Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
粲 triều Lê. * Có bài văn bia lập ngày tháng Giêng năm Cảnh Thịnh 2 (1794). 9. Xã Cốc Phong 穀 豐 : 6 trang, về sự tích Trâu Canh Tổng Thống Quân Vụ Đại Thần 鄒 庚 總 統 軍 務 大 臣 triều Tiền Lý. II. Huyện Kim Động 金 洞: 1. Xã Phượng Lâu 鳳 樓 : 34 trang, sao năm 1705, gồm sự tích 5 vị Đại Vương triều Hùng: Dực Thánh Đại Vương 翼 聖 大 王 , Hoằng Tổ Đại Vương 弘 祖 大 王 , Trung Thành Đại Vương 忠 誠 大 王 , Linh Uyên Đại Vương 靈 淵 大 王 , Quý Minh Đại Vương 貴 明 大 王. III. Huyện Phù Cừ: 1. Xã La Tiến 羅 進: 42 trang, gồm sự tích Thiên Khai Đại Vương 天 開 大 王 (Linh Ứng Hộ Quốc... Thượng Đẳng Phúc Thần 靈 應 護 國... 上 等 福 神 triều Hùng, do Nguyễn Bính soạn năm 1572; và 3 vị thần triều Lý, chép năm 1629: Đại Bàng Nguyên Soái Linh Lang Đại Vương 大 旁 元 帥 靈 郎 大 王 ; Đinh Thống 丁 統 (Đô Thống Đại Vương 都 統 大 王 ); Đinh Minh 丁 明 (Hiến Minh Đại Vương 獻 明 大 王). 2. Xã Phan Xá 潘 舍 : 8 trang, sao năm 1741, về sự tích Bảng nhãn Nguyễn Thái Bạt 阮 太 拔 (Thái Bạt Linh Ứng Đại Vương 太 拔 靈 應 大 王). 3. Xã Trúc Giản 竹 簡 : 8 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Cao Đô Nha Đại Vương 高 都 衙 大 王 triều Hùng. | |||||||
91. | Hà Nam tỉnh Lý Nhân phủ Nam Xang huyện Công | AE.A13/25 | Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX | Hán | Thần tích 5 xã thuộc tổng Công Xá, huyện Nam Xương, tỉnh Hà Nam. 1. Xã Mạc Thượng 幕 上 : 32 trang, do Nguyễn Bính soạn năm | 1 bản viết, 105 trang |
Có thể bạn quan tâm!
- Tín ngưỡng thờ mẫu Liễu Hạnh ở Phủ Giày qua tư liệu Hán Nôm - 28
- Tín ngưỡng thờ mẫu Liễu Hạnh ở Phủ Giày qua tư liệu Hán Nôm - 29
- Tín ngưỡng thờ mẫu Liễu Hạnh ở Phủ Giày qua tư liệu Hán Nôm - 30
- Tín ngưỡng thờ mẫu Liễu Hạnh ở Phủ Giày qua tư liệu Hán Nôm - 32
- Tín ngưỡng thờ mẫu Liễu Hạnh ở Phủ Giày qua tư liệu Hán Nôm - 33
- Tín ngưỡng thờ mẫu Liễu Hạnh ở Phủ Giày qua tư liệu Hán Nôm - 34
Xem toàn bộ 312 trang tài liệu này.
