Nợ TK 1112, 1191, 1192,…, 3853, 3856, 3931, 3932
Có TK 7111 - Thu NSNN (mã ĐVQHNS của ĐV đã SDKP nộp trả) d)Xử lý các khoản chi NSNN chưa thu hồi được
- Xử lý các khoản tạm ứng chưa thu hồi được sau thời gian chỉnh lý quyết toán
Các khoản chi tạm ứng NSNN phải thu hồi nhưng chưa thu hồi được, Kho bạc Nhà nước theo dõi trên tài khoản tạm ứng của năm ngân sách đó. Đối với trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển sang năm sau, kế toán thực hiện tái phân loại tạm ứng và chuyển sang năm sau tiếp tục theo dõi tạm ứng đối với khoản dự toán được phép chuyển sang năm sau.
- Xử lý các khoản thực chi NSNN không được quyết toán
Căn cứ Quyết định của cơ quan có thẩm quyền, kế toán lập Phiếu điều chỉnh, ghi
(GL):
Nợ TK 1516, 1526
Có TK 8116, 8126
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán kho bạc Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 9
- Những Vấn Đề Chung Về Kế Toán Chi Nsnn
- Kế toán kho bạc Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 11
- Kế toán kho bạc Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 13
- Kế toán kho bạc Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 14
- Kế Toán Thu, Chi Chuyển Giao; Thu, Chi Chuyển Nguồn
Xem toàn bộ 222 trang tài liệu này.
Ví dụ 6: Tại KBNN tỉnh (BL) có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Nhận được Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính tạm ứng kinh phí chi thường
xuyên thuộc ngân sách tỉnh đã có trong dự toán được giao tự chủ bằng tiền mặt cho đơn vị dự toán (T) số tiền 150.000.000 đồng.
2. Nhận được Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính chi ứng trước ngân sách trung ương chưa có trong dự toán không giao tự chủ bằng chuyển khoản cho đơn vị (K) mở tài khoản tại ngân hàng Sacombank số tiền 300.000.000 đồng.
3. Nhận được Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính thực chi kinh phí chi thường xuyên thuộc ngân sách huyện đã có trong dự toán được giao tự chủ bằng chuyển khoản qua ngân hàng TMCP Công thương (TTSPĐT) cho đơn vị dự toán (S) số tiền 220.000.000 đồng.
4. Nhận được Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính tạm ứng kinh phí chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh đã có trong dự toán không được giao tự chủ cấp vào tài khoản tiền gửi dự toán cho đơn vị (N) số tiền 400.000.000 đồng.
5. Nhận được Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính thực chi kinh phí chi thường xuyên thuộc ngân sách trung ương đã có trong dự toán được giao tự chủ cho đơn vị sự nghiệp (C) có mở tài khoản tiền gửi dự toán tại KBNN tỉnh số tiền 350.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2.2.3.2. Kế toán chi thường xuyên cấp bằng dự toán
a) Chi từ dự toán giao trong năm a1) Trong năm ngân sách
* Khoản chi NSNN không có cam kết chi
- Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng hoặc lĩnh tiền mặt
+ Căn cứ Giấy rút dự toán ngân sách đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát, ghi (AP, ngày hiện tại):
Nợ TK 1513, 1523, 8113, 8123
Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
+ Áp thanh toán: ghi (AP, ngày hạch toán hiện tại): Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
Có TK 1112, 1191,1192,…, 3853, 3863, ...
- Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại kho bạc
Căn cứ Giấy rút dự toán ngân sách đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát, ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 1513, 1523, 8113, 8123
Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3953…
- Trường hợp nộp thuế, phí, lệ phí
Tham chiếu nội dung nêu tại tiết 1.1, khoản 1, mục II, phần A, Chương II, Phụ lục VIII kèm theo Công văn 4696/KBNN-KTNN ngày 29/09/2017.
Ví dụ 7: Tại KBNN tỉnh (ST) có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Nhận được giấy rút dự toán NS tỉnh (không có CKC) của đơn vị dự toán (H) thực chi thường xuyên được giao tự chủ bằng tiền mặt số tiền 50.000.000 đồng.
2. Nhận được giấy rút dự toán ngân sách trung ương không có CKC của đơn vị
(T) tạm ứng chi thường xuyên không được giao tự chủ bằng chuyển khoản cho các đối tượng thụ hưởng mở tài khoản tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh (TTSPĐT) số tiền là 30.000.000 đồng.
3. Nhận được giấy rút dự toán ngân sách tỉnh không giao tự chủ, không có CKC của các đơn vị dự toán tạm ứng chi thường xuyên thanh toán cho các DN mở tài khoản tại KBNN tỉnh khác số tiền là 44.000.000 đồng.
