134
3.5.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm vòng 2 (năm học 2013 - 2014)
3.5.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm sư phạm
TNSP lần 2 được triển khai tại các trường:
- THPT Chuyên Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên;
- THPT Triệu Sơn 5, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
- THPT Đức Trọng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.
Việc chọn đối tượng TN và ĐC được dựa trên kết quả điểm thi học kỳ I:
Nhóm | Lớp | Số HS | Tổng HS | GV dạy | |
Chuyên Thái Nguyên | TN | Pháp 12 | 30 | 65 | Đinh Thị Hải Yến |
Anh 12 | 35 | ||||
ĐC | Nga 12 | 27 | 63 | Đinh Thị Hải Yến | |
Trung 12 | 36 | ||||
Triệu Sơn 5 | TN | 12C1 | 35 | 35 | Đỗ Đức Thông |
ĐC | 12C3 | 34 | 34 | ||
Đức Trọng | TN | 12A1 | 33 | 69 | Nguyễn Thụy Phương Trâm |
12A2 | 36 | ||||
ĐC | 12A3 | 35 | 68 | ||
12A4 | 33 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phương Án Khai Thác Một Số Ứng Dụng Trên Điện Thoại Di Động Trong Tự Học Toán Của Học Sinh Trong Giờ Lên Lớp Chính Khóa
- Thời Gian, Địa Điểm Và Đối Tượng Thực Nghiệm Sư Phạm
- Nội Dung 3: Cho Hs Tự Học Thông Qua Việc Khai Thác Một Số Ứng Dụng Trên Đtdđ
- Theo Dõi Sự Tiến Bộ Của Một Nhóm Hs (Nghiên Cứu Trường Hợp)
- Điều Tra Tính Khả Thi Của Hệ Thống M-Learning Toán 12 Trong Việc Hỗ Trợ Tự Học Cho Học Sinh Trung Học Phổ Thông
- Khai thác một số ứng dụng trên điện thoại di động hỗ trợ học sinh lớp 12 THPT tự học Toán - 22
Xem toàn bộ 221 trang tài liệu này.
Phân tích kết quả học tập của HS nhóm TN và ĐC trước khi TNSP vòng 2, chúng tôi thu được kết quả sau:
Bảng 3.4. Kết quả học tập của HS nhóm TN, ĐC trước khi TNSP vòng 2
Tổng số HS | xi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Chuyên Thái Nguyên | 65 | fi (TN) | 0 | 1 | 4 | 7 | 22 | 20 | 6 | 4 | 1 | 0 |
63 | fi (ĐC) | 0 | 0 | 5 | 6 | 19 | 22 | 7 | 2 | 1 | 1 | |
Triệu Sơn 5 | 35 | fi (TN) | 0 | 0 | 1 | 2 | 13 | 11 | 4 | 2 | 1 | 1 |
34 | fi (ĐC) | 0 | 0 | 1 | 3 | 11 | 12 | 4 | 3 | 0 | 0 | |
Đức Trọng | 69 | fi (TN) | 1 | 3 | 3 | 6 | 24 | 23 | 6 | 2 | 1 | 1 |
135
68 | fi (ĐC) | 0 | 2 | 5 | 5 | 21 | 24 | 7 | 3 | 1 | 0 |
Từ bảng 3.4, ta tính được các tham số và chỉ số thống kê như sau:
Nhóm thực nghiệm (N= 65) | Nhóm đối chứng (N = 63) | ||||||||
xi | fi | xi - x | (xi - x)2 | (xi - x )2.fi | xi | fi | xi - x | (xi - x )2 | (xi - x )2.fi |
1 | 0 | -4.46 | 19.8916 | 0 | 1 | 0 | -4.56 | 20.7936 | 0 |
2 | 1 | -3.46 | 11.9716 | 11.9716 | 2 | 0 | -3.56 | 12.6736 | 0 |
3 | 4 | -2.46 | 6.0516 | 24.2064 | 3 | 5 | -2.56 | 6.5536 | 32.768 |