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
Xá tổng các xã thần tích 河 南 省里 仁 府 南 昌 縣公 舍 總 各 社 神蹟 | 1572, gồm sự tích Đông Bảng Phổ Tế Đại Vương 東 榜 普 濟大 王 ; Tây Hải Quảng Tế Đại Vương 西 海 廣 濟 大 王 , triều Trần; và sự tích Thủy Tinh Công Chúa 水 晶 公 主. 2. Xã Vĩnh Trụ 永 柱 : 8 trang, do Nguyễn Hiền sao năm Vĩnh Hựu 10 (1744), gồm sự tích: Bảng Công 榜 公 (Bảng Công Đại Vương 榜 公 大 王); Cát Công 吉 公 (Minh Cát Đại Vương 明吉 大 王) và Vũ Khang Công 武 康 公 (Ngũ Lôi Đại Vương 五雷 大 王) và Vũ Tuấn Công 武 俊 公 (Linh Ứng Đại Vương 靈應 大 王). 3. Xã Dũng Kim 湧 金 : 16 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, gồm sự tích Đức Vua Linh Lang Đại Vương 德 。 靈郎 大 王; Đức Vua Đại Quốc Thần Chính Tâm Cư Sĩ... Đại Vương 德 。 大 國 神 正 心 居 士 ... 大 王 ; và Hiếu Túc Uy Vũ... Đại Vương 孝 肅 威 武... 大 王 triều Hùng Vương. 4. Xã Hội Động 會 洞 : 25 trang, gồm sự tích Đoàn Thượng 段尚 (Đông Hải Đại Vương 東 海 大 王 ); Linh Lang Đại Vương 靈 郎 大 王 ; Đông Phương Đại Vương 東 方 大 王 ; Đông Bảng Đại Vương 東 榜 大 王; Thiên Quan Cửa Chùa Đại Vương 天 官 。 廚 大 王; Thiên Quan Đầu Cầu Đại Vương 天官 頭 梂 大 王, triều Lý. 5. Xã Mạc Hạ 幕 下: 22 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Tứ Vị Hồng Nương Phu Nhân 四 位 洪 娘 夫 人. | ||||||
92. | Hà Nam tỉnh Lý Nhân phủ Nam Xang huyện Thổ Ốc tổng Đồng Bàn xã thần tích 河 南 省 里 仁 府 南 昌 縣 土 | AE.A13/28 | Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX | Hán | Thần tích xã Đồng Bàn, tổng Thổ Ốc, huyện Nam Xang, tỉnh Hà Nam, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, gồm sự tích Linh Lang Đại Vương 靈 郎 大 王; Thiên Quan Viên Quán Đại Vương 天 官 園 館 大 王 ; Liễu Hạnh Công Chúa 柳 杏 公 主 ; Quế Anh Phu Nhân 桂 英 夫 人 ; và Lự Nương Tôn Thần 濾娘 尊 神 triều Lý. | 1 bản viết, 36 trang |
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
沃 總 銅 盤 社 神 蹟 | |||||||
93. | Thanh Hóa tỉnh Thiệu Hóa phủ Đông Sơn huyện Tuyên Hóa tổng các xã thần tích 清 化 省 東 山 縣宣 化 總 各 社 神蹟 | AE.B2/7 | Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX | Hán | Thần tích 5 thôn 2 xã thuộc tổng Tuyên Hóa, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa. 1. Xã Mai Xuyên 枚 川 : 10 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Dĩnh Công 穎 公 (Bản Cảnh Thành Hoàng... Đại Vương 本 境 城 隍... 大 王) công thần thời Lê. 2. Thôn Liệu 料 , xã Y Xá 伊 舍 : 4 trang, gồm 2 bản kê khai đề năm Minh Mệnh (1840), về việc thôn này chưa có thần tích. 3. Xã Tuyên Hóa 宣 化 : 19 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Mang Công 芒 公 (Trung Thành Đại Vương 忠 誠 大 王 ), công thần thời Hùng Duệ Vương và Linh Lang 靈 郎 (Linh Lang Đại Vương 靈 郎 大 王 ) công thần thời Lý. 4. Thôn Xuân Lưu 春 留 , xã Phúc Khê 福 溪 : 14 t.r, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Nguyệt Nương 月娘 (Nguyệt Nga Công Chúa Phu Nhân 月 娥 公 主 夫 人 ), gốc người phương Bắc, sang định cư ở nước ta, được Tống Nghệ Tông vời về Bắc quốc, lập làm Cung phi thứ 3. Sau nàng về nước, mất tại bản quán, được dân lập đền thờ. 5. Thôn Nhuệ Thâm (Sâm) 銳 琛, xã Phúc Khê 福 溪: 16 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích: Văn Lương 文良 (Chu Lương Tế Thế... Đại Vương 周 良 濟 世... 大 王) công thần thời Trần Thái Tông; Uy Công 威 公 (Bản Cảnh Thành Hoàng Uy Linh... Đại Vương 本 境 城 隍 威 靈 ... 大 王 ) và Thành Công 成 公 (Đương Cảnh Thành Hoàng Chàng Út... Đại Vương 當 境 城 隍 。 。... 大 王), đều là công thần thời Lý. 6. Thôn Cáo 告 xã Phúc Khê 福 溪: 6 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Thượng Ngàn Công Chúa 上 岸 公 | 1 bản viết, 85 trang |
