150
- Kết quả theo dõi đối với HS L.Thành:
Trước khi TNSP | Sau khi TNSP | |||||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | Tốt | Khá | TB | Yếu | |
Xác định nhiệm vụ tự học một cách tự giác, chủ động | x | x | ||||||
Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, chủ động. | x | x | ||||||
Biết nắm bắt nội dung cơ bản của bài học và phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức bài học. | x | x | ||||||
Biết phân tích nhiệm vụ học tập để từ đó lựa chọn được các nguồn tài liệu đọc phù hợp từ sách giáo khoa, sách tham khảo, internet | x | x | ||||||
Biết lưu giữ thông tin có chọn lọc bằng ghi tóm tắt với đề cương chi tiết, bằng bản đồ khái niệm, bảng, các từ khóa; ghi chú bài giảng của GV theo các ý chính | x | x | ||||||
Biết tìm kiếm tài liệu ở thư viện nhà trường và tài liệu tham khảo, internet theo yêu cầu của nhiệm vụ học tập. | x | x | ||||||
Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế khắc phục khó khăn khi thực hiện các nhiệm vụ học tập thông qua lời góp ý của GV, bạn bè; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập | x | x | ||||||
Biết tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập | x | x |
Có thể bạn quan tâm!
- Nội Dung 3: Cho Hs Tự Học Thông Qua Việc Khai Thác Một Số Ứng Dụng Trên Đtdđ
- Kết Quả Thực Nghiệm Sư Phạm Vòng 2 (Năm Học 2013 - 2014)
- Theo Dõi Sự Tiến Bộ Của Một Nhóm Hs (Nghiên Cứu Trường Hợp)
- Khai thác một số ứng dụng trên điện thoại di động hỗ trợ học sinh lớp 12 THPT tự học Toán - 22
- Bảng Mô Tả Các Use-Case Chính Của Hệ Thống
- Khai thác một số ứng dụng trên điện thoại di động hỗ trợ học sinh lớp 12 THPT tự học Toán - 24
Xem toàn bộ 221 trang tài liệu này.
151
- Kết quả theo dõi đối với HS N.Oanh
Trước khi TNSP | Sau khi TNSP | |||||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | Tốt | Khá | TB | Yếu | |
Xác định nhiệm vụ tự học một cách tự giác, chủ động | x | x | ||||||
Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, chủ động. | x | x | ||||||
Biết nắm bắt nội dung cơ bản của bài học và phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức bài học. | x | x | ||||||
Biết phân tích nhiệm vụ học tập để từ đó lựa chọn được các nguồn tài liệu đọc phù hợp từ sách giáo khoa, sách tham khảo, internet | x | x | ||||||
Biết lưu giữ thông tin có chọn lọc bằng ghi tóm tắt với đề cương chi tiết, bằng bản đồ khái niệm, bảng, các từ khóa; ghi chú bài giảng của GV theo các ý chính | x | x | ||||||
Biết tìm kiếm tài liệu ở thư viện nhà trường và tài liệu tham khảo, internet theo yêu cầu của nhiệm vụ học tập. | x | x | ||||||
Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế khắc phục khó khăn khi thực hiện các nhiệm vụ học tập thông qua lời góp ý của GV, bạn bè; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập | x | x | ||||||
Biết tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập | x | x |
152
- Kết quả theo dõi đối với HS H.Vân
Trước khi TNSP | Sau khi TNSP | |||||||
Tốt | Khá | TB | Yếu | Tốt | Khá | TB | Yếu | |
Xác định nhiệm vụ tự học một cách tự giác, chủ động | x | x | ||||||
Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, chủ động. | x | x | ||||||
Biết nắm bắt nội dung cơ bản của bài học và phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức bài học. | x | x | ||||||
Biết phân tích nhiệm vụ học tập để từ đó lựa chọn được các nguồn tài liệu đọc phù hợp từ sách giáo khoa, sách tham khảo, internet | x | x | ||||||
Biết lưu giữ thông tin có chọn lọc bằng ghi tóm tắt với đề cương chi tiết, bằng bản đồ khái niệm, bảng, các từ khóa; ghi chú bài giảng của GV theo các ý chính | x | x | ||||||
Biết tìm kiếm tài liệu ở thư viện nhà trường và tài liệu tham khảo, internet theo yêu cầu của nhiệm vụ học tập. | x | x | ||||||
Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế khắc phục khó khăn khi thực hiện các nhiệm vụ học tập thông qua lời góp ý của GV, bạn bè; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập | x | x | ||||||
Biết tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập | x | x |
(C). Kết quả cụ thể về việc khai thác một số ứng dụng của ĐTDĐ trong quá trình tự học ngoài giờ lên lớp thông qua các bài tự kiểm tra của HS trực tiếp trên hệ thống M – learning.