4. Nhận được giấy rút dự toán ngân sách huyện không có CKC của các đơn vị dự toán thực chi thường xuyên được giao tự chủ thanh toán cho đơn vị sự nghiệp có thu (S) mở tài khoản tại KBNN tỉnh số tiền là 15.000.000 đồng.
5. Nhận được giấy rút dự toán NS tỉnh không có CKC của các đơn vị dự toán tạm ứng chi thường xuyên được giao tự chủ bằng chuyển khoản qua ngân hàng Đông Á (TTLNH) số tiền là 71.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
* Khoản chi NSNN có cam kết chi
- Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng hoặc lĩnh tiền mặt
Hạch toán tương tự trường hợp không có CKC và lưu ý khi tạo YCTT phải áp số CKC đã được thực hiện trên hệ thống.
- Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại kho bạc
+ Căn cứ Giấy rút dự toán ngân sách đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát, ghi (AP, ngày hiện tại):
Nợ TK 1513, 1523, 8113, 8123
Có TK 3392 - Phải trả trung gian – AP
+ Áp thanh toán ghi (AP, ngày hiện tại):
Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác
(Kế toán chọn phương thức thanh toán Phải trả trung gian khác).
Đồng thời ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại): Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác
Có TK 3731, 3751, 3853, 3863, 3953, ...
- Trường hợp có thuế, phí, lệ phí
Tham chiếu tiết 1.1, khoản 1, mục II, phần A, Chương II, Phụ lục 8.1 Công văn 4696/KBNN-KTNN ngày 29/09/2017.
- Thanh toán tạm ứng
+ Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát, ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 8113, 8123
Có TK 1513,1523
+ Trường hợp số thanh toán lớn hơn số đã tạm ứng
Đối với số đã tạm ứng: Thực hiện hoàn tạm ứng như trên.
Đối với số chênh lệch thanh toán lớn hơn số tạm ứng: Đề nghị đơn vị lập Giấy rút dự toán ngân sách bổ sung thanh toán theo yêu cầu đơn vị.
a2) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách
* Khoản chi NSNN không có cam kết chi
- Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng hoặc lĩnh tiền mặt
+ Căn cứ Giấy rút dự toán ngân sách đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát, ghi (AP, kỳ 12 và ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Nợ TK 1513, 1523, 8113, 8123
Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
+ Áp thanh toán: ghi (AP, ngày hạch toán hiện tại): Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
Có TK 1112, 1191,1192, …, 3853, 3863, ...
- Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại kho bạc
Căn cứ Giấy rút dự toán ngân sách đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát, ghi (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Nợ TK 1513, 1523, 1531, 8113, 8123
Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác Đồng thời ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác
Có TK 3853, 3863, 3711, 3712, 3953…
* Khoản chi NSNN có cam kết chi
- Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng hoặc lĩnh tiền mặt
Hạch toán tương tự trường hợp không có CKC và lưu ý khi tạo YCTT phải áp số CKC đã được thực hiện trên hệ thống.
- Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại kho bạc
+ Căn cứ Giấy rút dự toán ngân sách đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát, ghi (AP, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Nợ TK 1513, 1523, 8113, 8123
Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
+ Áp thanh toán:
Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác
(Kế toán chọn phương thức thanh toán Phải trả trung gian khác).
Đồng thời hạch toán (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác
Có TK 3731, 3751, 3853, 3863, 3953, ...
* Thanh toán tạm ứng
- Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát, ghi (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Nợ TK 8113, 8123
Có TK 1513,1523
- Trường hợp số thanh toán lớn hơn số đã tạm ứng:
+ Đối với số đã tạm ứng: Thực hiện hoàn tạm ứng như trên.
+ Đối với số chênh lệch thanh toán lớn hơn số tạm ứng: Đề nghị đơn vị lập bổ sung Giấy rút dự toán ngân sách để thanh toán. Số rút bổ sung thực hiện tương tự khoản chi trong thời gian chỉnh lý quyết toán.
Ví dụ 8: Tại KBNN tỉnh (BL) có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Nhận được giấy rút dự toán ngân sách trung ương có CKC của đơn vị dự toán
(X) thực chi thường xuyên được giao tự chủ bằng chuyển khoản thanh toán cho đối tượng thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng TMCP Ngoại thương tỉnh (TTSPĐT) số tiền 500.000.000 đồng.
