi nhuận cao.

(2) Cần nghiên cứu sâu hơn về việc ương giống trước khi nuôi cá thương phẩm, tìm được thời gian ương hợp lý giúp nâng cao hiệu quả kinh tế và kỹ thuật trong quá trình nuôi.

(3) Nhà nước cần đẩy mạnh chính sách hỗ trợ vốn cho các mô hình nuôi và ổn định thị trường đầu ra đặc biệt là trong chế biến xuất khẩu

(4) Tiếp tục nghiên cứu thức ăn cho mô hình nuôi cá Lóc có thể thay thế TATS nhằm giảm tác động xấu đến môi trường nước

(5) Cần tạo điều kiện phát triển ngành TACN nội địa đồng thời đẩy mạnh qui hoạch sử dụng nguồn tài nguyên nước ngọt phục vụ cho nuôi trồng thủy sản có kiểm soát chặt chẽ, nhằm hạn chế thấp nhất tác động xấu đến môi trường, hạn chế việc làm giảm nguồn thực phẩm cho người nghèo và tìm giải pháp sử dụng lao động hợp lý.

(6) TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Thủy Sản, 2000. Báo cáo tổng kết năm 1999.

2. Bộ Thủy sản, 2003. Báo cáo kết quả hoạt động khuyến ngư 10 năm 1993- 2003 phương hướng hoạt động trong thời gian tới. Khuyến ngư Việt Nam 10 năm hoạt động và trưởng thành.

3. Bộ Thủy sản, 2004. Kết quả nuôi trồng thủy sản năm 2003, kế họach và giải pháp thực hiện năm 2004.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 74 trang tài liệu này.

4. Bộ Thủy Sản, 2005. Báo cáo tổng kết năm 2004.

5. Bộ Thủy Sản, 2006. Báo cáo tổng kết năm 2005 và phương hướng hoạt

Khảo sát tình hình cung cấp và sử dụng thức ăn trong nuôi tôm càng xanh, cá tra và cá lóc ở đồng bằng sông Cửu Long - 9

động trong thời gian tới.

6. Cacot, P., 1998. Description of the sexual cycle related to the environment and set up of the artical propagation in the Pangasius bocourti (Sauvage, 1880) and Pangasius hypophthalmus (Sauvage, 1878) reared in the floating cages and in the ponds in the Mekong delta. In: M. Legendre and A. Pariselle (Editor). The biological diversity in aquaculture of clariid and pangasiid catfishes in South East Asia. Proceedings of the mid-term worshop of the “Catfish Asia Project”, 11 - 15 May 1998. Cantho, vietnam, pp: 71 - 90.

7. Dương Nhựt Long, 2004. Giáo trình kỹ thuật nuôi cá nước ngọt. Trường

Đại Học Cần Thơ.

8. Dương Nhựt Long, 2003. Thực nghiệm xây dựng mô hình nuôi tôm càng xanh thâm canh trong ao đất tại huyện Mộc Hóa tỉnh Long An. Báo cáo khoa học tỉnh Long An.

9. Dương Tấn Lộc, 2001. Ương giống và nuôi tôm càng xanh thương phẩm

ở ĐBSCL. NXB Nông Nghiệp.

10. Dương Thúy Yên, 2003. Khảo sát một số tính trạng, hình thái, sinh trưởng và sinh lí của Cá Basa (P. bocourti), cá Tra (P. hypophthalmus) và con lai của chúng. Luận văn thạc sĩ Khoa Thủy sản. Ðại học Cần thơ.

11. FAO, 2004. Fishstat plus (v.2.30), 15.03.2004. Rome, FAO.

12. Lê Như Xuân, Dương Nhựt Long, Từ Thanh Dung, Nguyễn Văn Kiểm, Phạm Minh Thành và Bùi Minh Tâm, 2000. Sinh học và kỹ thuật nuôi một số loài cá nước ngọt. Trường Đại Học Cần Thơ & Sở Khoa Học Công Nghệ & Môi Trường An Giang. 182 tr.

13. Lê Quốc Việt, 2005. Điều tra hiện trạng và thực nghiệm nuôi tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) trong ao đất với mật độ khác nhau ở tỉnh Vĩnh Long. Luận văn thạc sĩ khoa học chuyên ngành nuôi trồng thủy sản. Đại Học Cần Thơ.