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
主 , từng âm phò Lê Thái Tổ đánh quân Minh. 7. Thôn Phúc Hậu 福 厚 , xã Phúc Khê 福 溪 : 16 trang, gồm bài Cao Sơn Đại Vương thần từ bi minh tịnh tự, soạn năm Hồng Thuận (1510) và 1 bản ngọc phả, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, đều viết về Cao Sơn Đại Vương 高 山 大 王 , có công giúp nước, giúp dân. | |||||||
94. | Hà Nam tỉnh Lý Nhân phủ Nam Xang huyện Cao Đà tổng các xã thần tích 河 南 省里 仁 府 南 昌 縣高 陀 總 各 社 神蹟 | AE.A13/23 | Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX | Hán | Thần tích 4 xã thuộc tổng Cao Đà, huyện Nam Xang, tỉnh Hà Nam. 1. Xã Đông Trụ 東 柱 : 26 trang, do Nguyễn Bính soạn, sao lại vào năm Vĩnh Hựu 3 (1737), gồm sự tích Dũng Nhiên Đại Vương 勇 燃 大 王 ; Sát Nhiên Đại Vương 察 燃 大 王 ; Siêu Nhiên Đại Vương 超 燃 大 王; Lợi Nhiên Đại Vương 利 燃 大王; và Nhược Nhiên Đại Vương 若 燃 大 王. 2. Xã Cao Đà 高 陀 : 20 trang, gồm sự tích Nam Hải Thượng Đẳng Thánh Vương Tối Linh Hoàng Đế 南 海 上 等 聖 王 最靈 皇 帝; Hổ Mang Tế Quốc Đại Vương 虎 茫 濟 國 大 王; Du Dược Tá Quốc Đại Vương 油 藥 佐 國 大 王; Phổ Tế Dực Vận Đại Vương 普 濟 翊 運 大 王 ; Thánh Mẫu Thuần Mỹ Đoan Trang Công Chúa 聖 母 純 美 端 莊 公 主 triều An Dương Vương và sự tích Linh Lang Đại Vương 靈 郎 大 王 triều Đinh. 3. Xã Đà Xuyên 陀 川: 9 trang, soạn năm Cảnh Trị 8 (1670), về sự tích Mạ Vàng Công Chúa 禡 。 公 主. 4. Xã Đại Hoàng 大 黃 : 10 trang, do Nguyễn Bính soạn, sao lại vào năm Vĩnh Hựu 4 (1738), gồm sự tích Mỹ Đạo Đại Vương 美 帽 大 王; Chàng Hộ Tấu Đại Vương 撞 護 奏 大 王; và Quận Chúa Phu Nhân Đại Vương 郡 主 夫 人 大 王 triều Trưng Nữ Vương. | 1 bản viết, 67 trang | |
95. | Ninh Bình tỉnh | AE.A4/33 | Cuối thế kỷ | Thần tích 2 thôn, 2 xã thuộc tổng Bách Liên, huyện Yên Mô, | 1 bản viết, 132 |
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
Yên Mô huyện Bạch Liên tổng các xã thôn thần tích 寧 平 省 安謨 縣 白 蓮 總 各社 村 神 蹟 | XIX - đầu thế kỷ XX | tỉnh Ninh Bình. 1. Thôn Tiên Dương 先 揚 xã Bạch Liên 白 蓮 : 36 trang, gồm sự tích 4 vị thần triều Hùng, do Nguyễn Bính soạn năm 1572: Trưởng Minh Ngọ Đại Vương 長 明 午 大 王 ; Thứ Minh Ngọ Đại Vương 次 明 午 大 王 ; Quý Minh Ngọ Đại Vương 貴 明午 大 王; Trung Đẳng Lý Ngư Đại Thần 中 等 鯉 魚 大 神 , và sự tích Trần Khát Chân 陳 渴 真 triều Trần. 2. Xã Trường Khê 長 溪 : 30 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, gồm sự tích 2 vị thần triều Hùng: Nguyễn Hổ Sùng 阮 虎崇 (Cao Sơn Mãnh Hổ... Thượng Đẳng Thần 高 山 猛 虎 ... 上等 神 ); Bạch Diện Sơn Tinh Tinh Khiết Phu Nhân 白 面 山 精精 潔 夫 人. 3. Thôn La Phù 羅 浮 , xã Bồ Xuyên 蒲 川 : 14 trang, gồm sự tích Trần Giản Định Hoàng Đế 陳 簡 定 皇 帝, soạn năm 1478; Tạ Nghĩa 謝 義 triều Lê. 4. Xã Mã Tiên 馬 鞭 : 50 trang, về sự tích Liễu Hạnh Công Chúa 柳 杏 公 主 (Thiên Tiên Thánh Mẫu 天 仙 聖 母 ). | trang | ||||