153
- Về định tính:
Trong tiết học thứ nhất: Mặt cầu, khối cầu.
Các em HS H.Uyên và L.Thành đã có thể báo cáo vấn đề tự học trên hệ thống M-learning Toán 12 do GV yêu cầu, còn các em N.Oanh và H.Vân có học lực trung bình và yếu gần như chưa tham gia các HĐ. Sau tiết học, GV gặp và trực tiếp trao đổi thì được biết N.Oanh có học lực trung bình rụt rè khi tham gia hoạt động là do N.Oanh chưa tự tin, khi tự học có hiểu nhưng vẫn còn một vấn đề chưa hiểu kĩ (vấn đề xác định vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng liên quan đến việc xác định khoảng cách từ tâm mặt cầu tới mặt phẳng, em vẫn còn mắc ở chỗ làm thế nào để xác định được khoảng cách này), còn H.Vân yếu chưa hiểu rõ vấn đề nên chưa dám trình bày. Chúng tôi cùng GV dạy TNSP đã hướng dẫn và động viên các HS đó và yêu cầu tiếp tục kết hợp việc đọc SGK và làm các bài tập trong SBT với việc tự học trên hệ thống M-learning Toán 12.
Sang tiết học thứ 2: Hệ tọa độ trong không gian.
Các HS H.Uyên và L.Thành gần như làm trưởng các nhóm thảo luận và sẵn sàng tham gia các hoạt động của GV; N.Oanh có học lực trung bình cũng tích cực tham gia trả lời các câu hỏi của GV và tham gia hoạt động nhóm.
Đến tiết học thứ 3: Phương trình mặt phẳng.
Tất cả 4 HS đều có thể tham gia và báo cáo tốt các phần kiến thức GV giao tự học, có 01 HS giỏi còn đặt thêm câu hỏi nhờ GV giúp (Khi làm bài tập trên hệ thống M-learning em thấy có xuất hiện phương trình đường thẳng
x x y y z z
dạng000
a b c
vậy đây có phải là phương trình chính tắc của
đường thẳng?); Tất cả HS trung bình đều tham gia tích cực thảo luận nhóm và đã chủ động giơ tay trình bày vấn đề GV yêu cầu.
Tiết học "Phương trình đường thẳng", qua quan sát, chúng tôi thấy tất cả HS đều tham gia tích cực, tự tin vào hoạt động của các nhóm; GV yêu cầu HS có học lực yếu trình bày vấn đề phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng, H.Vân đã trình bày khá tốt thể hiện được mức độ hiểu bài của HS.
154
- Về định lượng:
Chúng tôi theo dõi việc tự học của nhóm 4 HS này thông qua hệ thống M-learning Toán 12, thông qua việc lưu vết của hệ thống cho thấy, HS thường xuyên đăng nhập vào hệ thống để tự học các kiến thức, làm các bài tập và các bài kiểm tra, kết quả theo dõi 5 bài kiểm tra của 4 HS đó thông qua một tháng TNSP như sau:
Họ tên HS | Điểm lần 1 | Điểm lần 2 | Điểm lần 3 | Điểm lần 4 | Điểm lần 5 | |
1 | H.Uyên | 7.5 | 7.0 | 8.5 | 8.5 | 9.0 |
2 | L.Thành | 7.0 | 7.0 | 7.5 | 7.5 | 8.0 |
3 | N.Oanh | 5.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 7.5 |
4 | H.Vân | 4.0 | 4.5 | 5.0 | 5.0 | 6.0 |
Nhìn vào điểm của 4 HS, ta nhận thấy sự tiến bộ của các HS là rõ rệt về tính tích cực, tự lực trong quá trình học tập.
Như vậy, kết quả TNSP cho thấy hệ thống M-learning Toán 12 đã hỗ trợ HS TN Toán, góp phần nâng cao khả năng tự học, tích cực học tập của HS.