14. Lê Xuân Sinh, 2005. Giáo trình kinh tế thủy sản. Trường Đại Học Cần Thơ.

15. Lê Xuân Sinh, Đỗ Minh Chung, Huỳnh Văn Hiền và Trần Văn Bùi, 2006. Hiệu quả kinh tế kỹ thuật của các trại sản xuất giống tôm càng xanh. Tạp chí khoa học chuyên đề Thủy sản, quyễn 2. trang 268-279.

16. Lê Xuân Sinh, Đỗ Minh Chung và Huỳnh Văn Hiền, 2006. Xây dựng mô hình kinh tế sinh học của trại sản xuất giống tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) ở Đồng bằng sông Cửu Long.

17. Lowther., 2004. The State of World Fisheries and Aquaculture 2004.

18. Lý Văn Khánh, Nguyễn Thanh Phương, 2006. Ảnh hưởng kích cỡ giống lên năng suất tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) nuôi trong mương vườn ở Vĩnh Long. Tạp chí khoa học số đặc biệt chuyên đề thủy sản, Đại Học Cần Thơ.

19. New, M.B, Singholka, S and Vorasayan, P., 1988. Current status of freshwater prawn farming in Thailand. Proceedings of International conference on freshwater prawn farming, Bangkok.

20. Ngô Hồng Yến, 2004. Mô hình lúa - tôm càng xanh tại xã Thới Thạnh, huyện Ô Môn, tỉnh Cần Thơ. Đề tài khoa học công nghệ cấp tỉnh.

21. Nguyễn Anh Tuấn và Lê Quốc Việt, 2006. Khảo sát hiện trạng nuôi tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) trong ao đất với mật độ khác nhau ở tỉnh Vĩnh Long. Tạp chí khoa học, Chuyên đề Thủy sản, quyển 2, trang 288-289.

22. Nguyễn Minh Thông, 2003. Xây dựng mô hình ứng dụng khoa học công nghệ sản xuất giống và nuôi tôm càng xanh trong ruộng lúa tại xã Thới Thuận và Thạnh Quới, huyện Thốt Nốt, tỉnh Cần Thơ. Sở Khoa Học Cộng Nghệ Cần Thơ.

23. Nguyễn Thanh Phương, Mai Viết Thi và Bùi Thị Bích Hằng, 2000. Sử dung protein thực vật (bột đậu nành) thay thế protein động vật ( bột cá, bột sò huyết) trong thức ăn ương cá Basa giống (P. bocourti). Tuyển tập báo cáo khoa học tại hội thảo khoá học toàn quốc về nuôi trồng thuỷ sản, Bắc ninh, 2000.

24. Nguyễn Thanh Phương, Vũ Nam Sơn và Yang Yi, 2004. Nuôi tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) đăng quầng trên sông ở ĐBSCL. Tạp Chí Khoa Học ĐHCT chuyên ngành thủy sản, quyễn 2, trang 124-125.

25. Nguyễn Thanh Phương. Son, V.N., Toan, V.T., Hien, T.T.T., Đuc, P.M. and Marcy N. Wilder. (2002). Culture of freshwater prawns in rice fields and an orchard canal in Tan Phu Thanh Village, chau Thanh A district, Can Tho province. Proceedings of the 2002 annual workshop of JIRCAS Mekong Delta Project. November 26-28,2002. Can Tho University.

26. Nguyễn Thanh Phương., 1998. Pangaius catfish cage aquaculture in the Mekong Delta, Vietnam: current situation analysis and studies for feeding improvement. PhD Thesis.

27. Nguyễn Thanh Sơn, 2000. Nghiên cứu một số giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao thu nhập trên một đơn vị diện tích vùng lũ ở hai huyện Thốt Nốt và Ô Môn, tỉnh Cần Thơ. Sở Khoa học Công nghệ TP. Cần Thơ.

28. Nguyễn Thị Dung và Trương Hoàng Minh, 2000. Nuôi thủy sản trên ruộng ngập lũ ở An Giang. Kỷ yếu hội thảo quốc tế canh tác lúa cá, Đại Học Cần Thơ, 2000.