96. | Nam Định tỉnh Vụ Bản huyện Phú Lão tổng các xã thôn thần tích 南 定 省 務 本 縣富 老 總 各 社 村神 蹟 | AE.A15/32 | Đ Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX | Hán và Nôm | Thần tích 5 thôn, 1 xã thuộc tổng Phú Lão, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định. 1. Thôn Phú Cốc 富 穀 : 60 trang, về sự tích Liễu Hạnh Công Chúa 柳 杏 公 主. * Có bài văn chầu thần bằng chữ Nôm. 2. Thôn Bích Phu 甓 敷 : 14 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Câu Mang Đại Vương 勾 芒 大 王 triều Hùng. 3. Thôn Phú Lão 富 老 xã Hành Nhân 行 仁 : 52 trang, gồm sự tích: Nữ Hoa Nương Công Chúa 女 花 娘 公 主 Quế Hoa Nương Công Chúa 桂 花 娘 公 主 triều Trưng Vương, do Nguyễn Bính soạn năm 1572; Tản Viên Sơn Thánh 傘 圓 山 聖 triều Hùng, Nguyễn Hiền sao năm 1736; Linh Lang Cù Lộ | 1 bản viết, 168 trang |
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
Đại Vương 靈 。 。 露 大 王 triều Lý. 4. Xã Bàn Kết 盤 結: 10 trang, về sự tích Lang Lang Cù Lộ Đại Vương 靈 。 。露 大 王 triều Lý. 5. Thôn Phú 富 : 10 trang, về sự tích Đoàn Thượng 段 尚 triều Lý. 6. Thôn Duyên, Duyên Trường 延 長 : 20 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích 2 vị thần triều Hùng: Diêm La Đại Vương 閻 羅 大 王, Tề Thiên Đại Vương 齊 天 大 王. | |||||||
97. | Nghệ An tỉnh Hưng Nguyên phủ Thông Lãng tổng Ước Lễ xã thần tích 乂 安 省 興元 府 通 朗 總 約 禮 社 神 蹟 | AE.B1/11 | Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX | Hán | Thần tích xã Ước Lễ thuộc tổng Thông Lãng, phủ Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An: 47 trang, gồm sự tích Cao Hiển 高顯 (Cao Các Đại Vương 高 閣 大 王 ); Phật Đường Cương Khấu Linh Ứng Hách Trạc Tôn Thần 佛 堂 剛 叩 靈 應 赫 濯尊 神; và Liễu Hạnh Công Chúa Ngọc Phả 柳 杏 公 主玉 譜. | 1 bản viết, 47 trang | |
98. | Phúc Yên tỉnh Yên Lãng phủ Bạch Trữ tổng các xã thần tích 福 安省 安 郎 府 白 宁總 各 社 神 蹟 | AE.A11/6 | Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX | Hán | Thần tích 5 xã thuộc tổng Bạch Trữ, phủ Yên Lãng, tỉnh Phúc Yên. 1. Xã Tháp Miếu 塔 廟 : 53 trang, gồm sự tích Cao Biền 高駢 (An Nam Đô Hộ Đường Cao Vương Đại Vương 安 南 都 護唐 高 王 大 王 ); Đô Đài Minh Tự Công Đại Vương 都 薹 明字 公 大 王, Ngọc Thanh Hoàng Hậu Chính Cung Tôn Thần 玉清 皇 后 正 宮 尊 神 , Huệ Nương Cung Phi Phu Nhân Tôn Thần 惠 娘 宮 妃 夫 人 尊 神 , soạn năm Hồng Phúc 1 (1572); Thái Trưởng Hương Nương Công Chúa 太 長 興 娘 公 主 triều Trần, sao lại năm Tự Đức 21 (1868). 2. Xã Thịnh Kỷ 盛 紀 : 76 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, gồm sự tích Hối Công 晦 公 (Đông Hối Đại Vương 東 晦大 王 ); Vũ Đống Thần Vương 武 棟 神 王 triều Hùng Vương; và Nương Tử 娘 子 (Nương Tử Công Chúa 娘 子 公 主 ); Tam | 1 bản viết, 196 trang |
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
Giang Đại Vương 三 江 大 王 (Trương Hống 張 吼 , Trương Hát 張 喝 ); Đông Tây Nam Bắc Tứ Bộ Nhự Tuy Chi Thần 東西 南 北 四 部 茹 綏 之 神 triều Lý. 3. Xã Bạch Trữ 白 苧 : 28 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, gồm sự tích Thiên Tiên 天 僊 (Thái Hậu Quốc Chính Thiên Tiên Công Chúa 太 后 國 正 天 僊 公 主 ); và Cống Sơn Đại Vương 貢 山 大 王 triều Trưng Nữ Vương. 4. Xã Đạm Nội 淡 內 : 30 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Hựu Công 祐 公 (Hựu Thiện Tối Linh Đại Vương 祐 善 最 靈 大 王). 5. Xã Đạm Xuyên 淡 川 : 7 trang, gồm sự tích Cao Bi Hùng Vương Đại Thánh 高 碑 雄 王 大 聖 ; Thủy Tinh Thần Nữ Công Chúa 水 晶 神 女 公 主 ; và Dương Uy Phấn Vũ Đại Vương 揚 威 奮 武 公 主. | |||||||