- Kết luận thực nghiệm sư phạm vòng 2:
+ HLĐT đảm bảo phù hợp cho HS có thể tự học Toán 12 trên ĐTDĐ cá nhân của mình và hỗ trợ tốt trong quá trình giảng dạy của GV và học tập của HS.
+ Tất cả HS đều tích cực học tập với sự hỗ trợ của M-learning Toán 12; thông qua các hình thức tự học này, HS đã nâng cao được năng lực tự học của mình đồng thời nâng cao được kết quả học tập của từng cá nhân.
+ Với M-learning có thể giúp GV thay đổi PPDH, GV có thể tổ chức các hoạt động tự học cho HS ngay trong giờ học chính khóa; có thể theo dõi HS tự học ở nhà thông qua các lưu vết về kết quả học tập của HS trên hệ thống M-learning Toán 12 để kịp thời điều chỉnh PPDH; GV cũng có thể sử dụng HLĐT trên ĐTDĐ như là một tài liệu tham khảo dùng cho dạy học và tự học ở nhà của HS.
155
3.6. Điều tra tính khả thi của hệ thống M-learning Toán 12 trong việc hỗ trợ tự học cho học sinh trung học phổ thông
Để điều tra tính khả thi, hiệu quả của hệ thống M-learning Toán 12 trong việc hỗ trợ HS lớp 12 tự học môn Toán, chúng tôi tiến hành phát phiếu điều tra cho 31 GV Toán và 303 HS nhóm TN ở trường THPT Chuyên Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; trường THPT Triệu Sơn 5, tỉnh Thanh Hóa và trường THPT Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng, kết quả thu được như sau:
3.6.1. Thăm dò giáo viên về hệ thống M-learning Toán 12
Qua thu thập số liệu từ phiếu điều tra về nội dung HLĐT trên hệ thống M-learning Toán 12 (phụ lục 7) và qua số liệu điều tra (bảng 3.7), bước đầu có thể khẳng định:
- HLĐT trên hệ thống M-learning Toán 12 có nội dung kiến thức chuẩn, phù hợp hỗ trợ cho việc tự học của HS;
- Hệ thống có giao diện thân thiện dễ sử dụng; từ ngữ trong sáng, dễ hiểu;
- Cấu trúc các phần nội dung lô gic;
- Hệ thống đã góp phần hỗ trợ quá trình dạy học của GV và quá trình tự học của HS.
Bảng 3.7. Ý kiến của GV về học liệu điện tử hỗ trợ tự học Toán 12
NỘI DUNG | Ý kiến của GV (%) | ||
Có | Không | ||
1 | Mục tiêu của từng bài, từng đơn vị kiến thức có phù hợp với mục tiêu dạy học không? | 100 | 0 |
2 | Nội dung kiến thức Toán trên hệ thống M-learning Toán 12 có chính xác không? | 100 | 0 |
3 | Các câu hỏi gợi ý, hướng dẫn tự học đã đầy đủ đúng trọng tâm của bài học chưa? | 85,7 | 14,3 |
4 | Câu hỏi tự kiểm tra trắc nghiệm khách quan có bám sát mục tiêu không? | 85,7 | 14,3 |
5 | Hệ thống M-learning Toán 12 trình bày có rõ cấu trúc nội dung không? | 71,4 | 29,6 |
6 | M-learning Toán 12 có giao diện đẹp và thân thiện không? | 100 | 0 |
7 | Từ ngữ sử dụng trên hệ thống M-learning Toán 12 có trong sáng, dễ hiểu không? | 100 | 0 |
156
Bảng 3.8. Ý kiến của GV về khả năng hỗ trợ quá trình dạy của GV và tự học của HS với hệ thống M-learning Toán 12
Tổng số GV | Ý kiến của GV (%) | |||
Yếu | TB | Tốt | ||
Hỗ trợ GV khai thác tài liệu dạy học | 31 | 6.5 | 6.5 | 87 |
Hỗ trợ GV trong quá trình dạy học trên lớp | 31 | 6.5 | 16.1 | 77.4 |
Hỗ trợ GV trong quá trình giao bài tập ở nhà cho HS | 31 | 0 | 6.5 | 93.5 |
Hỗ trợ GV trong quá trình tổ chức cho HS tự làm các bài kiểm tra | 31 | 0 | 16.1 | 83.9 |
Giúp GV trong việc quản lí tự học của HS | 31 | 3.2 | 12.9 | 83.9 |
Giúp GV nâng cao tương tác giữa GV và HS. | 31 | 3.2 | 22.6 | 74.2 |
Giúp GV đổi mới phương pháp dạy học môn Toán | 31 | 0 | 12.9 | 87.1 |
Giúp cho việc rèn luyện kỹ năng tự học của HS | 31 | 16.1 | 9.7 | 74.2 |
Giúp cho HS có thể tự chiếm lĩnh lấy tri thức Toán | 31 | 16.1 | 9.7 | 74.2 |
Giúp HS có hứng thú học tập môn Toán hơn | 31 | 6.5 | 9.7 | 83.8 |
Kết quả điều tra cho thấy:
- Hệ thống M-learning Toán 12 có thể giúp GV hỗ trợ đổi mới PPDH (có 87% GV chọn ý kiến Tốt); có thể giúp cho GV và tự học tương tác với nhau từ đó GV có thể theo dõi quá trình tự học của HS dễ dàng hơn.
- Về khả năng hỗ trợ tự học của hệ thống M-learning Toán 12 đối với HS, có 74.2% ý kiến GV cho rằng hệ thống hỗ trợ tốt cho việc rèn luyện kĩ năng tự học của HS và HS có thể tự chiếm lĩnh tri thức thông qua hệ thống này. Đặc biệt có 83.8% ý kiến GV đánh giá hệ thống M-learning Toán 12 hỗ trợ tốt cho HS trong việc nâng cao hứng thú học tập của HS.
- Tuy nhiên, vẫn còn một số ít GV cho rằng khả năng hỗ trợ dạy của GV và tự học của HS ở trung bình. Qua trao đổi chúng tôi được biết đây là những GV có tuổi cao, kĩ năng sử dụng CNTT&TT hạn chế.
Có 02 GV không có ĐTDĐ có khả năng kết nối internet nhưng khi được hỏi các GV này đều biết đến hệ thống M-learning này do xem nhờ qua ĐTDĐ của bạn bè, người thân.
157
Có 03 GV băn khoăn về việc liệu HS có đủ ĐTDĐ có kết nối internet để dùng hệ thống M-learning trong quá trình học không? Chúng tôi nhận thấy đây cũng là một trong những hạn chế của đề tài nếu áp dụng hệ thống M- learning Toán 12 đại trà.
Như vậy, qua thăm dò GV cho thấy, hệ thống M-learning Toán 12 hoàn toàn khả thi trong việc triển khai hỗ trợ tự học Toán cho HS; Nội dung HLĐT của hệ thống hoàn toàn phù hợp với mục tiêu dạy và học Toán 12 ở THPT.
3.6.2. Thăm dò HS về việc khai thác hệ thống M-learning Toán 12 trong quá trình tự học Toán
Thông qua hệ thống phiếu điều tra HS nhóm TN về việc khai thác hệ thống M-learning Toán 12 trong quá trình tự học (phụ lục 6), chúng tôi thu được kết quả như sau:
Bảng 3.9. Ý kiến của HS về hệ thống M-learning Toán 12
Tổng HS | Ý kiến của HS (%) | |||
Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Không | ||
Sử dụng để tìm kiếm tài liệu Toán | 303 | 98.8 | 1 | 0.2 |
Sử dụng để tự học các kiến thức Toán học do GV yêu cầu | 303 | 100 | 0 | 0 |
Sử dụng để tự học các kiến thức trong bài mới trước khi đến lớp | 303 | 50.1 | 38.3 | 11.6 |
Sử dụng để tự học các kiến thức trong việc ôn lại bài cũ | 303 | 40.3 | 33.3 | 26.4 |
Sử dụng trong việc làm các bài tập Toán | 303 | 90.4 | 6.3 | 3.3 |
Sử dụng trong việc làm các bài tự kiểm tra | 303 | 69.6 | 17.5 | 12.9 |
Sử dụng để trao đổi thông tin với GV | 303 | 17.4 | 34.7 | 47.9 |
Sử dụng để trao đổi thông tin học tập Toán với bạn bè. | 303 | 66 | 19.5 | 14.5 |