2. Nhận được giấy rút dự toán ngân sách tỉnh có CKC của đơn vị (Y) thực chi thường xuyên được giao tự chủ bằng chuyển khoản cho đối tượng thụ hưởng mở tài khoản tại NH Phương Đông chi nhánh tỉnh (TTLNH) số tiền 620.000.000 đồng.
3. Nhận được giấy rút dự toán ngân sách tỉnh không giao tự chủ có CKC của các đơn vị dự toán tạm ứng chi thường xuyên thanh toán cho DN (H) mở tài khoản tại KBNN tỉnh số tiền là 716.000.000 đồng.
4. Nhận được giấy rút dự toán ngân sách huyện có CKC của các đơn vị dự toán tạm ứng chi thường xuyên được giao tự chủ thanh toán cho Cty (I) mở tài khoản tại KBNN tỉnh khác số tiền là 580.000.000 đồng.
5. Nhận được giấy rút dự toán ngân sách trung ương có CKC của các đơn vị dự toán tạm ứng chi thường xuyên được giao tự chủ thanh toán cho đơn vị sự nghiệp có thu
(P) mở tài khoản tại KBNN tỉnh số tiền là 730.000.000 đồng. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. a3) Thu hồi các khoản chi từ dự toán giao trong năm
* Khoản chi NSNN không có cam kết chi
Căn cứ Giấy nộp trả kinh phí của ĐVSDNS, Giấy báo Có của NH, Lệnh chuyển Có, ghi (GL, ngày hiện tại):
- Trong năm ngân sách
Nợ TK 1112, 1191,1192, …, 3856, 3866,…
Có TK 1513, 1523, 8113, 8123
Thực hiện xử lý số dự toán được khôi phục theo quy định.
- Trong thời gian chỉnh lý quyết toán
Nợ TK 1112, 1191,1192,… , 3856, 3866,…
Có TK 1399 - Phải thu trung gian khác Đồng thời ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Nợ TK 1399 - Phải thu trung gian khác Có TK 1513, 1523, 8113, 8123
Thực hiện xử lý số dự toán được khôi phục theo quy định.
- Sau thời gian chỉnh lý quyết toán Thời điểm từ sau 31/01 đến ngày 15/11
+ Trường hợp chưa thực hiện khử số dư âm:
Trường hợp thu hồi khoản chi, không quyết toán vào ngân sách năm trước, ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 1112,1191, 1192, …, 3856, 3866, …
Có TK 1399 - Phải thu trung gian khác Đồng thời ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Nợ TK 1399 - Phải thu trung gian khác Có TK 8113, 8123
Thực hiện xử lý số dự toán được khôi phục theo quy định.
+ Trường hợp đã thực hiện khử số dư âm:
Ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 1112,1191, 1192, …, 3856, 3866, …
Có TK 1399 - Phải thu trung gian khác Đồng thời ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Nợ TK 1399 - Phải thu trung gian khác Có TK 8113, 8123
Thực hiện khôi phục dự toán tương ứng số đã khử số dư âm, ghi (BA): Nợ TK 9523, 9527
Có TK 8113, 8123
Thực hiện xử lý số dự toán được khôi phục theo quy định.
Sau ngày 15/11
Căn cứ vào Quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền hoặc Giấy nộp trả kinh phí của CQTC hoặc Giấy báo Có của ngân hàng hoặc Lệnh chuyển có kiêm chứng từ phục hồi, kế toán KBNN ghi (TCS-TT, ngày hiện tại):
Nợ TK 1112, 1191,1192,…, 3856, 3866,…
Có TK 7111 - Thu NSNN (TM 4902 - Thu hồi các khoản chi năm trước, mã ĐVQHNS của ĐVSDNS đã sử dụng kinh phí phải nộp lại).
(Bút toán trên được giao diện sang Chương trình TABMIS - GL theo bút toán đã hạch toán tại TCS-TT).
* Khoản chi NSNN có cam kết chi
Hạch toán tương tự trường hợp không có CKC. Trường hợp thu hồi và hủy cam kết chi, thực hiện hủy số dư cam kết chi còn lại tương ứng, trường hợp thu hồi do nộp trả kinh phí tạm ứng và phục hồi lại số dư cam kết chi, thực hiện bước phục hồi lại dự toán, đồng thời phục hồi lại số dư cam kết chi tương ứng số tiền nộp trả. Các bước thực hiện tương tự các bước nêu tại tiết 3.3, khoản 3, mục II, phần B, Chương II Phụ lục VIII của Công văn 4696/KBNN-KTNN ngày 29/09/2017.
b) Chi từ dự toán tạm cấp
Hạch toán chi và thu hồi tương tự trường hợp chi từ dự toán chính thức trong năm, các khoản không có cam kết chi.