4 | 7 | -1.46 | 2.1316 | 14.9212 | 4 | 6 | -1.56 | 2.4336 | 14.6016 |
5 | 22 | -0.46 | 0.2116 | 4.6552 | 5 | 19 | -0.56 | 0.3136 | 5.9584 |
6 | 20 | 0.54 | 0.2916 | 5.832 | 6 | 22 | 0.44 | 0.1936 | 4.2592 |
7 | 6 | 1.54 | 2.3716 | 14.2296 | 7 | 7 | 1.44 | 2.0736 | 14.5152 |
8 | 4 | 2.54 | 6.4516 | 25.8064 | 8 | 2 | 2.44 | 5.9536 | 11.9072 |
9 | 1 | 3.54 | 12.5316 | 12.5316 | 9 | 1 | 3.44 | 11.8336 | 11.8336 |
10 | 0 | 4.54 | 20.6116 | 0 | 10 | 1 | 4.44 | 19.7136 | 19.7136 |
Trường THPT Triệu Sơn 5 | |||||||||
Nhóm thực nghiệm (N= 35) | Nhóm đối chứng (N = 34) | ||||||||
1 | 0 | -4.86 | 23.6196 | 0 | 1 | 0 | -4.71 | 22.1841 | 0 |
2 | 0 | -3.86 | 14.8996 | 0 | 2 | 0 | -3.71 | 13.7641 | 0 |
3 | 1 | -2.86 | 8.1796 | 8.1796 | 3 | 1 | -2.71 | 7.3441 | 7.3441 |
4 | 2 | -1.86 | 3.4596 | 6.9192 | 4 | 3 | -1.71 | 2.9241 | 8.7723 |
5 | 13 | -0.86 | 0.7396 | 9.6148 | 5 | 11 | -0.71 | 0.5041 | 5.5451 |
6 | 11 | 0.14 | 0.0196 | 0.2156 | 6 | 12 | 0.29 | 0.0841 | 1.0092 |
7 | 4 | 1.14 | 1.2996 | 5.1984 | 7 | 4 | 1.29 | 1.6641 | 6.6564 |
8 | 2 | 2.14 | 4.5796 | 9.1592 | 8 | 3 | 2.29 | 5.2441 | 15.7323 |
9 | 1 | 3.14 | 9.8596 | 9.8596 | 9 | 0 | 3.29 | 10.8241 | 0 |
10 | 1 | 4.14 | 17.1396 | 17.1396 | 10 | 0 | 4.29 | 18.4041 | 0 |
Trường THPT Đức Trọng | |||||||||
Nhóm thực nghiệm (N= 68) | Nhóm đối chứng (N = 69) | ||||||||
1 | 1 | -4.43 | 19.6249 | 19.6249 | 1 | 1 | -4.44 | 19.7136 | 0 |
2 | 3 | -3.43 | 11.7649 | 35.2947 | 2 | 2 | -3.44 | 11.8336 | 23.6672 |
136
3 | -2.43 | 5.9049 | 17.7147 | 3 | 3 | -2.44 | 5.9536 | 29.768 | |
4 | 6 | -1.43 | 2.0449 | 12.2694 | 4 | 4 | -1.44 | 2.0736 | 10.368 |
5 | 24 | -0.43 | 0.1849 | 4.4376 | 5 | 5 | -0.44 | 0.1936 | 4.0656 |
6 | 23 | 0.57 | 0.3249 | 7.4727 | 6 | 6 | 0.56 | 0.3136 | 7.5264 |
7 | 6 | 1.57 | 2.4649 | 14.7894 | 7 | 7 | 1.56 | 2.4336 | 17.0352 |
| |||||||||
8 | 2 | 2.57 | 6.6049 | 13.2098 | 8 | 8 | 2.56 | 6.5536 | 19.6608 |
9 | 1 | 3.57 | 12.7449 | 12.7449 | 9 | 9 | 3.56 | 12.6736 | 12.6736 |
10 | 1 | 4.57 | 20.8849 | 20.8849 | 10 | 1 | 4.56 | 20.7936 | 0 |
Các chỉ số thống kê:
Nhóm | Điểm trung bình | Phương sai | Độ lệch chuẩn | |
Chuyên Thái Nguyên | TN | 5.46 | 1.78 | 1.34 |
ĐC | 5.56 | 1.86 | 1.37 | |
Triệu Sơn 5 | TN | 5.86 | 1.95 | 1.4 |
ĐC | 5.71 | 1.37 | 1.27 | |
Đức Trọng | TN | 5.43 | 2.33 | 1.52 |
ĐC | 5.44 | 1.86 | 1.36 |
Như vậy, điểm trung bình cộng của HS ở hai nhóm lớp TN và ĐC của từng trường không có sự khác biệt lớn.
Sử dụng phương pháp kiểm định thống kê để khẳng định chất lượng của nhóm TN và ĐC là tương đương nhau.