29. Nguyễn văn Bá, Hòa, H. T. và Trần Phước Đường, 2002. Nghiên cứu phát triển qui trình nuôi cá Lóc.

30. Nguyễn Việt Thắng, 1995. Kỹ thuật nuôi tôm càng xanh, Nhà Xuất bản Nông nghiệp.

31. Niên giám thống kê, 2005. Nhà xuất bản Thống kê.

32. Phạm Trường Yên và Trần Ngọc Nguyên, 2000. Hiện trạng sản xuất giống và định hướng phát triển nuôi tôm càng xanh tỉnh Cần Thơ. Chi cục Thủy sản tỉnh Cần Thơ.

33. Pillay, T.V.R, 1990. Aquaculture principles and practices. 410 – 412.

34. Rainboth, W. J., 1996. Fishes of the Cambodian Mekong. FAO. Rome.

35. Sở Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Cần Thơ, 2006. Báo cáo tổng kết năm 2006.

36. Sở Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Đồng Tháp, 2006. Báo cáo tổng kết năm 2006.

37. Sở Nông nghiệp & PTNT An Giang, 2004. Báo cáo tổng kết thủy sản tỉnh An Giang năm 2004 và kế hoạch năm 2005.

38. Sở Nông nghiệp & PTNT Tiền Giang, 2006. Báo cáo tổng kết thủy sản tỉnh Tiền Giang năm 2006 và kế hoạch năm 2007.

39. Sở Nông nghiệp &PTNT An Giang và Cục Thống kê An Giang, 2005. Báo cáo kết quả điều tra tình hình thủy sản thời điểm 1/1/2005. Liên ngành NN - TK An Giang.

40. Trần Minh Phú, Trần Thị Thanh Hiền, Nguyễn Thanh Phương, Trần Lê Cẩm Tú, Brett Glencross, 2007. Trash - fish use in the feed production for Tra catfish (pangasius hypophthalmus). Asian - Pacic aquaculture 2007.

41. Trần Ngọc Hải, Trần Thị Thanh Hiền, Dương Thúy Yên, Bùi Thị Bích Hằng và Vò Thành Toàn (2000). The growth and survival rate of freshwater prawn (Macrobrachium rosenbergii) reared under different water exchange rates. In the proceeding of 2000 annual workshop of JIRCAS Mekong Dalta project. Pp. 161-165.

42. Trần Ngọc Nguyên, 2003. Nuôi tôm càng xanh mùa lũ năm 2002 trên ruộng lúa tại huyện Thốt Nốt, tỉnh Cần Thơ. Hội thảo khoa học “Phát triển kinh tế Nông-Lâm-Ngư vùng ngập lũ Đồng bằng sông Cửu Long”. Cần Thơ tháng 05/2003.

43. Trần Tấn Huy, Tạ Văn Phương và Dương Thị Hoàng Oanh, 2004. Thực nghiệm nuôi tôm càng xanh theo mô hình tôm lúa ở Thoại Sơn, An Giang. Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ chuyên ngành thủy sản, 2004.

44. Trần Thị Thanh Hiền, 1998. Ảnh hưởng của thức ăn, mức độ cho ăn lên sinh trưởng và thời gian mang trứng của tôm càng xanh. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Thủy sản Nha Trang, 1998.

45. Trần Thị Thanh Hiền, Nguyễn Anh Tuấn và Huỳnh Thị Tú, 2004. Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản. Tủ sách Trường Đại Học Cần Thơ.

46. Trần Thanh Hiền, Trần Văn Nhì, Nguyễn Thanh Phương và Trần Lê Cẩm Tú, 2006. Đánh giá việc sử dụng các nguồn nguyên liệu làm thức ăn nuôi cá Tra bè. Tạp chí khoa học số ra đặc biệt chuyên đề thủy sản, Đại Học Cần Thơ.

47. Trần Thị Thanh Hiền, Trần Ngọc Hải, Nguyễn Thanh Phương, 1998. Current status of Freshwater Prawn culture in the Mekong Delta.

48. Trần Văn Nhì, 2005. Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ khoa học chuyên ngành nuôi trồng thủy sản. Điều tra tình hì+

49. +nh sử dụng thức ăn trong mô hình nuôi cá Tra ở An Giang.

50. Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thanh Hương, 1993. Định loại cá nước ngọt vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 29/05/2022