c)Chi từ dự toán tạm ứng
c1) Khoản chi NSNN không có cam kết chi
- Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng hoặc lĩnh tiền mặt
+ Căn cứ Giấy rút dự toán ngân sách đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát, ghi (AP, ngày hiện tại):
Nợ TK 1513, 1516, 1523, 1526 (mã nguồn 27 – Dự toán tạm ứng) Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
+ Áp thanh toán (AP, ngày hiện tại):
Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Có TK 1112, 1191,…
- Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại kho bạc
Căn cứ Giấy rút dự toán ngân sách đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát, ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 1513, 1516, 1523, 1526 (mã nguồn 27 – Dự toán tạm ứng)
Có TK 3731, 3751, 3853, 3863, 3953, ...
c2) Khoản chi NSNN có cam kết chi
- Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng hoặc lĩnh tiền mặt
Hạch toán tương tự trường hợp không có CKC và lưu ý khi tạo YCTT phải áp số CKC đã được thực hiện trên hệ thống.
- Đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại kho bạc
+ Căn cứ Giấy rút dự toán ngân sách đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát, ghi (AP, ngày hiện tại):
Nợ TK 1513, 1516, 1523, 1526 (mã nguồn 27 – Dự toán tạm ứng) Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
+ Áp thanh toán (AP, ngày hiện tại):
Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP
Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác
(Kế toán chọn phương thức thanh toán Phải trả trung gian khác).
Đồng thời ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại): Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác
Có TK 3731, 3751, 3853, 3863, 3953, ..
c3) Thu hồi dự toán tạm ứng
Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước đã được bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát, kế toán xử lý:
- Trường hợp đã có hồ sơ thanh toán
Kế toán hạch toán kết chuyển số tạm ứng sang thực chi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 8113, 8123 (mã nguồn 27 - dự toán tạm ứng)
Có TK 1513, 1523 (mã nguồn 27 - dự toán tạm ứng)
- Trường hợp thu hồi dự toán tạm ứng trong năm
Sau khi có dự toán chính thức được phân bổ, căn cứ văn bản đề nghị thu hồi dự toán tạm ứng của đơn vị, cán bộ kiểm soát chi lập Phiếu điều chỉnh gửi bộ phận kế toán, ghi (GL, ngày hiện tại):
Nợ TK 1513, 1523, 8113, 8123
Có TK 1513, 1523, 8113, 8123 (mã nguồn 27 - dự toán tạm ứng)
- Trường hợp thu hồi dự toán tạm ứng trong thời gian chỉnh lý quyết toán
Căn cứ văn bản đề nghị thu hồi dự toán tạm ứng của đơn vị, cán bộ kiểm soát chi lập Phiếu điều chỉnh gửi bộ phận kế toán, ghi (GL, kỳ 13):
Nợ TK 1513, 1523, 8113, 8123
Có TK 1513, 1523, 8113, 8123 (mã nguồn 27 - dự toán tạm ứng)
Đối với khoản chi từ dự toán ứng trước chi thường xuyên, hạch toán tương tự như trên, sử dụng tài khoản ứng trước chi thường xuyên nhưng không dùng mã nguồn 27. Tuy nhiên, từ năm ngân sách 2018, không còn phát sinh trường hợp này.
d) Nộp trả kinh phí cấp bằng dự toán
Căn cứ Giấy nộp trả kinh phí, Giấy báo có NH, Lệnh chuyển Có kiêm chứng từ phục hồi, kế toán KBNN ghi (GL):
- Trong năm ngân sách
Tại ngày hiện tại:
Nợ TK 1112, 1191, 1192,…, 3931, 3932, 3856
Có TK 1513, 1523, 8113, 8123
Trường hợp nộp theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 1112, 1191, 1192,…, 3931, 3932, 3856
Có TK 3521, 3522, 3523, 3529
Nợ TK 3521, 3522, 3523, 3529
Có TK 1513, 1523, 8113, 8123
- Trong thời gian chỉnh lý quyết toán
Tại ngày hiện tại:
Nợ TK 1112, 1191, 1192,…, 3931, 3932…, 3856
Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác
(Trường hợp nộp theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền ghi:
Nợ TK 1112, 1191, 1192,…, 3931, 3932…, 3856
Có TK 3521, 3522, 3523, 3529
Nợ TK 3521, 3522, 3523, 3529
Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác) Đồng thời ghi (kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):
Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác Có TK 1513, 1523, 8113, 8123
- Sau thời gian chỉnh lý quyết toán
+ Thời điểm từ sau ngày 31/01 đến ngày 15/11: (GL, ngày hiện tại):