- Kiểm nghiệm giả thiết E0:
Bậc tự do | S 2 Đại lượng F TN S 2 DC | F | So sánh F và F | ||
fTN | fĐC | ||||
Chuyên Thái Nguyên | 65 | 63 | 0.96 | 1.85 | F < F |
Triệu Sơn 5 | 34 | 35 | 1.42 | 2.19 | F < F |
THPT Đức Trọng | 68 | 69 | 1.25 | 1.85 | F < F |
Cả 3 trường hợp trên đều cho kết quả chấp nhận giả thuyết E0, tức là sự khác nhau giữa phương sai ở nhóm TN và nhóm lớp ĐC ở từng trường là không có ý nghĩa.
137
- Kiểm nghiệm giả thiết H0:
Bậc tự do (NTN+NĐC -2) | Đại lượng t xTN xDC s. 1 1 nTN nDC | t | So sánh t và t | |
Chuyên Thái Nguyên | 126 | 0.29 | 1.96 | t < t |
Triệu Sơn 5 | 65 | 0.52 | 1.67 | t < t |
Đức Trọng | 134 | 0.03 | 1.96 | t < t |
Qua kết quả trên khẳng định giả thuyết H0 ở từng trường hợp được chấp nhận, khẳng định kết quả chọn mẫu TN và ĐC ở từng trường là như nhau.
3.5.3.2. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm vòng 2
Rút kinh nghiệm từ TNSP vòng 1, chúng tôi tiến hành tập huấn cho GV và HS trước khi tiến hành TNSP gần một tháng để HS có điều kiện làm quen với việc tự học trên M-learning Toán 12. Do vậy, trong quá trình tổ chức cho HS tự học chúng tôi nhận được rất nhiều ý kiến phản hồi của HS và nhận được nhiều kết quả của HS tham gia tự học trên hệ thống M-learning Toán 12 đồng thời việc quan sát các tiết dạy TNSP và theo dõi tự học của một nhóm HS cũng thu được những kết quả rất khả quan như sau:
Về các tiết học trên lớp:
- Phân tích định tính:
Đối với nhóm TN:
Cũng như ở TNSP vòng 1, chúng tôi thiết kế tiến trình dạy học theo hướng một số phần được GV giao cho HS về nhà tự học qua hệ thống M- learning Toán 12; Trong giờ lên lớp có những nội dung do HS chủ động trình bày, có những nội dung được đưa ra tổ chức thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
Với bài dạy đầu tiên “Mặt cầu và khối cầu”, do HS chưa quen với phương pháp học mới nên nhiều HS bỡ ngỡ khi GV yêu cầu HS báo cáo và
138
yêu cầu HS thảo luận nhóm về vấn đề GV đã giao về nhà cho HS tự học. Sau khi được GV dẫn dắt, hướng dẫn HS tỏ ra rất thích thú và tích cực trong quá trình xây dựng bài mới.
Sau khi dạy bài “Mặt cầu và khối cầu”, GV yêu cầu HS làm bài tập và các bài tự kiểm tra trên hệ thống M-learning Toán 12 đồng thời thông báo cho HS biết các phần kiến thức HS sẽ phải tự học trên hệ thống M- learning Toán 12 trong 3 bài học tiếp theo của chương Phương pháp tọa độ trong không gian.
Theo dõi 3 tiết học Hệ tọa độ trong không gian, Phương trình mặt phẳng, Phương trình đường thẳng, chúng tôi thấy ở vòng TNSP lần 2 này về cơ bản đã khắc phục được nhược điểm trong giáo án thiết kế và tiến trình lên lớp của GV, HS đã tích cực tham gia vào các hoạt động do GV yêu cầu. Ví dụ như ở bài Hệ tọa độ trong không gian, nếu HS học với phương pháp truyền thống thì thường gặp khó khăn trong việc áp dụng hệ thống kiến thức của bài vào các bài tập cụ thể. Do lượng kiến thức của bài nhiều, nếu học với phương pháp truyền thống thì thời gian trên lớp hầu như được dành cho việc tiếp nhận kiến thức mới mà không có thời gian thực hành. Nhưng do HS được tự tìm hiểu, tự học với hệ thống M- learning Toán 12 nên thời gian dành cho việc vận dụng lý thuyết vào bài tập nhiều hơn. Bên cạnh đó, hệ thống các bài tập kèm theo trên trang web M-learning cũng giúp HS tự luyện tập dẫn đến thành thạo lý thuyết của bài.