99. | Thanh Hóa tỉnh Đông Sơn huyện Thọ Hạc tổng các xã thôn thần tích 清 化 省 東山 縣 壽 鶴 總 各社村 神 蹟 | AE.B2/18 | Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX | Hán | Thần tích 4 thôn, 2 xã thuộc tổng Thọ Hạc, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa. 1. Thôn Đông Sơn 東 山 : 8 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Uy Công 威 公 (Bản Cảnh Thành Hoàng Uy Linh... Đại Vương 本 境 城 隍 威 靈 ... 大 王 ) và Chàng Út... (Đương Cảnh Thành Hoàng Chàng Út... Đại Vương 當 境城 隍。 。... 大 王), đều là công thần thời Lý. 2. Xã Nam Ngạn 南 岸 : 9 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về Văn Lương 文 良 (Chu Lương Tế Thế... Đại Vương 周 良 濟 世... 大 王) công thần thời Trần Thái Tông. 3. Thôn Hạc Song 鶴 窗 : 16 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Nguyệt Nương 月 娘 (Nguyệt Nương Công Chúa Phu Nhân 月 娘 公 主 夫 人 ), người phủ Kiến Xương, đạo Sơn Nam, có sắc đẹp, từng được vua Tống lập làm Cung | 1 bản viết, 75 trang |
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
phi thứ 3. Do có công đức với dân, sau khi mất (tại nước ta), bà được nhiều nơi lập đền thờ. 4. Thôn Định Hòa 定 和 : 14 trang, về: Kiều Lộ 橋 路 , vị thần do trời ban xuống, có linh ứng, dân cầu nguyện đều được như ý; Thượng Ngàn Công Chúa 上 岸 公 主 , từng âm phù Lê Thái Tổ đánh quân Minh; Trang Quốc Công 莊 國 公 họ Đỗ 杜 , húy Thành 誠 , người xã Lam Sơn, huyện Thụy Nguyên, phủ Thiệu Hóa, công thần thời Lê sơ, từng giúp Lê Lợi đánh quân Minh, được ban quốc tính, sau khi mất, được dân lập đền thờ; Từ Thiện Phu Nhân 慈 善 夫 人: họ Nguyễn 阮 , húy Hà 河, người thôn Định Hòa, Phu Nhân của Trang Quốc Công; và Trinh Liệt Phu Nhân 貞 烈 夫 人 : họ Nguyễn 阮 , húy Kỳ 奇 , Phu Nhân của Trang Quốc Công. * Sự tích 3 vị thần sau cùng đều do Nguyễn Bính soạn năm 1572. 5. Thôn Vĩnh Quần 永 群 : 20 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về Trung Thành 忠 誠 (Trung Thành Đại Vương 忠 誠大 王), công thần thời Hùng Duệ Vương, và Linh Lang 靈郎 (Linh Lang Đại Vương 靈 郎 大 王) công thần thời Lý. 6. Xã Sơn Viện 山 院 : 8 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về Hiển Công 顯 公 (Bắc Quốc Quảng Đông Trấn Đông Nhạc Hiển Linh... Đại Vương 北 國 廣 東 鎮 東 岳 顯 靈 ... 大 王) người Bắc quốc. | |||||||
100. | Nam Định tỉnh Hải Hậu huyện Tân Khai tổng các xã thần tích 南 定省 海 後 縣 新 開總 各 社 神 蹟 | AE.A15/9 | Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX | Hán | Thần tích 1 trại, 1 ấp, 2 xóm, 1 xã thuộc tổng Tân Khai, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. 1. Xã Thương Điền 滄 田 : 8 trang, về sự tích Lê Ngọc Tảo 黎玉 藻 (Lương Quốc Quốc Trưởng Công Chúa Lê Thị Ngọc Tảo Phúc Thần 梁 國 國 長 公 主 黎 氏 玉 藻 福 神 ). 2. Xóm Kiên Chính 堅 正 : 12 trang, gồm sự tích 2 vị thần triều | 1 bản viết, 100 trang |