Đối với nhóm đối chứng:
Các tiết học vẫn được diễn ra bình thường như ở vòng 1, GV có vận dụng một số PPDH tích cực tuy nhiên đây là phần phương pháp tọa độ trong không gian nên khá trừu tượng, nhiều công thức nên HS khó tiếp thu, áp dụng vào giải bài tập. Qua quan sát được chúng tôi thấy có nhiều
139
HS không tập trung vào bài giảng của GV, một số HS không trả lời được các yêu cầu của GV.
- Về định lượng:
Sau một tháng tổ chức TNSP với việc dạy trực tiếp có kết hợp hướng dẫn HS tự học các kiến thức chương Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón và chương Phương pháp tọa độ trong không gian thông qua việc làm các bài tập, bài kiểm tra và tự học với các HLĐT đã có trên hệ thống M-learning Toán 12. Cuối đợt TNSP vòng 2, chúng tôi tiến hành cho HS cả 2 nhóm làm bài kiểm tra giống như vòng 1 (phụ lục 12). Kết quả bài kiểm tra được chấm và xử lí theo lý thuyết thống kê.
Bảng 3.5. Phân bố điểm của nhóm lớp TN và nhóm lớp ĐC sau khi TN vòng 2
Tổng số HS | xi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Chuyên Thái Nguyên | 65 | fi (TN) | 0 | 0 | 3 | 3 | 15 | 14 | 11 | 14 | 3 | 2 |
63 | fi (ĐC) | 0 | 0 | 4 | 4 | 17 | 19 | 13 | 4 | 1 | 1 | |
Triệu Sơn 5 | 35 | fi (TN) | 0 | 0 | 0 | 1 | 9 | 9 | 8 | 6 | 1 | 1 |
34 | fi (ĐC) | 0 | 0 | 1 | 2 | 11 | 10 | 6 | 4 | 0 | 0 | |
Đức Trọng | 68 | fi (TN) | 0 | 1 | 2 | 8 | 14 | 15 | 13 | 8 | 5 | 3 |
69 | fi (ĐC) | 1 | 2 | 5 | 9 | 17 | 17 | 8 | 6 | 2 | 1 |
Bảng 3.6. Phân bố tần suất luỹ tích hội tụ lùi của nhóm TN, ĐC sau TN vòng 2
xi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Chuyên Thái | fi (TN) | 0 | 0 | 4.6 | 9 | 32 | 54 | 71 | 92 | 97 | 100 |
140
f'i (ĐC) | 0 | 0 | 6.3 | 14 | 43 | 70 | 94 | 97 | 98 | 100 | |
Triệu Sơn 5 | fi (TN) | 0 | 0 | 0 | 2.9 | 28.6 | 54.3 | 77.1 | 94.3 | 97.1 | 100 |
f'i (ĐC) | 0 | 0 | 3 | 8.8 | 41.2 | 70.6 | 88.2 | 100 | 100 | 100 | |
Đức Trọng | fi (TN) | 0 | 1.5 | 4.3 | 15.9 | 36.2 | 58 | 76.8 | 88.4 | 95.7 | 100 |
f'i (ĐC) | 1.47 | 4.4 | 12 | 25 | 50 | 75 | 86.8 | 95.6 | 98.5 | 100 |
141
Biểu đồ 3.3. Đường biểu diễn tần suất luỹ tích hội tụ lùi của nhóm TN và ĐC trong đợt TNSP vòng 2
Biểu đồ thể hiện đường biểu diễn hội tụ lùi của nhóm TN nằm bên phải của đường biểu thị hội tụ lùi của lớp ĐC. Điều đó cho thấy chất lượng học tập của nhóm lớp TN cao hơn chất lượng của nhóm lớp ĐC.
Để có thể khẳng định về chất lượng của đợt TN, chúng tôi tiến hành xử lý số liệu thống kê toán học, thu được kết quả sau:
Nhóm | Điểm trung bình | Phương sai | Độ lệch chuẩn | |
Chuyên Thái Nguyên | TN | 6.4 | 2.65 | 1.63 |
ĐC | 5.85 | 1.96 | 1.4 | |
Triệu Sơn 5 | TN | 6.45 | 1.84 | 1.36 |
ĐC | 5.88 | 1.5 | 1.23 | |
Đức Trọng | TN | 6.23 | 3.15 | 1.78 |
ĐC | 5.51 | 3.06 | 1.75 |
Như vậy, ta thấy điểm trung bình cộng của HS ở nhóm TN của các trường đều cao hơn ở nhóm ĐC.
Sử dụng phương pháp thống kê với phép thử t - student để xem xét tính hiệu quả của TNSP, ta có kết quả: